« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyền tự do ngôn luận


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Quyền tự do ngôn luận"

Nghị Định 56 Bóp Chết Quyền Tự do Ngôn Luận

www.scribd.com

Hiến pháp Việt Namnăm 1992 đã nêu rõ: công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí...”.Luật báo chí quy định: Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thựchiện quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí.

Lý thuyết GDCD lớp 8 bài 19: Quyền tự do ngôn luận

vndoc.com

Lý thuyết GDCD lớp 8 bài 19: Quyền tự do ngôn luận 1. Quyền tự do ngôn luận:. Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận:. Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, có quyền thông tin theo qui định của pháp luật.

Giải Vở bài tập GDCD lớp 8 bài 19: Quyền tự do ngôn luận

vndoc.com

Giải Vở bài tập GDCD lớp 8 bài 19: Quyền tự do ngôn luận Câu 1 (trang 96 VBT GDCD 8):. Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách:. Công dân d ng quyền tự do ngôn luận t ong các cu c h c t dân h l t n các h ng tiện thông tin i chong. uભ quyền tự do báo ch. Để thực hiện ong quyền tự do ngôn luậnኘ công dân h i:. hông l m d ng quyền tự do ngôn luận ể nói ấu ng ời hácኘ bôi nh dભnh dự củભ ng ời hác. uyền tự do ngôn luận nh ng h i hù hợ i há luật i thuần hong m t c củભ dân t c.

Trắc nghiệm giáo dục công dân 8 Bài 19: Quyền tự do ngôn luận (có đáp án)

tailieu.com

Câu 1: Quyền tự do ngôn luận có quan hệ chặt chẽ và thường thể hiện thông qua quyền:. Tự do lập hội B. Tự do báo chí C. Tự do biểu tình D. Tự do hội họp. Câu 2: Quyền tự do ngôn luận được quy định tại cơ quan nào cao nhất?. Câu 3: Biểu hiện việc thực hiện sai quyền tự do ngôn luận là?. Quyền tự do ngôn luận.. Câu 5: Quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của xã hội được gọi là?.

Việt Nam với việc nội luật hóa quy định của pháp luật quốc tế về quyền tự do ngôn luận

6.pdf

repository.vnu.edu.vn

Bài viết này góp phần tìm hiểu những vấn đề lý luận cơ bản về quyền tự do ngôn luận, đồng thời nghiên cứu quá trình nội luật hóa các quy định pháp luật quốc tế về quyền tự do ngôn luận trong hệ thống pháp luật Việt Nam và thực tiễn đảm bảo, từ đó đề xuất một số kiến nghị hoàn thiện các thiết chế nhằm bảo đảm tốt hơn quyền tự do ngôn luận ở Việt Nam.. Từ khóa: Quyền con người, Tự do ngôn luận, Quyền tự do ngôn luận, Nội luật hóa.. Tự do ngôn luận là một quyền con người cơ bản.

Tìm hiểu quyền con người, quyền tự do ngôn luận trong Pháp luật quốc tế và Việt Nam

tailieu.vn

TÌM HIỂU QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN TRONG PHÁP LUẬT QUỐC TẾ VÀ VIỆT NAM. Tĩm tắt nội dung: Quyền con người, quyền tự do ngơn luận đã và đang được hầu hết các nước trên thế giới bảo vệ và đảm bảo thực hiện theo tơn chỉ đây là một trong những quyền cơ bản nhất của con người.

Bài 19 – Quyền tự do ngôn luận – Bài tập GDCD 8

hoc360.net

Quyền tự do ngôn luận. Quyền tự do ngôn luận là gì. Theo em, học sinh có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí không ? Tại sao. Công dần sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?. Vì sao khi sử dụng quyền tự do ngôn luận, công dân phải tuân theo quy định của pháp luật. Quyền tự do ngôn luận được quy định ở những điều luật cụ thể nào. Các tình huống sau đây có thể hiện quyền tự do ngôn luận chính đáng của công dân không? Vì sao?. Hà không nghe vì cho rằng đó là quyền tự do ngôn luận.

Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 bài 18: Quyền tự do ngôn luận

vndoc.com

QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là quyền tự do ngôn luận.. Nêu được những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận.. Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận của công dân.. Kĩ năng: Phân biệt được tự do ngôn luận đúng đắn với lợi dụng tự do ngôn luận để làm việc xấu.. Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.. Thái độ: Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người..

Quyền tự do ngôn luận thông qua mạng xã hội ở Việt Nam hiện nay

www.scribd.com

Khuôn khổ pháp luật của Cộng hoà Pháp về quyền tự do ngôn luậnthông qua mạng xã hội Tự do ngôn luận được bảo vệ ngay trong Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyềncủa Pháp. Khuôn khổ pháp luật của Hoa Kỳ về quyền tự do ngôn luận thông quamạng xã hội Ở Hoa Kỳ không có đạo luật nào riêng về tự do báo chí, tự do ngôn luận. Kể từ khi mạng xã hội xuất hiện, vấn đề quyền tự do ngôn luận trên mạng xãhội được mặc nhiên chấp nhận ở Hoa Kỳ như là một hình thức của quyền tự do ngônluận nói chung.

Luận văn Thạc sĩ Luật học: Quyền tự do ngôn luận thông qua mạng xã hội ở Việt Nam hiện nay

tailieu.vn

Quyền tự do ngôn luậnquyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội 1.1.2.1. [10] Trong thực tiễn cũng không tồn tại quyền tự do ngôn luận tuyệt đối trong các hệ thống luật pháp và các xã hội trên thế giới. Khái niệm quyền tự do ngôn luận thông qua mạng xã hội. Quyền tự do ngôn luận thông qua mạng xã hội là quyền được tự do thể hiện ý kiến, quan điểm trên các mạng xã hội mà không trái với pháp luật quốc gia và quốc tế.. 1.1.3.Đặc điểm của quyền tự do ngôn luận thông qua mạng xã hội.

Tự do ngôn luận trên internet.pdf

www.scribd.com

Khái niệm và các hình thức biểu đạt của quyền tự do ngôn luận. Khái niệm quyền tự do ngôn luận trên internet. Pháp luật một số nƣớc về quyền tự do ngôn luận trên internet và bài họckinh nghiệm. 40PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN TRÊNINTERNET Ở VIỆT NAM. Quyền tự do ngôn luận trên internet theo pháp luật Việt Nam. Thực tiễn về việc thực hiện và bảo đảm quyền tự do ngôn luận trêninternet ở Việt Nam hiện nay. 80GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN TRÊN INTERNETỞ VIỆT NAM.

Luận văn Thạc sĩ Luật học: Các tội xâm phạm quyền tự do của con người, quyền tự do, dân chủ của công dân trong luật hình sự Việt Nam

tailieu.vn

Bảng 2.2: Tổng số vụ và số bị cáo đã xét xử về các tội xâm phạm quyền con người, quyền TDDC của công dân trong giai đoạn 2014-2018. 158 Tội xâm phạm chỗ ở của công dân. 163 Tội xâm phạm quyền hội . họp, lập hội của công dân 164 Tội xâm phạm quyền tự do. 165 Tội xâm phạm quyền bình đẳng giới. 166 Tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo. 167 Tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân.

Khung pháp lý về quyền tự do thông tin trong một thế giới phẳng

tailieu.vn

Tuyên ngôn quốc tế về Quyền con người 1948 đã tuyên bố: “Mọi người đều có quyền tự do ngôn luận và bày tỏ ý kiến. Quyền này bao gồm quyền tự do giữ quan điểm mà không bị can thiệp và tự do tìm kiếm, tiếp nhận và chia sẻ các ý tưởng và thông tin bằng bất kỳ phương tiện nào mà không có biên giới” [3] (Điều 19). Hiến pháp Việt Nam hiện hành năm 1992 cũng ghi nhận “Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. có quyền được thông tin.

Giáo án Giáo dục công dân lớp 12 bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (tiết 2)

vndoc.com

Kẻ bảng, phân biệt quyền tự do ngôn luận trực tiếp và tự do ngôn luận gián tiếp.. Trả lời câu hỏi: Là HS phổ thông, em đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình ở trường, lớp như thế nào?. e) Quyền tự do ngôn luận. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.. Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 1)

vndoc.com

Chủ thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận?. Mọi công dân.. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách A. Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học ở nơi nào dưới đây?. Khám chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp A. được pháp luật cho phép.. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?.

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỠNG ĐẾN QUYỀN TỰ DO

www.scribd.com

NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA SỰ LẠM DỤNG QUYỀN TỰ DOTrong cuộc sống có trong nhiều hoàn cảnh con người chúng ta đôi khi đã để sự tự do đixa quá mức, thậm chí còn lạm dụng quyền tự do của mình để đạt được những mục đíchnhất thời mà để lại hậu quả có khi là rất nghiêm trọng. Xin được nêu một số các biểu hiệnthường gặp nhất của vấn đề nàyQuyền tự do ngôn luận:Tự do ngôn luận là một trong những quyền mang tính xã hội cao nhất và có tầm ảnhhưởng lớn nhất ở nhiều mặt cả tích cự lẫn tiêu cực.

Đề trắc nghiệm về Công dân với các quyền tự do cơ bản GDCD 12 năm học 2019 - 2020 có đáp án

hoc247.net

Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. "Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước.". Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận B. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận D.

Bài tập trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12: Công dân với các quyền tự do cơ bản

vndoc.com

Câu 38: “Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá,xã hội của đất nước.” là một nội dung thuộc. a/ Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận b/ Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận c/ Nội dung về quyền tự do ngôn luận d/ Khái niệm về quyền tự do ngôn luận. Câu 39: “Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, dịa phương mình trong các cuộc họp.” là một nội dung thuộc.

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Công dân với các quyền tự do cơ bản GDCD 12

hoc247.net

Quyền bình đẳng của công dân.. Quyền làm chủ của công dân.. Câu 14: Hành động nào sau đây không thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?. Câu 16: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản?. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân.. Công dân có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân..

Giáo án Giáo dục công dân lớp 12 bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (tiết 1)

vndoc.com

CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN. Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyền tự do cơ bản của CD:. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng , sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Quyền tự do ngôn luận.. Trình bày được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của CD.. Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân..