« Home « Kết quả tìm kiếm

Tín hiệu video


Tìm thấy 15+ kết quả cho từ khóa "Tín hiệu video"

Nghiên cứu xử lý tín hiệu video phát hiện và kiểm soát đối tượng chuyển động.

000000295859.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ưu điểm của video số So với video tương tự thì video số lại có nhiều ưu điểm quan trọng. Ngoài ra để hiển thị tín hiệu theo chuẩn này (ví dụ NTSC) trên một hệ thống máy dùng chuẩn khác (ví dụ PAL) ta cần có một bộ chuyển đổi tín hiệu đắt tiền. Với tín hiệu số ta không cần phải chuyển đổi các tín hiệu này. Ngoài ra, ta còn có thể chỉnh sửa, tạo các hiệu ứng đẹp trên tín hiệu video số.

Nghiên cứu xử lý tín hiệu video phát hiện và kiểm soát đối tượng chuyển động.

000000295859-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Việc phát hiện ra các đối tượng chuyển động trong Video nhờ các kỹ thuật xử lý ảnh, trên cơ sở đó đoán nhận một số hành vi của đối tượng là một việc làm có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Phạm Văn Tiến, tôi đã tiến hành nghiên đề tài: “Nghiên cứu xử lý tín hiệu Video phát hiện và kiểm soát đối tượng chuyển động”. Trong khuôn khổ nghiên cứu này, mục tiêu của tôi là tìm hiểu các bước phát hiện, đánh dấu, phân loại đối tượng chuyển động trong video.

Xử lý tín hiệu video theo chuẩn MPEG-4 ứng dụng trong Multimedia

dlib.hust.edu.vn

Sau việc phát triển thành công của các chuẩn MPEG-1 và MPEG-2, là các chuẩn đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực công nghệ và thị tr-ờng nh- là ghi tín hiệu video số, truyền hình số, phát sóng số audio, các thiết bị ghi và phát audio chất l-ợng cao, ...v..v., nhóm MPEG đã đ-a ra một mô hình mới dựa trên sự hiển thị các đối t-ợng trong khung ảnh.

Nghiên cứu về nén tín hiệu trong truyền hình số

000000255032.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ở tầng đầu tiên của bộ mã hóa video, tín hiệu video được trình bày dưới dạng thuận tiện để nén có hiệu quả nhất. Tín hiệu sau khi được mã hóa sẽ truyền tới phía thu thông qua các kênh thông tin. Thông tin chứa trong một tín hiệu có thể được chia làm 2 thành phần chính. IV.1.5.2 Nén không tổn hao: Tín hiệu Nén Entropy IV.1.5.3. Biến đổi Unita là biến đổi tín hiệu số trong miền thời gian (tín hiệu Audio số) hoặc trong miền không gian 2D (ảnh tĩnh) thành các hệ số trong miền tần số.

Đề xuất lựa chọn hệ thống truyền dẫn tín hiệu truyền hình số qua vệ tinh cho Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

000000253233.pdf

dlib.hust.edu.vn

Xử lý tín hiệu. 17 1.1.2.7 Khoảng cách giữa các trạm truyền hình đồng kênh. 17 1.2 Tín hiệu video số. 18 1.2.1 Tiêu chuẩn số hóa tín hiệu video màu tổng hợp. 18 1.2.1.1 Lấy mẫu tín hiệu video tổng hợp Tiêu chuẩn 4fSC NTSC. 19 1.2.2 Tiêu chuẩn lấy mẫu tín hiệu video thành phần. 23 1.3 Cơ bản về nén tín hiệu. 25 1.3.4 Nén tín hiệu video. 26 1.3.5 Nén tín hiệu audio. 29 1.3.6 Đóng gói và mã hoá tín hiệu. 30 1.3.6.1 Tín hiệu MPEG. 35 1.4 Truyền dẫn tín hiệu truyền hình số. 43 2.2.4 Truyền tín hiệu truyền

Nghiên cứu mô hình truyền sóng tín hiệu truyền hình qua vệ tinh

000000105310.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ngoài việc mã hoá các tín hiệu Video và Audio, khối NDS còn có các chức năng như ghép kênh, điều chế, giải mã dòng truyền tải TS, hay giải mã tín hiệu truyền hình số qua vệ tinh như một máy thu chuyên dụng. Khối đổi tần lần 1 (AUC 3725) có nhiệm vụ đổi tần tín hiệu điều chế từ trung tần 70Mhz lên tần số L band có tần số biên thiên từ 950 Mhz đến 1525 Mhz tuỳ thuộc vào tần số thuê trên vệ tinh.

Nghiên cứu về định dạng nén video VP8.

000000297076.pdf

dlib.hust.edu.vn

Trên hình 1.1 biểu diễn sơ đồ khối tổng quát hệ thống truyền hình số cho thấy quá trình mã hóa tín hiệu video và audio trong truyền hình số thực chất là quá trình nén tín hiệu ở thiết bị phát, giải mã tín hiệu video và audio là quá trình giải nén được thực hiện ở thiết bị thu. Video được mã hóa với nhiều tốc độ bit tùy thuộc thiết bị và chất lượng của mạng. Bộ mã này hỗ trợ NGHIÊN CỨU VỀ ĐỊNH DẠNG CHUẨN NÉN VP8 12 Vương Gia Thiết chủ yếu qua trình duyệt Web và chất lượng như H.264.

Nghiên cứu và đánh giá chuẩn mã hóa video HEVC

297478.pdf

dlib.hust.edu.vn

bằng cách loại bỏ những số liệu dư thừa trong tín hiệu video.

Chuẩn Video trong giảng dạy online

tainguyenso.vnu.edu.vn

Các thông số cơ bản Video: 1.1 Video Rate : Các thiết bị lưu trữ Video số : Khi mã hoá hoặc phát lại tín hiệu Video số, sẽ phải thực hiện việc chuyển đổi dữ liệu từ Digital sang Analogue hoặc người lại với tốc độ phát đảng bảo có đủ số hình và kích thước theo yêu cầu, khi đó ta có thể đo được lượng thông tin mà nó xử lý trong 1 s và gọi đó là Video Rate hay băng thông thông Video 1.2 Khung hình : Được quy định bởi tỷ lệ độ dài giữa chiều ngang và chiều dọc của hình ảnh.

Nghiên cứu giải pháp hệ thống truyền dòng Video qua kênh vệ tinh VSAT

000000253588-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Với giai đoạn 1: Tiếp tục nghiên cứu mã hóa và giải mã H.264 các tín hiệu Video chưa mã hóa thu được card capture bằng phần mềm. Với giai đoạn 2: Sau khi đã hoàn toàn làm chủ được mã hóa H.264, tiếp tục nghiên cứu số hóa Video bằng phần cứng và mã hóa H.264 bằng phần mềm trên các hệ nhúng. Sản phẩm sau khi nghiên cứu xong sẽ được đóng vỏ hộp và có tính đơn giản đối với người sử dụng Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2010 Người hướng dẫn khoa học Học viên thực hiện Nguyễn Đức Tuyên PGS.TS

Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật fractal vào nén trong ảnh video

277333-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Do đó, để có thể tiết kiệm không gian lưu trữ và băng thông kênh truyền thì cần thiết phải nén tín hiệu video. Quá trình nén video thực hiện được là do thông tin trong các video thường có trật tự, có tổ chức, vì thế nếu xem kỹ cấu trúc video có thể phát hiện được nhiều loại thông tin dư thừa khác nhau. Phương pháp nén dư thừa về không gian tập trung vào các thuật toán nhằm giảm tối đa các dư thừa về mặt không gian giữa các điểm ảnh, từ đó nâng cao tỷ lệ nén.

Truyền hình số mặt đất DVB-T

000000295455.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hình 1.3: Phổ của tín hiệu lấy mẫu chuẩn 4fSC NTSC. Bảng 1-2 tổng kết đặc điểm của tín hiệu số hệ 4fSC PAL. Tín hiệu xung clock đƣợc lấy từ xung đồng bộ màu của tín hiệu video tổng hợp. Tiêu chuẩn 4:4:4 Mẫu tín hiệu chỉ đƣợc lấy đối với các phần tử tích cực của tín hiệu video. Các tín hiệu chói (UY), tín hiệu hiệu màu (CR, CB) đƣợc lấy mẫu tại tất cả các điểm ảnh trên dòng tích cực của tín hiệu video.

Đánh giá chất lượng điện năng lưới điện huyện Xuân Trường tỉnh Nam Định và các giải pháp nâng cao chất lượng điện áp

295667.pdf

dlib.hust.edu.vn

Tiếp theo, chúng ta sẽ xem xét từng vấn đề mấu chốt trong quá trình số hoá tín hiệu video. 1.4 Số hoá tín hiệu video Quá trình số hoá tín hiệu video bao gồm các công đoạn: lấy mẫu tín hiệu, lượng tử hoá và cuối cùng là mã hoá. 1.4.1 Lấy mẫu tín hiệu Video a. Lựa chọn tần số lấy mẫu Bước đầu tiên của quá trình biến đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số là lấy mẫu tín hiệu.

Nghiên cứu công nghệ truyền hình số.

000000272963.pdf

dlib.hust.edu.vn

Tiêu chuẩn số hoá tín hiệu video màu tổng hợp Tiêu chuẩn 4fsc NTSC Tiêu chuẩn 4fsc PAL Tiêu chuẩn lấy mẫu tín hiệu video thành phần Các chuẩn lấy mẫu . Lấy mẫu tín hiệu video thành phần . CCIR 601 - tiêu chuẩn truyền hình số cơ bản . Tín hiệu audio số. Kĩ thuật điều chế và truyền dẫn tín hiệu truyền hình số. Các phương thức truyền dẫn tín hiệu truyền hình số CHƢƠNG 2: NÉN TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH SỐ. Các phương pháp nén tín hiệu Video. Kỹ thuật tín hiệu Video.

Nghiên cứu các giải pháp Middleware trong hệ thống truyền hình số

000000253316.pdf

dlib.hust.edu.vn

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn tần số và tỉ lệ giữa tần số lấy mẫu tín hiệu chói và tần số lấy mẫu tín hiệu hiệu màu (trong biến đổi tín hiệu video thành phần). Tần số lấy mẫu tín hiệu truyền hình phụ thuộc hệ thống truyền hình màu. Nếu lấy mẫu tín hiệu video tổng hợp, nhất thiết tần số lấy mẫu phải là một bội số của tần số sóng mang màu.

Nghiên cứu về nén tín hiệu trong truyền hình số

000000255032.TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Trong quá trình sản xuất các chương trình truyền hình số, thì nén tín hiệu là một khâu rất quan trọng và không thể thiếu. Chất lượng tín hiệu sau khi khôi phục cũng chịu ảnh hưởng nhiều ở khâu này. Việc lựa chọn một chuẩn nén thích hợp để thực hiện công đoạn này cũng là một yếu tố góp phần quan trọng vào thành công của một chương trình truyền hình số. Nghiên cứu các phương pháp, các tiêu chuẩn nén tín hiệu trong truyền hình số. Nghiên cứu các thuật toán được sử dụng trong nén tín hiệu số.

Nghiên cứu tín hiệu điện não

000000255189.pdf

dlib.hust.edu.vn

Tín hiệu điện não trong gây mê và hồi sức tích cực. Sóng điện não trong gây mê. Propofol và tín hiệu điện não. Mối quan hệ giữa liều lượng propofol và tín hiệu điện não thu được.

Nghiên cứu phát triển phân hệ xử lý tín hiệu trong máy thu SDR

000000254547.pdf

dlib.hust.edu.vn

hiệu thoại hiệu thông dụngMELP (Mixed-Excitation Linear Predictive Chuẩn nén tín hiệu thoại hiệu suất cao AES Advanced Encryption Standard Chuẩn mã mật tín hiệu nâng cao FM Frequency modulation Phương thức điều chế tín hiệu theo tần sốAM Amplitude modulation Phương thức điều chế tín hiệu theo biên độ USB Up Side Band Phương thức điều chế tín hiệu theo đơn biên trên LSB Lower Side Band Phương thức điều chế tín hiệu theo đơn biên dưới.

Nghiên cứu kỹ thuật truyền dẫn tín hiệu di động 3G trên sợi quang

000000253452-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chính vì vậy có một giải pháp là hợp nhất các chức năng xử lý tín hiệu vào trạm xử lý trung tâm sau đó truyền các tín hiệu đã xử lý này qua sợi quang đến các trạm phát sóng vô tuyến các trạm phát chỉ cần bức xạ tín hiệu vô tuyến vào không gian mà không phải xử lý tín hiệu, đây chính là công nghệ truyền sóng vô tuyến qua sợi quang RoF ( Radio over Fiber.

Phân tích giải điều chế tín hiệu vô tuyến dải sóng ngắn HF

dlib.hust.edu.vn

Tín hiệu đầu vào có thể là tín hiệu t−ơng tự (thoại) hay tín hiệu số. Nếu là tín hiệu thoại, tín hiệu t−ơng tự sẽ đ−ợc đ−a qua bộ mã hoá nguồn chuyển đổi sang tín hiệu số. Các bit mã kênh thực hiện điều chế số sóng mang phụ (thông th−ờng là điều chế ở băng cơ sở thành các tín hiệu âm tần) và đ−a đến máy phát. Tại máy phát sẽ thực hiện điều chế sóng mang cao tần để đ−a tín hiệu số đó thành tín hiệu cao tần RF và đ−a đến anten phát tín hiệu đi.