« Home « Kết quả tìm kiếm

quần thể


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "quần thể"

Các quần thể

tailieu.vn

Từ khoá: Quần thể, quần xã, động học quần thể, sinh trưởng quần thể, đường cong sinh trưởng, nhân tố ngoại cảnh, nhân tố ngoại cảnh.. Chương 6 CÁC QUẦN THỂ...2. 6.1 ĐỘNG HỌC QUẦN THỂ...2. 6.2 SỰ SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ ...2. 6.3 NHỮNG BIẾN ĐỘNG TRÊN ĐƯỜNG CONG HÌNH CHỮ S ...5. 6.4 QUẦN THỂ NGƯỜI ...6. 6.5 CHIẾN LƯỢC ĐỂ SỐNG CÒN ...7. 6.6 CÁC YẾU TỐ HẠN CHẾ MỨC TĂNG TRƯỞNG QUẦN THỂ ...8. CÁC QUẦN THỂ. Định nghĩa quần thể, quần xã và động học quần thể..

Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật So sánh quần thể và quần xã

download.vn

So sánh quần thểquần xã sinh vật 1. Quần thể sinh vật. là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Ví dụ, quần thể các cây cọ trên một ngọn đồi, quần thể chó rừng, quần thể bò rừng,…. Quần thể là tập hợp các sinh vật cùng loài nên mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật trong quần thể là mối quan hệ cùng loài, gồm có:.

Di truyền học Quần thể

www.academia.edu

Nhưng trong các quần thể nhỏ, nó có thể gây ra những sự biến động lớn về tần số allele qua các thế hệ khác nhau. Và cũng giả sử rằng tần số allele A của quần thể nguồn gene nhập cư là P và của quần thể nghiên cứu là po. Sau thế hệ thứ nhất, hiệu số về tần số allele giữa hai quần thể trên là: p1 − P = po − m(po − P.

Bài tập trắc nghiệm Quần thể

vndoc.com

Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể. Câu 11: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở:. Câu 12: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi:. Xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể B. Câu 13: Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là:. Câu 14: Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác là:. Tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản. Tỉ lệ giới tính.

Các khái niệm cơ bản của Di truyền học quần thể 1. Quần thể (population) Trong

tailieu.vn

Tần số các nhóm máu hệ M- N ở một số quần thể người. Tần số kiểu gene. Tần số allele Quần

Sinh học 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

vndoc.com

Sinh học 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Tóm tắt lý thuyết. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể a. Khái niệm quần thể. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối tự do với nhau để sinh sản tạo thành những thế hệ mới.. Ví dụ: Các tập hợp cá thể sau đây là quần thể:. Quần thể ngựa vằn.

CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT

tailieu.vn

. 628.Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản.. các cá thể trưởng thành.. 629.Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh. cấu trúc tuổi của quần thể.. kiểu phân bố cá thể của quần thể.. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.. 630.Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá

Sinh học 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

vndoc.com

BÀI 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ Sinh học 12. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ 1. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng loài, cùng sinh sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định. Quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.. Quá trình hình thành quần thể:.

Biến động số lượng cá thể trong quần thể

vndoc.com

Trạng thái cân bằng quần thể là trạng thái mà tại đó số lượng cá thể của quần thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.

Thành phần tuổi trong quần thể

tailieu.vn

Từ hình 2 có thể thấy rằng quần thể A là quần thể trẻ, đang phát triển do nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế, quần. thể B là ổn định khi nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản có số lượng xấp xỉ như nhau, quần thể C là quần thể già, tỷ lệ nhóm tuổi trước sinh sản nhỏ hơn so với nhóm đang sinh sản. Điều đó chỉ ra rằng quần thể này đang trong xu thế suy thoái..

Bài tập di truyền quần thể

www.academia.edu

Một quần thể động vật giao phối có số lượng cá thể và giá trị thích nghi của các kiểu gen như sau: Kiểu gen AA Aa aa Số lượng cá thể Giá trị thích nghi - Tính tần số của alen A, a và cho biết quần thể có cân bằng di truyền không. Quần thể trên đang bị chọn lọc theo hướng đào thải alen nào khỏi quần thể? Tốc độ đào thải alen này nhanh hay chậm? Vì sao? Alen này có mất hẳn khỏi quần thể không? Vì sao? (Biết rằng 100% số cá thể có kiểu gen aa bị chết ở độ tuổi trước sinh sản).

Mức sinh sản của quần thể

tailieu.vn

Mức sinh sản của quần thể. Mức sinh sản của quần thể là số lượng con được quần thể sinh ra trong một khoảng thời gian xác định. Chẳng hạn quần thể có số lượng ban đầu là Nt0, sau khoảng thời gian Δt (từ t0 đến t1) số lượng quần thể là Nt1, vậy số lượng con mới sinh là ΔN = Nt1 - Nt0. Tốc độ sinh sản của quần thể theo thời gian sẽ là ΔN/Δt. thể của quần thể ta có “tốc độ sinh sản riêng tức thời” (ký hiệu là b) và:.

Câu hỏi trắc nghiệm Quần thể

vndoc.com

Câu 1: Đặc điểm có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật là:. Có số cá thể cùng một loài. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật. Câu 2: Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở:. Mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã C. Sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã D. Biến động về mật độ cá thể trong quần xã. Câu 3: Độ nhiều của quầnthể hiện ở:.

Cấu trúc di truyền của quần thể 1. Quần thể tự phối Tự phối hay giao phối

tailieu.vn

Cấu trúc di truyền của quần thể. Quần thể tự phối. Tự phối hay giao phối gần (gọi chung là nội phối) làm cho quần thể dần dần bị phân. Sơ đồ 1: Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ. Quần thể giao phối. a/ Tính đa hình của quần thể giao phối Quá trình giao phối là nguyên nhân làm cho quần thể đa hình về kiểu trên, sự đa hình về kiểu trên tạo nên sự đa hình về kiểu hình.. Tất cả các tổ hợp gen trong quần thể tạo nên vốn gen (gen pool) của quần thể đó..

Các dạng toán di truyền quần thể

thi247.com

“Các dạng toán di truyền học quần thể “ với mục đích:. Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.. Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần thể.. 300 Tổng số alen trong quần thể = 2 x Tần số alen A. Tính tần số các kiểu gen và tần số các alen trong quần thể.. Ta có tổng số sóc trong quần thể Quy ước: A: lông nâu. Tần số alen a .

Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

thi247.com

Trang 1 BÀI 29: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ Mục tiêu. Phát biểu được khái niệm quần thể sinh vật. Trình bày được quá trình hình thành quần thể. Phân tích được các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Giải thích được nguyên nhân và ý nghĩa của hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật và hiệu quả của việc phát tán cá thể động vật ra khỏi bầy đàn.. Quan sát, phân tích tranh hình quần thể sinh vật.. Đọc tài liệu về quần thể.

Trắc nghiệm về Di truyền quần thể

tailieu.vn

Trắc nghiệm về Di truyền quần thể. Ngẫu nhiên D. Đặc điểm nào dưới đây về quần thể giao phối là không đúng:. Quần thể là một cộng đồng có lịch sử phát triển chung. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời. Quần thể là một tập hợp cá thể cùng loài. Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm. Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Đa dạng và phong phú về kiểu gen 4.

Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

tailieu.vn

Như vậy, các mối tương tác âm và tương tác dương trong quần thể xuất hiện rất đa dạng làm tăng mối quan hệ hay làm phức tạp thêm cấu trúc của quần thể, do đó quần thể càng ổn định và ngày càng phát triển.

Mức sống sót trong quần thể

tailieu.vn

Dạng đường cong sống sót của các cá thể cũng biến động liên quan với mật độ của quần thể.

Cấu trúc di truyền của quần thể

vndoc.com

Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối 1. Quần thể ngẫu phối. Quần thể ngẫu phối là 1 đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên.. Ngẫu phối là nguyên nhân tạo lên tính đa hình của quần thể.. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có khuynh hướng đạt trạng thái cân bằng.. Trong quần thể tần số alen A là p, tần số alen a là q. Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi có thành phần kiểu gen như sau: p2 AA : 2pq Aa : q2 aa..