« Home « Kết quả tìm kiếm

Serratia marcescens


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Serratia marcescens"

Đồ án tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn Serratia marcescens HB

tailieu.vn

KHUẨN Serratia marcescens HB. Giới thiệu vi khuẩn Serratia marcescens. Đặc điểm của Serratia marcescens. Cơ chế sinh tổng hợp prodigiosin của Serratia marcescens. 1.5.Yếu tố độc lực của Serratia marcescens. Khả năng diệt sâu của vi khuẩn Serratia marcescens. Tình hình nghiên cứu Serratia marcescens. Nguồn vi khuẩn Serratia marcescens. Khảo sát phƣơng pháp diệt tế bào vi khuẩn Serratia marcescens hiệu quả. 3.1.Chọn lọc chủng vi khuẩn Serratia marcescens sinh tổng hợp enzyme.

Đồ án tốt nghiệp: Cải thiện điều kiện nuôi cấy Serratia marcescens SH1 và phương pháp thu hồi sắc tố prodigiosin từ canh trường

tailieu.vn

Tổng quan về Serratia marcescens. Phân loại Serratia marcescens. Đặc điểm của Serratia marcescens. 1.3.4 Một số hợp chất đƣợc tổng hợp bởi Serratia marcescens. Cơ chế sinh tổng hợp prodigiosin. Cơ chế tổng hợp prodigiosin. Yếu tố ảnh hƣởng đến tổng hợp prodigiosin. Điều kiện tổng hợp prodigiosin. 1.5 Tiềm năng sản xuất prodigiosin của Serratia marcescens.

Đồ án tốt nghiệp: Tạo chế phẩm diệt sâu khoang Spodoptera litura từ dịch nuôi cấy vi khuẩn Serratia marcescens SH1

tailieu.vn

Xác định phƣơng pháp tiêu diệt tế bào vi khuẩn Serratia marcescens trong canh trƣờng lên men. 1.2 Giới thiệu vi khuẩn Serratia marcescens 1.2.1 Lịch sử phát hiện. Hình 1.2 Vi khuẩn Serratia marcescens quan sát đƣợc dƣới kính hiển vi (Gillen và Gibbs, 2011). 1.5 Tiềm năng tạo chế phẩm trừ sâu từ prodigiosin đƣợc phân lập từ vi khuẩn Serratia marcescens. Môi trƣờng Lipit.

Đồ án tốt nghiệp: Thiết lập môi trường dinh dưỡng và điều kiện nuôi cấy sản xuất sinh khối vi khuẩn Serratia marcescens SH1

tailieu.vn

Xác định môi trường và điều kiện nuôi cấy chủng Serratia marcescens SH1 để thu sinh khối cực đại.. Chọn được môi trường tốt nhất cho sự phát triển của Serratia marcescens SH1.. Serratia marcescens. 12 Triple sugar iron Môi trường chuyển. Tỉ lệ các chủng Serratia marcescens phân lập được từ các môi trường khác nhau (F.Grimont và P.A.D.Grimont, 2006). Chuẩn bị môi trường:.

Đồ án tốt nghiệp: Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ Plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn Serratia marcescens SH4

tailieu.vn

Lê Thị Ngọc Dung (2016) Tạo chế phẩm diệt sâu khoang Spodoptera litura từ dịch nuôi cấy vi khuẩn Serratia marcescens SH1, đồ án tốt nghiệp, trường Đại học Công nghệ TP.HCM.. Serratia marcescens. B 1 , B 2 , B 3 , B 4 , B 5 , B 6 : Khả năng phân giải Chitinase theo nồng độ pha loãng tương ứng . A 1 , A 2 , A 3 , A 4 , A 5 , A 6 : Khả năng phân giải Casein theo nồng độ pha loãng .

Đồ án tốt nghiệp: Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn Serratia marcescens để sản xuất chế phẩm diệt sâu

tailieu.vn

Hình 2.3 Quy trình khảo sát thiết lập môi trƣờng nhân giống vi khuẩn Serratia marcescens SH4. Hình 2.4 Quy trình khảo sát thiết lập môi trƣờng lên men vi khuẩn Serratia marcescens SH4. Hình 3.8 Biến thiên OD 620nm hiệu chỉnh của vi khuẩn S.marcescens SH4 theo thời gian trên các môi trƣờng nhân giống khác nhau.

Đồ án tốt nghiệp: Thiết lập môi trường dinh dưỡng và điều kiện nuôi cấy để sản xuất prodigiosin từ vi khuẩn Serratia marcenscens SH1

tailieu.vn

Khuẩn lạc của Serratia marcescens trên môi trường nutrient agar ở 25 0 C sau 48 giờ (David, 2012). Serratia marcescens có thể phát triển trong môi trường có oxy hoặc trong trường hợp không có oxy. Môi trường nuôi cấy và hóa chất sử dụng. Môi trường nuôi cấy ( thành phần môi trường xem phụ lục. Môi trường Nutrient agar;. Môi trường Nutrient broth;. Môi trường Peptone glycerol broth;. Môi trường Mac Conkey;. Môi trường Triple sugar iron agar;. Môi trường Tryptone broth;.

Biological model: Caenorhabditis elegans

tailieu.vn

Kim et al.,2019) and modification of foraging strategies in response to environmental conditions (Boender et al.,2011).Other examples of recent use of the C. elegans model include showing that growth at high densities resulted in genetic changes to pheromone receptors (McGrath et al.,2011) and that sexual reproduction in C. elegans allows coevolution to survive against the pathogen Serratia marcescens (Morran et al.,2011). some of the research involved the use of C.

Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn có khả năng phân hủy protein và cellulose từ các nguồn rác thải hữu cơ được thu tại thành phố Cần Thơ

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nhóm VK phân hủy cellulose bao gồm: Serratia marcescens cCR1, Serratia marcescens cAT1 và Klebsiella pneumonia cTA1. Các dòng VK này đều có khả năng phân huỷ các VLHC tốt và không ảnh hưởng đến sự sống sót của trùn quế cho thấy các dòng VK an toàn với hệ sinh thái trong đất. Các dòng VK triển vọng từ nghiên cứu này sẽ được tiếp tục nghiên cứu ở phạm vi thí nghiệm nhà lưới và ứng dụng để sản xuất các chế phẩm vi sinh giúp phân huỷ nhanh rác thải hữu.

Vi sinh thực phẩm

www.academia.edu

Màu vàng: Do Pseudomonas putida -Màu d : Do Serratia marcescens Sự thối rữa ở hàu, sò: Salmonella, Vibrio - Sự hình thành vết màu • Màu hồng: Do Rhodotorula • Màu vàng: Do oxy hóa SỮA: Hệ vsv g y hu h ng Thuờng thấy: Streptococci, Staphylococci, và Micrococci thuờng >50. Các loại VSV gây bệnh trong TP. Thuờng do an phải ngoại dộc tố tiết ra bởi S phát triển trên sản phẩm thực phẩm - Chính dộc tố gây nên ệnh chứ không phải vsv Bệnh nhiễm khuẩn thực phẩm (Foodborne Infection.

Nghiên cứu đánh giá hoạt tính ức chế sự tăng sinh, di cư và xâm lấn của prodigiosin trên dòng tế bào ung thư gan Hep3B in vitro

tailieu.vn

Từ khĩa: Prodigiosin, Hep3B, Serratia marcescens, Tế bào ung thư.. PG đã được xác định cĩ hoạt tính kháng kháng khuẩn, kháng nấm và kháng tế bào ung thư [2]. Từ năm 1952, Wier R.H và cộng sự đã sử dụng PG thử nghiệm lâm sàng và cĩ hiệu quả trong điều trị bệnh nhiễm nấm Coccidioidomycosis, gây sốt và tổn thương da cho 14 bệnh nhân [3] PG được chứng minh cĩ khả năng gây chết theo chu trình (apoptosis) tế bào.

Molecular characterization of Pseudomonas from Agaricus bisporus caps reveal novel blotch pathogens in Western Europe

tailieu.vn

Genetic analysis of the chitinase system of Serratia marcescens 2170. Effect of casing layer on growth promotion of the edible mushroom Pleurotus ostreatus.. Bacterial symbionts that inhabit apothecia of the cup fungus Scutellinia scutellata

Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Tổng hợp, nghiên cứu phức chất của dysprosi, honmi với hỗn hợp phối tử asparagin, glyxin, o-phenantrolin và thăm dò hoạt tính sinh học của chúng

tailieu.vn

Với Serratia marcescens: Glyxin và Asparagin kích thích sự sinh trưởng của vi khuẩn, o-phenantrolin và 3 phức chất đều ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn, trong đó, phức chất Ho(Gly) 3 Phen.3HCl.3H 2 O ức chế vi khuẩn tốt nhất.. Trong 3 phức chất đem thử khả năng kháng khuẩn: Phức chất Ho(Gly) 3 Phen.3HCl.3H 2 O và Ho(Asn) 3 Phen.3HCl.3H 2 O ức chế sự sinh trưởng của các vi khuẩn đem thử tốt hơn so với phức chất HHo(Gly) 3 Asn.3HCl.3H 2 O.. Các phức chất có thành phần:.

Phân lập, tuyển chọn và định danh các dòng vi khuẩn cố định đạm vùng rễ lúa các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long

ctujsvn.ctu.edu.vn

Dòng vi khuẩn CTB3: Kết quả giải trình tự cho thấy dòng vi khuẩn này tương đồng với một số loài thuộc chi Serratia. (2012) loài Serratia marcescens có khả năng sinh trưởng trên nhiều nguồn carbon khác nhau như sucrose, D-glucose, D- mannose, D- fructose, có phản ứng catalase dương tính, kết quả này phù hợp với dòng vi khuẩn CTB3 trong nghiên cứu này. Dòng vi khuẩn CT1N2: Kết quả giải trình tự cho thấy dòng vi khuẩn này tương đồng với dòng Ideonella sp thuộc chi Ideonella.

Ecoli

www.scribd.com

Trongthuốc thử Koblentz và O’Meara có chứa creatime có tác dụng bổ sung nguồn nhânguanidine.Thử nghiệm VP được dung để phân biệt Klebsiella pneumonia. với E.coli. cho thử nghiệm này là Serratia marcescens , (-)là Proteus rettgeri. b.Phương pháp tiến hành Môi trường được sử dụng cho thử nghiệm VP là môi trường lỏng Clark-Lubs(môi trường MR-VP), có pH 6.

Gene expression kinetics of Exaiptasia pallida innate immune response to Vibrio parahaemolyticus infection

tailieu.vn

In the response to Vp infection, we found that anemones up-regulated Ficolin-1 homologs containing TMD and Ig (unlike bilaterian ficolins [45. at 3, 6, and 12 h (Supplementary Table 4), as well as several components of the lectin-complement pathway. [11] used quantitative real-time PCR to show up-regulation of both Ep’s Bf-1 and MASP genes in response to 24-h exposure to low and high concen- trations of the pathogen Serratia marcescens, and con- cluded that concentration of microbes, and symbiotic

Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu tổng hợp xanh nano bạc trong gel nha đam và ứng dụng trong tạo màng kháng khuẩn

tailieu.vn

Nồng độ 60 % dịch chiết nha đam có khả năng diệt Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, Serratia marcescens, loài Citrobacter, Enterobacter cloacae, S. coli và 90 % với Streptococcus faecalis, Bacillus subtilis thì không bị ức chế bởi dịch chiết nha đam.. Ngoài các thành phần hữu cơ đã được nêu trên trong cây nha đam còn có các thành phần vô cơ, hàm lượng tro 3,3% trong vỏ nha đam và 0,2% (trọng lượng ướt) hàm lượng tro trong thịt lá có chứa calcium oxalate..

Đánh giá hiệu quả xử lý rác thải hữu cơ của vi khuẩn tồn trữ trong các chất mang

ctujsvn.ctu.edu.vn

Dòng VK có khả năng phân hủy tinh bột cAT1 thuộc loài Serratia marcescens (NR114043.1) với độ tương đồng 99,1% và dòng VK có khả năng phân giải cellulose aCR1 thuộc chi Klebsiella sp. Xơ dừa xay là loại chất mang phù hợp nhất được tuyển chọn để duy trì mật số và hoạt tính của hai dòng VK pTVC3 và cAT1. chất mang cho dòng VK aCR1 với mật số đạt ngưỡng 7 – 8 log CFU/g chất mang và giúp duy trì hoạt tính enzyme sau 6 tháng tồn trữ.

Nghiên cứu điều kiện tồn trữ và hiệu quả của chất bảo vệ sự tồn tại thực khuẩn thể trong quản lý bệnh cháy bìa lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae trong điều kiện nhà lưới

ctujsvn.ctu.edu.vn

Glucose cũng cho kết quả hồi phục tốt trên vi khuẩn Serratia marcescens đông khô với nồng độ 0,05 M (Wasserman và Hopkins,. Bảng 1: Hiệu quả các chất phụ gia trong sự hồi phục TKT sau đông khô. Nghiệm thức Log mật số TKT (pfu/ml). Sữa tách béo 10% 9,38 a. Sữa tách béo 20% 9,50 ab. Log mật số (pfu/ml) TKT ở các nghiệm thức trước đông khô là 10,08.

Thuốc kháng sinh phần 2

www.academia.edu

Xuất hiện chủng đề kháng P. aeruginosa, Serratia marcescens ● Tác dụng trên Gram dương. Đề kháng lưu ý trên S. sử dụng cẩn thận với nhiễm trùng da ● Sử dụng rộng rãi bằng đường uống, hoạt tính chống P. aeruginosa mạnh nhất ● Chỉ định: nhiễm trùng hô hấp, tai mũi họng, thận, phụ khoa, gan mật, liệt, xương khớp, đường ruột, thương hàn, lỵ, trị Mycobacterium avium trên BN AIDS, phối hợp thuốc trị lao 59 Các thuốc kháng khuẩn họ quinolon  Ciprofloxacin ● Tác dụng phụ.