Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Vi khuẩn Lactobacillus"
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
(v/v), pH 6,0, tỷ lệ vi khuẩn bổ sung 10% (v/v), tiến hành lên men ở 37 o C trong 30 giờ và trong ba chủng vi khuẩn sử dụng, Lactobacillus acidophilus có khả năng chuyển hóa tạo lactic acid có hàm lượng cao nhất 16,7 g/L.. Khảo sát điều kiện lên men lactic acid từ rỉ đường bởi vi khuẩn Lactobacillus.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đặc điểm nhận dạng khuẩn lạc: những dòng vi khuẩn được chấp nhận khi có hình dạng khuẩn lạc trắng đục, độ nổi lài hoặc mô, bìa nguyên hoặc chia thùy. Kiểm tra các đặc điểm sinh hóa tiêu biểu cho các vi khuẩn Lactobacillus spp.. Sau khi chọn những dòng vi khuẩn tiêu biểu từ cây môn ngọt, vi khuẩn Lactobacillus spp. Bảng 1: Đặc điểm sinh hóa tiêu biểu của các vi khuẩn Lactobacillus spp.. 2.2.2 Đánh giá và tuyển chọn các dòng vi khuẩn Lactobacillus spp.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chủng vi khuẩn. Chủng vi khuẩn Lactobacillus spp. Tiến hành khảo sát khả năng nảy mầm của hạt bắp:. Kết luận: Chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. Thử nghiệm âm tính của L5, Đối chứng âm vi khuẩn Lactobacillus sp. Kết quả thử nghiệm cho thấy chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 không có khả năng sinh catalase. Thử nghiệm được so sánh với chủng vi khuẩn Bacillus spp.. B: Chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. Kết quả hàm lượng % acid lactic của chủng vi khuẩn Lactobacillus sp.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DOI:10.22144/ctu.jsi.2020.012 ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH CỦA VI KHUẨN Lactobacillus TỪ RUỘT TÔM THẺ CHÂN TRẮNG CÓ TIỀM NĂNG PROBIOTIC ĐỂ BỔ SUNG VÀO THỨC ĂN TÔM. Nghiên cứu nhằm tuyển chọn một số chủng vi khuẩn Lactobacillus spp. Kết quả kiểm tra đặc điểm sinh hóa cho thấy 23 chủng vi khuẩn Lactobacillus spp. Kết quả xác định tính đối kháng và khả năng sinh bacteriocin thu được 10 chủng vi khuẩn bao gồm TV32, TV21, TV17, BL11A, DH5B, CM2B, DH3D, DH7D, DH9C, ST11.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bảng 3.1: Khảo sát đặc điểm hình thái và sinh lý của vi khuẩn Lactobacillus spp. Bảng 3.3: Tỉ lệ ức chế của vi khuẩn Lactobacillus spp. với nấm mốc theo phương pháp cấy 2 đường vi khuẩn. Hình 1.1: Tế bào vi khuẩn Lactobacillus. Hình 2.5: Sơ đồ chi tiết khảo sát khả năng đối kháng của các chủng vi khuẩn với nấm mốc theo phương pháp cấy 2 đường vi khuẩn. Hình 3.5: Đường chuẩn củng vi khuẩn Lactobacillus sp.L5 và Lactobacillus sp.C1.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH HỢP CHẤT KHÁNG KHUẨN CỦA VI KHUẨN. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính hợp chất kháng khuẩn của vi khuẩn Lactobacillus plantarum SC01.. Đánh giá hiệu quả bảo quản thịt heo của hợp chất kháng khuẩn từ vi khuẩn Lactobacillus plantarum SC01.. Đánh giá hiệu quả bảo quản của hợp chất kháng khuẩn từ vi khuẩn Lactobacillus plantarum SC01 đối với thịt heo.. Tổng quan vi khuẩn lactic. Đặc điểm chung của vi khuẩn lactic.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH HỢP CHẤT KHÁNG KHUẨN CỦA VI KHUẨN. 1.1 Tổng quan về vi khuẩn Lactobacillus plantarum. Đặt điểm chung của vi khuẩn L. Hợp chất kháng khuẩn từ vi khuẩn L. Vi khuẩn Lactobacillus plantarum. Vi khuẩn chỉ thị. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của hình thức nuôi cấy đến khả năng sinhhợp chất kháng khuẩn của vi khuẩn L. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn gelatin và alginat đến khả năng sinh hợp chất kháng khuẩn của vi khuẩn L.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Phương pháp đếm mật số vi khuẩn lactic trên môi trường MRS Agar (Tamine và Robinson, 1999).. 3.1 Ảnh hưởng thời gian ủ tăng sinh đến mật độ vi khuẩn probiotic Lactobacillus plantarum. Bảng 2: Ảnh hưởng thời gian ủ tăng sinh đến mật độ vi khuẩn probiotic Lactobacillus plantarum. Mật số vi khuẩn lactic (cfu/mL) 16. Từ Bảng 2 cho thấy thời gian ủ tăng sinh đạt mật số vi khuẩn Lactobacillus plantarum cao nhất.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nghiên cứu của Galindo (2004) cho thấy các loài vi khuẩn thuộc giống Lactobacillus được phân lập từ dạ dày – ruột của một số loài cá nước ngọt có khả năng ức chế mạnh một số loài vi khuẩn gây bệnh phổ biến ở cá như: A. Bacteriocin được tạo ra bởi các loài thuộc Lactobacillus có khả năng ức chế được nhiều loài vi khuẩn gây bệnh (Schillinger và Lucke, 1989. hay bacteriocin từ Lactobacillus sp. để ức chế lại E.. có khả năng ức chế lại E. có khả năng ức chế vi khuẩn E. Chủng vi khuẩn gây bệnh E.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Kiểm tra khả năng ức chế của Lactobacillus sp. phân lập được lên vi khuẩn E. hydrophila Phương pháp nhỏ giọt (Galindo, 2004): Nguyên tắc của phương pháp này là dựa vào khả năng ức chế của tất cả các thành phần mà Lactobacillus sp. lên dòng vi khuẩn gây bệnh. Mỗi dòng Lactobacillus sp. Dòng Lactobacillus sp. có khả năng ức chế vi khuẩn gây bệnh sẽ tạo vòng vô khuẩn (VVK) xung quanh khuẩn lạc. So sánh đường kính vòng vô khuẩn (ĐKVVK) để chọn dòng Lactobacillus sp. có khả năng ức chế mạnh E.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Khảo sát khả năng kháng nấm A.niger của vi khuẩn LAB khi đồng lên men bánh mì với nấm. Vi khuẩn lactic. Bánh mì. Độ ẩm bánh mì. Thể tích bánh mì. Khảo sát thời gian bảo quản và đánh giá cảm quan mức độ ưa thích giữa các loại bánh mì.. 2.4.2 Khảo sát khả năng đối kháng nấm A.niger khi đồng lên men bánh mì của vi khuẩn LAB với nấm men. Mục đích: Khảo sát khả năng kháng nấm A.niger của Lactobacillus plantarum trên bánh mì.. Bánh mì Mật độ tối ưu Lactobacillus plantarum L5.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ảnh hưởng môi trường nuôi c ấy đ ến khả năng sinh enzyme amylase c ủa chủng vi khuẩn BDH4. Ảnh hưởng môi trường nuôi c ấy đ ến khả năng sinh enzyme protease c ủa chủng vi khuẩn BHD4. Kết quả khảo sát ảnh hưởng môi trường nuôi cấy đến sự sinh trưởng và khả năng sinh enzyme của chủng Lactobacillus L2. Kết quả khảo sát môi trường nuôi cấy đến sự ST và khả năng sinh enzyme của chủng L2. Môi trường Log (mật độ). Môi trường nuôi c ấy chủng vi khuẩn Lactobacillus L2.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Kiểm tra khả năng ức chế của Lactobacillus sp. phân lập được lên vi khuẩn E. hydrophila Phương pháp nhỏ giọt (Galindo, 2004): Nguyên tắc c a phương pháp này là dựa vào khả năng ức chế c a tất cả các thành phần mà Lactobacillus sp. lên dòng vi khuẩn gây bệnh. Mỗi dòng Lactobacillus sp. Dòng Lactobacillus sp. có khả năng ức chế vi khuẩn gây bệnh sẽ tạo vòng vô khuẩn (VVK) xung quanh khuẩn lạc. So sánh đường kính vòng vô khuẩn (ĐKVVK) để chọn dòng Lactobacillus sp. có khả năng ức chế mạnh E.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bảng 3.13: Thống kê số liệu trung bình ức chế nấm mốc của các chủng vi khuẩn Lactobacillus spp. Bảng 3.14: Sắp xếp trung bình ức chế giữa các chủng vi khuẩn Lactobacillus spp. trên môi trường NA và vi khuẩn Lactobacillus spp. Không thấy rõ được vòng ức chế nấm mốc của vi khuẩn.. Bảng 3.15 : Thống kê điểm của các chủng vi khuẩn Bacillus spp. VI KHUẨN. Bảng 3.15 : Thống kê điểm của các chủng vi khuẩn Lactobacillus spp..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các chủng vi khuẩn được tăng sinh trong môi trường lỏng trong 24 giờ. Chủng vi khuẩn lactic được tăng sinh trong môi trường lên men.. Công thức tính số tế bào vi khuẩn.. Chủng vi khuẩn lactic. Ảnh hưởng của vi khuẩn Lactobacillussp. Ba chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. Các chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. Kết quả: Ba chủng vi khuẩn Lactobacillus sp. Tiến hành nhuộm bào tử 3 chủng vi khuẩn Lactobacillus spp.. Kết quả: Các chủng vi khuẩn Lactobacillus sp.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Ở ruột có nhiều vi khuẩn lăctic thuộc Bifidobacteria, Enterococcus và Lactobacillus trong đó vi khuẩn Lactobacillus chiếm số lượng nhiều nhất. Vi khuẩn lăctic thuộc họ Lactobacillaceae, bao gồm các chi khác nhau: Streptococcus, Pediococcus, Lactobacillus, Leuconostoc. Ngày nay người ta bổ sung thêm vào nhóm vi khuẩn lăctic những chủng vi khuẩn thuộc chi Bifidobacterium. Đặc điểm chung Các chủng vi khuẩn thuộc nhóm này có đặc điểm sinh thái khác nhau nhưng đặc tính sinh lý tương đối giống nhau.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Gatesoupe (1994) cho thấy vi khuẩn lactic đã làm tăng sức đề kháng của ấu trùng cá bơn, giúp chống lại mầm bệnh Vibrio. Trịnh Hùng Cường (2011) phân lập được vi khuẩn Lactobacillus sp.. trên tôm sú nuôi công nghiệp có khả năng kháng vi khuẩn gây bệnh Vibrio sp. có khả năng ức chế vi khuẩn E. Dương Thị Kim Loan (2013) cũng xác định được vi khuẩn Lactobacillus plantarum có khả năng kháng với vi khuẩn E.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tương tự như khuynh hướng biến động của Bacillus, Lactobacillus trong nghiên cứu này, mật độ vi khuẩn Lactobacillus ở 10‰ cao hơn 0‰ ở ngày 36 và 50 có thể do độ mặn ở 10‰ thích hợp cho sự phát triển của Lactobacillus hơn ở 0‰ với một số nguyên nhân như trên.. Hình 3: Biến động mật độ Lactobacillus spp. ở các độ mặn khác nhau 3.4 Biến động mật độ tổng vi khuẩn Vibrio. ở các độ mặn khác nhau. Mật độ Vibrio spp. Ở lần thu mẫu đầu tiên, mật độ vi khuẩn Vibrio spp..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm dựa vào sinh khối vi khuẩn lactic:. Theo dõi mật độ quang của vi khuẩn lactic trong 4 môi trƣờng nuôi cấy. Môi trƣờng MRS 3 (bỏ natri acetate và bỏ citrate mon). Môi trƣờng MRS cồ. Xử lí số liệu trên Statgraphics về tỉ lệ ức chế nấm Aspergillus niger của chủng vi khuẩn lactic Lactobacillus sp.L5. Tỉ lệ ức chế nấm Aspergillus niger của chủng vi khuẩn Lactobacillus sp.L5 từ 1 đến 20 lần pha loãng
311650.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Viện CN Sinh học và CN Thực Phẩm 4 Bảng 1.1: Một số sản phẩm lên men Sản phẩm Nguyên liệu Vi khuẩn lên men Acidophilis Milk. Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Viện CN Sinh học và CN Thực Phẩm 5 1.2. VI KHUẨN LÊN MEN LACTIC. Thuật ngữ vi khuẩn lactic. thermophillus Hình 1.1: Hình dáng của một số vi khuẩn lactic. Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Viện CN Sinh học và CN Thực Phẩm anol, CO2, H . Điều kiện phát triển của vi khuẩn lactic. Một số chủng vi khuẩn Lactobacillus thường gặp.