Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "kết tủa"
thuvienhoclieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Khi n(kết tủa. kết tủa max = x+2y+3y = 7 =>. Từ n(kết tủa. m(kết tủa tối đa. dung dịch Y có nAl3. Kết tủa tối đa khi Al(OH)3 = 0,4 mol =>. Đoạn 1: trung hoà H+, tạo kết tủa BaSO4, từ đồ thị =>. Từ đồ thị ta có: khi BaSO4 kết tủa tối đa (đoạn 1) thì n(kết tủa
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Những hạt nano SiO 2 được tổng hợp thành công từ vỏ trấu bằng phương pháp kết tủa. Lúc đầu, vỏ trấu được nung ở nhiệt độ từ 500 - 700 o C trong thời gian 4 h, thu được tro vỏ trấu. Sau đó bột nano Silica được tách chiết từ tro trấu bằng cách sử dụng dung dịch NaOH có nồng độ 3N và tiếp tục thêm dung dịch HCl ở độ pH = 6 cho đến khi dung dịch kết tủa trắng.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hình 1.9 Mô tả cấu trúc của cảm biến sinh học sử dụng liên kết đặc hiệu. Bảng các nồng độ gốc của các hóa chất sử dụng trong quá trình thí nghiệm chế tạo các hạt nano nền ZnS bằng phƣơng pháp đồng kết tủa kết hợp siêu âm. Hình 2.1 Sơ đồ và hình mô phỏng thí nghiệm chế tạo các hạt nano ZnS. bằng phƣơng pháp đồng kết tủa kết hợp siêu âm 22 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ chế tạo hạt nano ZnS bằng phƣơng pháp đồng kết tủa kết 23. hợp siêu âm với các nồng độ TSC khác nhau.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các hạt nano ZnS pha tạp Ni 2+ được tổng hợp bằng phương pháp đồng kết tủa ở nhiệt độ phòng, từ sự kết hợp của hợp chất muối Ni và muối Zn với anion S 2- kết tủa được tạo ra bởi thioacetamide (TAA). Giản đồ nhiễu xạ tia X cho thấy mẫu được chế tạo là ZnS không tạp và pha tạp có cấu trúc lập phương giả kẽm và có kích thước tinh thể trung bình là ~4 nm, kết quả này phù hợp với kết quả ảnh hiển vi điện tử truyền qua (TEM).
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 17: Cho V lít dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al 2 (SO 4 ) 3 0,6M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 48,18 gam kết tủa. Câu 18: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào V ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M đến khi phản ứng kết thúc thu được 9,636 gam kết tủa. Câu 19: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được 77,7 gam kết tủa.
www.vatly.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Sau phản ứng thu được dung dịch X , kết tủa Y và khí Z. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện a gam kết tủa. CÂU 30: Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,2M. Cho V1 lít dung dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. Thêm tiếp vào bình V2 lít dung dịch X, thu được 45,06 gam kết tủa. CÂU 31: Cho 320 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Sau phản ứng thu được dung dịch X , kết tủa Y và khí Z. Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện a gam kết tủa. CÂU 30: Dung dịch X chứa Ba(OH) 2 1M. Dung dịch Y chứa H 2 SO 4 0,3M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M. lít dung dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. lít dung dịch X, thu được 45,06 gam kết tủa. CÂU 31: Cho 320 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V lít dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 1M.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Sau phản ứng thu được dung dịch X , kết tủa Y và khí Z. Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện a gam kết tủa. CÂU 30: Dung dịch X chứa Ba(OH) 2 1M. Dung dịch Y chứa H 2 SO 4 0,3M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M. lít dung dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. lít dung dịch X, thu được 45,06 gam kết tủa. CÂU 31: Cho 320 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V lít dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 1M.
000000296240-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mục đích nghiên cứu: Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của quá trình kết tủa hóa học: mức độ ô nhiễm của nước thải đầu vào, loại chất kết tủa, liều lượng chất kết tủa, pH, thời gian lắc, tốc độ lắc. Đối tượng nghiên cứu: Dùng một số tác nhân tạo kết tủa hóa học xử lý một số ion kim loại nặng trong nước rác.
000000296240.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đồ thị biểu diễn sự ảnh hƣởng của thời gian lắc đến hiệu quả xử lý Ni2+ khi dùng tác nhân kết tủa NaOH. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hƣởng của thời gian lắc đến hiệu suất xử lý Ni2+khi dùng tác nhân kết tủa Na2CO3. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hƣởng của tốc độ lắc đến hiệu quả xử lý Ni2+ khi dùng tác nhân kết tủa NaOH. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hƣởng của tốc độ lắc khi dùng tác nhân kết tủa Na2CO3. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hƣởng của pH đến hiệu suất xử lý Pb2+ khi dùng tác nhân kết tủa NaOH.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Khi tăng thời gian kết tủa, lượng enzyme thu nhận được càng nhiều, tuy nhiên khi thời gian kết tủa kéo dài lại làm tăng khả năng mất lớp nước liên kết với protein, gây biến tính của protein bởi dung môi nên hiệu quả tinh sạch giảm (Polaina and MacCabe, 2007).. Bảng 6: Ảnh hưởng của thời gian kết tủa đến hiệu quả kết tủa protease Thời gian. kết tủa (phút). 3.5 Tinh sạch sơ bộ protease từ thịt đầu tôm bằng phương pháp lọc màng.
312235-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
cho phản ứng chuyển hóa CO ở nhiệt độ thấp bằng phương pháp đồng kết tủa.
312235.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
LÝ MẠNH QUÂN NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP XÚC TÁC HỆ OXIT FE-CU DÙNG CHO PHẢN ỨNG CHUYỂN HÓA CO Ở NHIỆT ĐỘ THẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG KẾT TỦA LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT KỸ THUẬT HÓA HỌC Hà Nội – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI. LÝ MẠNH QUÂN NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP XÚC TÁC HỆ OXIT FE-CU DÙNG CHO PHẢN ỨNG CHUYỂN HÓA CO Ở NHIỆT ĐỘ THẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG KẾT TỦA LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT KỸ THUẬT HÓA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Tổng quan về xúc tác. Xúc tác đồng thể.
tainguyenso.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
điều chế canxi cacbonat kết tủa siêu mịn bằng cách sử dụng sacaroza và glucoza làm phụ gia trong. quá trình cacbonat hoá.
01050001830.pdf
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hình 3.1: Quy trình chế tạo hạt nano ZnS:Mn (C Mn -8mol%) bằng phƣơng pháp đồng kết tủa. Hình 3.2: Quy trình chế tạo các hạt nano ZnS:Mn bọc phủ PVP 43 Hình 3.3: Giản đồ XRD của các hạt nano ZnS:Mn bọc phủ PVP với tỉ lệ. khối lƣợng khác nhau của ZnS:Mn và PVP. Hình 3.4: Sự phụ thuộc của kích thƣớc hạt nano ZnS:Mn vào tỉ lệ khối lƣợng ZnS:Mn và PVP. Hình 3.5: Ảnh TEM của hạt nano ZnS:Mn (C Mn = 8 mol. chƣa bọc phủ PVP (a) và bọc phủ PVP theo tỉ lệ khối lƣợng 5:3(b).
000000273043.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hệ hạt nano pherit spinen Ni1-xZnxFe2O4 được chế tạo bằng phương pháp đồng kết tủa, sử dụng các dung dịch ngậm nước của các muối sắt clorua, niken clorua, crom clorua và dung dịch natri hydroxit. Đây là phương pháp chế tạo đơn giản, cho kết quả LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU ĐIỆN TỬ ĐỖ HOÀNG TÚ ITIMS 2011 5 mẫu bột có hạt mịn và đồng đều. Hạt tạo thành được khảo sát thành phần, cấu trúc bằng phép đo nhiễu xạ XRD và chụp ảnh SEM.
000000273966.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả ảnh hƣởng của tải lƣợng dòng vào tới hiệu quả xử lý và hiệu quả khí hóa. Nồng độ amoni còn lại và hiệu quả loại bỏ amoni trong kết tủa MAP tại các tỉ lệ Mg:NH4:PO4 khác nhau. Ảnh hƣởng của pH đến hiệu quả xử lí COD và NH4+-N của quá trình kết tủa MAP sử dụng hỗn hợp hóa chất MgSO4.7H2O và Na3PO4.12H2O. Ảnh hƣởng của việc thay đổi nồng độ ion Mg2+ tới hiệu quả xử lí NH4+-N và COD khi sử dụng hỗn hợp hóa chất MgSO4.7H2O vàNa3PO4.12H2O.
000000273966-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đối với phương pháp kết tủa MAP yêu cầu phải bổ sung thêm hóa chất do các nguồn thải thường không có đủ các thành phần có trong kết tủa do đó thường đẩy chi phí xử lí lên cao. Vì thế, để giảm chi phí xử lí khi áp dụng phương pháp này, chúng ta có thể kết hợp với các nguồn nước thải khác như nước thải chăn nuôi, nước ót của sản xuất muối như một nguồn cung cấp các thành phần đầu vào cho phản ứng kết tủa.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br 2 trong dung dịch. Số mol khí tạo kết tủa Gọi x , y , z lần lượt là số mol axetilen , vinylaxetilen và but-1-in trong X x+y+z=0,45. Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C 2 H 2 . 0,2 mol C 2 H 4 và 0,3 mol H 2 . Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 5: (3 điểm) Cho 250 (ml) dung dịch KOH 2M tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch CuCl 2 0,5M thu được kết tủa A và dung dịch B.. 2) Lọc lấy kết tủa A rồi cho vào cốc chứa 450 (g) dung dịch HCl 7,3%. Tính khối lượng các chất tan có trong dung dịch thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.. Bài 1: (2,5 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:.