« Home « Kết quả tìm kiếm

Vi khuẩn kỵ khí


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Vi khuẩn kỵ khí"

TUYỂN CHỌN VÀ TỐI ƯU HÓA VI KHUẨN KỴ KHÍ SINH TỔNG HỢP ENZYME CELLULASE TRÊN CƠ CHẤT BỘT GIẤY

ctujsvn.ctu.edu.vn

TUYỂN CHỌN VÀ TỐI ƯU HÓA VI KHUẨN KỴ KHÍ SINH TỔNG HỢP ENZYME CELLULASE TRÊN CƠ CHẤT. Những yếu tố quan trọng trong việc sản xuất enzyme cellulase từ vi khuẩn như chọn dòng vi khuẩn, tối ưu hóa điều kiện nuôi cấy và chọn lọc nguồn cơ chất đã được tiến hành nghiên cứu. 37 dòng vi khuẩn kỵ khí được đem khảo sát hoạt tính trên môi trường Delafield cải tiến, với việc sử dụng bột giấy lọc Whatman làm cơ chất.

Đa dạng sinh học của vi khuẩn kỵ khí ôxy hóa Fe(II), khử nitrate trong một số môi trường sinh thái và khả năng ứng dụng của chúng

DT_00972.doc

tainguyenso.vnu.edu.vn

Đa dạng sinh học của vi khuẩn kỵ khí ôxy hóa Fe(II), khử nitrate trong một số môi trường sinh thái và khả năng ứng dụng của chúng : Đề tài NCKH. Vi khuẩn tham gia chu trình Fe 2. Vi khuẩn oxy hoa Fe(II) ở pH trung tính 3. Vi khuẩn hiếu khí oxy hoa Fe(II) 3. Vi khuẩn quang hợp kỵ khí oxy hoa Fe(II) 3. Vi khuẩn khử nitrate oxy hoa Fe(II) 4. Tiêm năng ứng dụng của vi khuân oxy hoa Fe(II), khử nitrate 4. Khả năng ứng dụng của vi khuẩn oxy hoa Fe(II), khử nitrate 6 CHƯƠNG II.

Đa dạng sinh học của vi khuẩn kỵ khí ôxy hóa Fe(II), khử nitrate trong một số môi trường sinh thái và khả năng ứng dụng của chúng

DT_00972.pdf

tainguyenso.vnu.edu.vn

Đa dạng sinh học của vi khuẩn kỵ khí ôxy hóa Fe(II), khử nitrate trong một số môi trường sinh thái và khả năng ứng dụng của chúng : Đề tài NCKH. Vi khun oxy hoa Fe(II) ở pH trung tính 3. Vi khuNn hiếu khí oxy hoa Fe(II) 3. Vi khuNn quang hợp kỵ khí oxy hoa Fe(II) 3 1 .2.3. Vi khuNn khử nitrate oxy hoa Fe(II) 4 1.3. Tiêm năng ứng dụng của vi khuân oxy hoa Fe(II), khử nitrate 4 1 .3. Khả năng ứng dụng của vi khuNn oxy hoa Fe(II), khử nitrate 6.

Nhiễm trùng kỵ khí

tailieu.vn

NHIỄM TRÙNG KỴ KHÍ NHIỄM TRÙNG KỴ KHÍ. NHIỄM TRÙNG KỴ KHÍ. ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN KỴ KHÍ. Kỵ khí tùy nghi (facultative anaerobes). Kỵ khí bắt buộc. Kỵ khí dung nạp (aerotolerant. Đặc điểm của vi khuẩn kỵ khí. NHIỄM TRÙNG DO VI KHUẨN KỴ KHÍ NHIỄM TRÙNG DO. VI KHUẨN KỴ KHÍ. Œ Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí thường có sự kết hợp với nhiễm trùng do các tác nhân khác.. Đặc điểm nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí. Nhiễm trùng kỵ khí thường gặp. mủ màng phổi (62-93%) Nhiễm trùng huyết,.

VI KHUẨN OXY HÓA Fe(II) VÀ KHỬ NITRATE Ở VIỆT NAM: TÍNH ĐA DẠNG VÀ TIỀM NĂNG ỨNG DỤNG

tainguyenso.vnu.edu.vn

Vi khuẩn quang hợp kỵ khí oxy hóa Fe(II). Vi khuẩn kỵ khí oxy hóa Fe(II). Khử nitrate nhờ vi khuẩn. Vi khuẩn oxy hóa Fe(II), khử nitrate. ý nghĩa của việc nghiên cứu tính đa dạng di truyền và tiềm năng ứng dụng của các vi khuẩn oxy hóa Fe(II), khử nitrate. Các phương pháp sinh học phân tử hiện đại được sử dụng trong các nghiên cứu về tính đa dạng và cấu trúc di truyền của quần xã vi khuẩn. Xác định số lượng vi khuẩn oxy hóa Fe(II), khử nitrate.

PHÂN LẬP VÀ NHẬN DIỆN VI KHUẨN PHÂN GIẢI CELLULOSE

ctujsvn.ctu.edu.vn

Được kết quả, dùng chương trình BLAST N để so sánh trình tự đoạn DNA của dòng vi khuẩn với trình tự DNA của các loài vi khuẩn có trong ngân hàng dữ liệu NCBI, nhận diện từng dòng vi khuẩn.. 3.1 11B Kết quả phân lập vi khuẩn phân giải cellulose. Phân lập trên môi trường với nguồn carbon là CMC: Từ 15 mẫu đất trồng lúa phân lập được 96 dòng vi khuẩn, trong đó có 62 dòng vi khuẩn hiếu khí và 34 dòng vi khuẩn kỵ khí..

ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ ĐẠM VÀ ĐỘ MẶN TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI MẬT SỐ VI KHUẨN DỊ DƯỠNG BÁM TRÊN LÁ ĐƯỚC (RHIZOPHORA APICULATA)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ngược lại với nhóm vi khuẩn dị dưỡng bám trên lá đước, số lượng vi khuẩn dị dưỡng hiếu khí, kỵ khí sống trong nước ngâm ủ lá đước ở các mức độ lá 0g/L, 10g/L và 30g/L khác biệt rất có ý nghĩa (p<0,01). Vi khuẩn hiếu khí trong nước ngâm ủ lá đước ở các lượng lá 0g/L, 10g/L và 30g/L có mật số trung bình tính theo hệ số log lần lượt là 4,5 CFU/mL. vi khuẩn kỵ khí trong nước ngâm ủ.

Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp ĐH: Nghiên cứu sản xuất chế phẩn vi sinh có hoạt tính xử lý sulfate từ chủng vi khuẩn Desulfovibrio sp. được phân lập từ phân trâu bò

tailieu.vn

Sơ lƣợc về vi khuẩn Desulfovibrio sp.. thuộc nhóm vi khuẩn kỵ khí khử sulfate (Sulfate Reducing Bacteria – SRB) ưa ấm C). Hình 1.1: Đặc điểm hình thái của vi khuẩn Desulfovibrio sp.. Lƣợc sử nghiên cứu về chủng vi khuẩn Desulfovibrio sp.. Nghiên cứu phân lập các chủng vi khuẩn khử sulfate, đặc biệt là chủng Desulfovibrio sp. Chính vì thế nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh từ chủng vi khuẩn này là một vấn đề mang tính cấp thiết cao..

Bước đầu nghiên cứu enzyme xylanolytic và cellulolytic từ một chủng vi khuẩn ưa nhiệt

Nguyen vm hanh-chuong2.doc

tainguyenso.vnu.edu.vn

Trong nghiên cứu này, các chủng vi khuẩn kỵ khí được phân lập từ 34 mẫu đất ở các vùng nông nghiệp và các mẫu này được thu thập ở độ sâu ít nhất là 1 mét, sau đó được bảo quản ở -4oC trong điều kiện kỵ khí. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Sàng lọc và phân lập vi khuẩn kị khí xylanolytic-cellulolytic ưa nhiệt.

Đồ án tốt nghiệp: Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lactic

tailieu.vn

Các thí nghiệm trong đồ án tốt nghiệp nhằm loại bỏ một số thành phần kháng nấm trong môi trƣờng MRS mà vẫn giữ đƣợc khả năng tăng trƣởng cao của vi khuẩn lactic.. Đánh giá tỉ lệ ức chế của nấm trong thực phẩm của chủng vi khuẩn lactic.. Ngoài ra, vi khuẩn lactic còn có dạng hình que. Giới: Vi khuẩn - Ngành: Firmicutes - Lớp: Bacilli. Chúng là vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc.. 1.2.1.3 Nhu cầu dinh dưỡng của vi khuẩn lactic. Vi khuẩn lactic là những vi sinh vật có yêu cầu dinh dƣỡng cao.

[YhocData.com] Trắc nghiệm vi sinh trường YDS.pdf

www.scribd.com

Yếu tố nào sau đây là kháng nguyên của vi khuẩn ho gà A. Liên quan đến vi khuẩn ho gà, chọn câu sai: A. Vi khuẩn bạch hầu là: A. Đường xâm nhập của vi khuẩn bạch hầu A. Tính chất sinh hóa của vi khuẩn bạch hầu A. Tiêu diệt vi khuẩn bạch hầu B. Vi khuẩn bạch hầu gây bệnh bằng cách A. Túy vi khuẩn bạch hầu gây bệnh ở nước ta A. Vi khuẩn bạch hầu có: A. Là vi khuẩn kỵ khí nội sinh4. Vi khuẩn kỵ khí ngoại sinh 11. Là vi khuẩn kỵ khí ngoại sinh B.

MO HINH XỬ LY KỴ KHI TỐC DỘ CAO VA ỨNG DỤNG TRONG XỬ LY NƯỚC TH

www.academia.edu

Bên cạnh những ưu điểm, hệ thống xử lý kỵ khí còn một số khuyết điểm như sau. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy rằng những vi khuẩn kỵ khí có thể thích nghi một số chất hóa học và có thể phân hủy chúng. Giai đoạn khởi động của hệ thống kỵ khí thường mất nhiều thời gian (6-12 tuần) bởi vì sự tăng trưởng chậm của vi khuẩn kỵ khí. Khi xử lý nước thải có hợp chất chứa sunfur, quá trình xử lý kỵ khí thường tạo thành khí H2S với mùi hôi khó chịu.

Nhiễm Khuẩn Do Răng_viêm Mô Tế Bào

www.scribd.com

Các kỹ thuật vi sinh gồm phân lập, nuôi cấy, định danh vikhuẩn và kháng sinh đồ (phương pháp Kirby-Bauer đối với vi khuẩn hiếu khí, phương pháp E-test và pha loãngliên tiếp đối với vi khuẩn kỵ khí). Kết quả: Có 19 bệnh nhân VMTB (32,2%) và 40 bệnh nhân NKDR không có VMTB (67,8. Tỉ lệ cấykhuẩn mọc là 100%. Đơn khuẩn chiếm 69,5% và đa khuẩn 30,5%. Tỉ lệ đa khuẩn ở nhóm bệnh nhân chưa dùng kháng sinh(47,8%) cao hơn nhóm đã dùng kháng sinh (16,7%) (p

Bai Giang Vi Sinh Vat Dai Cuong-New

www.scribd.com

Những vi khuẩn gây bệnhthuộc nhóm này rất nguy hiểm như vi khuẩn uốn ván,...Vi sinh vật yếm khí tùy tiện: phát triển được trong cả điều kiệnyếm khí và hiếu khí. 133 Vi sinh vật(vsv) hiếu khí Niêm vi khuẩn: Cytophaga, Sporicytophaga, Vi khuẩn: Bacillus cenlulomonas Xạ khuẩn: Streptomyces Nấm mốc: Aspergilus, Penicilium, Fusarium Vsv yếm khí Vi khuẩn dạ cỏ loài Ruminococcus Vsv yếm khí sống tự do Bac. thường không di động, chúng thuộc loại vi khuẩn kỵ khí hoặcháo khí.Vi khuẩn lactic thường đòi hỏi

Các chỉ tiêu vi sinh vật của SPTP

tailieu.vn

Vi sinh vật nhiễm vào của thịt. Nấm men hay gặp là Rhodotorula. Nấm mốc và nấm men cũng có nhiều giống chụi đ−ợc nồng độ muối cao, thậm chí tới 15-20. perfringens = loại vi khuẩn kỵ khí , dễ sinh hơi gây phồng hộp và sinh các. $Sinh nhớt trên bề mặt : do vi khuẩn là chính. do vi khuẩn lactic, nấm men và nấm mốc làm thịt có mầu xám và mùi khó chụi. do các vi khuẩn kỵ khí nh− Clostridium sporogenes, Cl..

Chương III : Các chỉ tiêu vi sinh vật của SPTP

tailieu.vn

Nấm mốc và nấm men cũng có nhiều giống chụi đ−ợc nồng độ muối cao, thậm chí tới 15-20. perfringens = loại vi khuẩn kỵ khí , dễ sinh hơi gây phồng hộp và sinh các. $Sinh nhớt trên bề mặt : do vi khuẩn là chính. do vi khuẩn lactic, nấm men và nấm mốc làm thịt có mầu xám và mùi khó chụi. do các vi khuẩn kỵ khí nh− Clostridium sporogenes, Cl..

Dược Lý Lâm Sàng

www.scribd.com

vi khuẩn gram âm, màng ngoài. Cấu trúc màng tế bào vi khuẩn Hình 1 - 2. T hành tế bào vi khuẩn gồm. là những vi khuẩn hình que. Tổng quan quá trình sản xuất protein trong vi khuẩn. Cấu trúc của ribosome của vi khuẩn. bị mòn cũ k hông sử dụng đƣợc nữa và tạo ra các vi khuẩn mới. Trong thực tế, vi khuẩn kỵ khí nghiêm ngặt đều. Mycobacterium tuberculosis là một ví dụ về vi khuẩn hiếu khí nghiêm ngặt. vi khuẩn kỵ khí nghiêm ngặt.

Khảo sát và đánh giá vai trò của vi sinh vật trong môi trường nhiễm chất da cam/dioxin tại sân bay Đà Nẵng

Dinh Thuy Hang.pdf

repository.vnu.edu.vn

Vi nấm có mặt trong các mẫu đất và mẫu bùn với số lượng không cao (10 3 – 10 4 tế bào/g). Các nghiên cứu tiến hành trước đây cũng cho thấy dioxin có ảnh hưởng đáng kể tới khu hệ vi nấm trong môi trường ô nhiễm (Mitsevich, 2000). Vi sinh vật kỵ khí. Số lượng vi khuẩn kỵ khí trong các mẫu nghiên cứu. Xác định số lượng vi khuẩn sinh trưởng kỵ khí (khử nitrat – NO 3. khử sulfat – SO 4 2 và khử sắt – FeIII) trong các mẫu đất và bùn nhiễm dioxin tại sân bay Đà nẵng.. Số lượng tế bào (103g1).

Tinidazol

tailieu.vn

Thuốc có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp.. Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA. Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi..

Bài giảng Kháng sinh 5 - nitroimidazole

tailieu.vn

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong nhiễm khuẩn huyết, phúc mạc, ổ bụng, hô hấp, gan mật, tiêu hoá, sinh dục, sản khoa. TÁC DỤNG PHỤ - THẬN TRỌNG- CHỐNG CHỈ ĐỊNH. Bệnh thần kinh ngoại biên, co giật, đau đầu, mất phối hợp… (hiếm gặp ,liều cao) Tác dụng giống disulfiram. 5-Nitroimidazole là kháng sinh ưu tiên sử dụng trong nhiễm vi khuẩn kỵ khí. và các ký sinh trùng nhạy cảm