« Home « Kết quả tìm kiếm

Ung thư biểu mô-KB


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Ung thư biểu mô-KB"

Đốt ung thư biểu mô tế bào gan bằng vi sóng

tailieu.vn

T ừ khóa: Ung thư biểu tế bào gan, đốt u gan bằng vi sóng.. Phó Trưởng Bộ môn Ung thư Đại học Y Dược TP. HCM - Trưởng Khoa Ngoại 2 - Bệnh viện Ung Bướu TP. Khoa Nội Si êu âm - Bệnh viện Ung Bướu TP. Khoa Ngoại 2 - Bệnh viện Ung Bướu TP. Khoa Ngoại 2 – Bệnh viện Ung Bướu TP. Ung thư biểu tế bào gan (UTBMTBG) là một trong năm loại ung thư thường gặp nhất tại Việt Nam và cả tại TP HCM [3.

Bộc lộ dấu ấn hóa mô miễn dịch CK20 trong ung thư biểu mô bàng quang

tailieu.vn

Đánh giá về giai đoạn khối u ung thư biểu đường niệu trong bảng 3.4.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học và hóa mô miễn dịch tổn thương tiền ung thư và ung thư biểu mô tế bào gan

tailieu.vn

UTBMTBG Ung thư biểu tế bào gan UTG Ung thư gan. UTKNT U thần kinh nội tiết UTTBG U tuyến tế bào gan. Chẩn đoán ung thư biểu tế bào gan. Sinh thiết và tế bào học chẩn đoán. 1.3.1 Biến đổi tế bào gan. U tuyến tế bào gan. Ung thư biểu tế bào gan. Ung thư biểu tế bào gan sớm. Nốt loạn sản tế bào gan. Đặc điểm tế bào u. Bảng tóm tắt đặc điểm tế bào học và bệnh học của NLS và. Phân bố tổn thương theo hình thái tế bào học của UTBMTBG. Biến đổi tế bào lớn. Biến đổi tế bào nhỏ.

Ung thư biểu mô tuyến giáp không phải thể tủy mang tính gia đình

tailieu.vn

TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 58. UNG THƯ BIỂU TUYẾN GIÁP KHÔNG PHẢI THỂ TỦY MANG TÍNH GIA ĐÌNH.

Ung thư biểu mô tế bào gan dạng Sarcom: Báo cáo ca lâm sàng

tapchinghiencuuyhoc.vn

Chẩn đoán trên bệnh học là ung thư biểu tế bào gan dạng sarcom. Bệnh nhân được tiến hành phẫu thuật cắt toàn bộ gan phải, siêu âm theo dõi sau 1 tháng ghi nhận khối gan trái gợi ý tổn thương tái phát.. HSC là loại ung thư có tiên lượng xấu, chẩn đoán cần được dựa trên hình ảnh bệnh học và hóa miễn dịch.. Từ khóa: Ung thư biểu tế bào gan dạng sarcom, hepatictoid carcinoma, siêu âm, cắt lớp vi tính, bệnh học.

Ung thư biểu mô tế bào gan dạng sarcom: Báo cáo ca lâm sàng

tailieu.vn

Chẩn đoán trên bệnh học là ung thư biểu tế bào gan dạng sarcom. Bệnh nhân được tiến hành phẫu thuật cắt toàn bộ gan phải, siêu âm theo dõi sau 1 tháng ghi nhận khối gan trái gợi ý tổn thương tái phát.. HSC là loại ung thư có tiên lượng xấu, chẩn đoán cần được dựa trên hình ảnh bệnh học và hóa miễn dịch.. Từ khóa: Ung thư biểu tế bào gan dạng sarcom, hepatictoid carcinoma, siêu âm, cắt lớp vi tính, bệnh học.

Mô tả đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh trong điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô trực tràng

tailieu.vn

Đánh giá vi thể khối ung thư trực tràng: dựa trên kết quả giải phẫu bệnh bao gồm ung thư biểu tuyến, ung thư biểu tuyến nhày, ung thư biểu tế bào nhẫn, ung thư biểu không biệt hóa, ung thư biểu thể vi nhú, ung thư biểu tuyến nhú, ung thư biểu tuyến răng cưa. Đạo đức nghiên cứu: nghiên cứu không can thiệp trên bệnh nhân và không phục vụ cho mục đích thương mại.. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.

Nảy chồi u: Một yếu tố mô bệnh học mới trong ung thư biểu mô đại trực tràng

tailieu.vn

NẢY CHỒI U: MỘT YẾU TỐ BỆNH HỌC MỚI TRONG UNG THƯ BIỂU ĐẠI TRỰC TRÀNG. Đặt vấn đề: Nảy chồi u là một đặc điểm bệnh học, có giá trị tiên lượng độc lập quan trọng trong ung thư biểu đại trực tràng và có liên quan đến tái phát u tại chỗ, di căn hạch, di căn xa và giảm thời gian sống còn.. Mục tiêu: Phân độ và xác định mối liên quan giữa nảy chồi u với một số yếu tố bệnh học.. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tả trên 269 bệnh nhân ung thư đại trực tràng..

Thông báo ca bệnh ung thư biểu mô tế bào nhẫn đường mật và hồi cứu y văn

tailieu.vn

Giải phẫu bệnh của ung thư biểu đường mật chủ yếu là loại ung thư biểu tuyến, phần lớn có mức độ biệt hóa vừa hoặc cao, các typ bệnh học hiếm gặp hơn bao gồm: ung thư biểu thể nhú, thể nhầy, tế bào vảy, tế bào nhỏ, tế bào trung ung thư biểu thể nhẫn [5],[6].

Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân ung thư biểu mô khoang miệng

tailieu.vn

Ung thư hay gặp ở lưỡi và sàn miệng. Tỷ lệ di căn hạch trên lâm sàng khá cao (43,8%) và có mối tương quan thuận giữa tỷ lệ di căn hạch với kích thước u.. Ung thư biểu tế bào vảy chiếm ưu thế. Không có mối liên quan giữa tỷ lệ di căn hạch vùng với độ học của ung thư biểu vảy.. Giang NTH, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, bệnh học và nhận xét một số yếu tố nguy cơ ung thư biểu khoang miệng tại Bệnh viện K..

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát

tailieu.vn

Từ khóa: Ung thư biểu tế bào gan, ung thư nguyên phát.. bệnh tiến triển và tiên lượng nặng nề tỷ lệ tử vong cao [6]. Để tìm hiểu rõ hơn các biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng chủ yếu ở bệnh nhân ung thư biểu tế bào gan có HBV dương tính, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu: “Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư biểu tế bào gan nguyên phát”.. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.

Ung thư biểu mô tế bào thận dạng sarcoma di căn xương sườn: Báo cáo ca bệnh và hồi cứu y văn

www.academia.edu

Từ khóa: Ung thư biểu tế bào thận, dạng sarcoma, di căn xương sườn. ĐẶT VẤN ĐỀ Theo ghi nhận của GLOBOCAN năm 2020, tế bào thận típ tế bào sáng có biệt hóa dạng trên toàn thế giới có khoảng 431.288 trường hợp sarcoma, di căn xương sườn ở bệnh nhân nam mắc mới và 179.368 trường hợp tử vong do ung giới, 52 tuổi. thư thận.1 Ung thư biểu tế bào thận (Renal II. BÁO CÁO CA BỆNH cell carinoma, RCC) là típ bệnh học thường gặp nhất trong các ung thư thận, chiếm hơn 1.

Ung thư biểu mô tế bào thận dạng sarcoma di căn xương sườn: Báo cáo ca bệnh và hồi cứu y văn

www.academia.edu

Từ khóa: Ung thư biểu tế bào thận, dạng sarcoma, di căn xương sườn. ĐẶT VẤN ĐỀ Theo ghi nhận của GLOBOCAN năm 2020, tế bào thận típ tế bào sáng có biệt hóa dạng trên toàn thế giới có khoảng 431.288 trường hợp sarcoma, di căn xương sườn ở bệnh nhân nam mắc mới và 179.368 trường hợp tử vong do ung giới, 52 tuổi. thư thận.1 Ung thư biểu tế bào thận (Renal II. BÁO CÁO CA BỆNH cell carinoma, RCC) là típ bệnh học thường gặp nhất trong các ung thư thận, chiếm hơn 1.

Đột biến gen EGFR và mối liên quan với một số yếu tố lâm sàng ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi

tapchinghiencuuyhoc.vn

Nghiên cứu PIONEER (2014) xác định tình trạng đột biến gen EGFR trên bệnh nhân ung thư biểu tuyến phổi ở châu Á. Kết quả cho thấy tỷ lệ đột biến EGFR tại Trung Quốc: 50,2%. ĐỘT BIẾN GEN EGFR VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU TUYẾN PHỔI. Ung thư phổi là một ung thư phổ biến nhất ở nam giới và phổ biến đứng thứ 3 ở nữ giới.

Nghiên cứu tỷ lệ các biến thể mô bệnh học của ung thư biểu mô nhú tuyến giáp theo phân loại Tổ chức Y tế Thế giới năm 2017

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU TỶ LỆ CÁC BIẾN THỂ BỆNH HỌC. Nghiên cứu tỷ lệ các biến thể bệnh học của ung thư biểu nhú tuyến giáp theo phân loại Tổ chức Y tế Thế giới năm 2017. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các biến thể của ung thư biểu nhú tuyến giáp.. Xác định được 10/15 biến thể. tần suất như sau: Biến thể thông thường (21,2. vi ung thư biểu nhú (17,2. tế bào cao (16,2. ái toan (6,0%) và 1% các biến thể dạng sàng phôi dâu, giống Warthin và đặc.

Khảo sát giá trị alpha-fetoprotein huyết thanh ở bệnh nhân xơ gan có ung thư biểu mô tế bào gan

tailieu.vn

KHẢO SÁT GIÁ TRỊ ALPHA-FETOPROTEIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CÓ UNG THƯ BIỂU TẾ BÀO GAN. Mục tiêu: Khảo sát giá trị alpha-fetoprotein (AFP) huyết thanh ở bệnh nhân xơ gan có và không có ung thư biểu tế bào gan (HCC). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang tả 75 trường hợp xơ gan tại Bệnh viện Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh chúng tôi ghi nhận có 46 trường hợp HCC và 29 trường hợp không có HCC từ tháng 09/2020 đến tháng 1/2021.

Nghiên cứu một số yếu tố liên quan tới thời gian sống thêm sau phẫu thuật ung thư biểu mô dạ dày

tailieu.vn

Mối liên quan giữa sống thêm với loại bệnh học. Theo đó, ung thư biểu tuyến nhú có thời gian sống thêm cao nhất, lên tới tháng, TLS 5 năm là 66,7%. Trong khi đ ó thời gian sống thêm trung bình chỉ còn tháng ở loại ung thư biểu tế bào nhẫn, TLS 5 năm chỉ còn 37,5%. Ở nhóm các típ UT hiếm gặp thời gian sống thêm chỉ còn tháng (p<0,05)..

Kết quả hóa trị phác đồ xeliri trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng di căn tại Bệnh viện Ung Bướu Cần Thơ

tailieu.vn

Tại Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ cũng như một số cơ sở chuyên khoa ung thư khác đã sử dụng phác đồ XELIRI điều trị ung thư đại trực tràng di căn.. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu. Những bệnh nhân được chẩn đoán ung thư đại trực tràng di căn, được điều trị tại Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ. Bệnh nhân được chẩn đoán là ung thư đại trực tràng di căn, có kết quả bệnh học là ung thư biểu tuyến.. Không có điều trị hóa trị trước khi có chẩn đóan di căn..

Ảnh hưởng tình trạng viêm gan virus đến kết quả điều trị sorafenib trên bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan

tailieu.vn

Từ khoá: ung thư biểu tế bào gan, sorafenib, viêm gan virus.. Sorafenib là thuốc ức chế đa tyrosin kynase đầu tiên chứng minh được lợi ích trên bệnh nhân ung thư biểu tế bào gan (UTBMTBG) giai đoạn bệnh tiến triển qua kết quả từ 2 thử nghiệm lâm sàng là SHARP và AP vào năm 2007 [1,2].

Hiệu quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp đốt sóng cao tần kết hợp tắc mạch hóa dầu

tailieu.vn

TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 241. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐT SÓNG CAO TẦN. KẾT HỢP TẮC MẠCH HÓA DẦU. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị của phương pháp kết hợp giữa đốt sóng cao tần và tắc mạch hóa dầu trong điều trị ung thư biểu tế bào gan. So sánh hiệu quả của phương pháp đốt sóng cao tần kết hợp tắc mạch hóa dầu trong điều trị ung thư biểu tế bào gan với phương pháp tắc mạch hóa dầu đơn thuần..