« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài toán cơ học kết cấu


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Bài toán cơ học kết cấu"

Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật: Một cách tiếp cận mới để phân tích nội lực, chuyển vị bài toán tuyến tính kết cấu dàn chịu tải trọng tĩnh

tailieu.vn

Lượng ràng buộc Z của bài toán học kết cấu đối với bài toán tĩnh được viết:. N i 0 là các thành phần nội lực trong các thanh của kết cấu dàn so sánh. n là tổng số thanh trong kết cấu dàn.. v -chuyển vị tại nút thứ j theo phương tải trọng j P j. Phương pháp nguyên lý cực trị Gauss có thể giải cho bài toán tuyến tính kết cấu dàn cũng như bài toán phi tuyến hình học kết cấu dàn. Khi giải bài toán kết cấu dàn theo (1.17b), có thể giải theo hai cách là:. nút j có chuyển vị:.

Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh

tailieu.vn

PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH ĐỐI VỚI CÁC BÀI TOÁN . Bài toán học kết cấu và các phương pháp giải. Phương pháp lực. Phương pháp chuyển vị. Phương pháp phần tử hữu hạn. Phương pháp sai phần hữu hạn. Phương pháp nguyên lý cực trị Gauss để giải các bài toán học vật rắn biến dạng. Phương pháp nguyên lý cực trị Gauss đối với các bài toán học kết 45 cấu. Sử dụng nguyên lý cực trị Gauss thành lập phương trình vi phân cân bằng 48 3.5.

CƠ HỌC KẾT CẤU I ĐÀ NẴNG 6 – 2007

www.academia.edu

HỌC KẾT CẤU I Page 2 §2. Ví dụ: H.2 (Bước 1) Þ (Bước 2) Þ HỌC KẾT CẤU I Page 3 § 3. HỌC KẾT CẤU I Page 6 § 5. HỌC KẾT CẤU I Page 9 b. HỌC KẾT CẤU I Page 14 1. Thay vào (1 - 2) HỌC KẾT CẤU I Page 15 N . HỌC KẾT CẤU I Page 16 1. HỌC KẾT CẤU I Page 1 CHƯƠNG MỞ ĐẦU § 1. Nội lực: 1. Biểu đồ nội lực: 1. Bước 3: Vẽ biểu đồ nội lực. Biểu đồ mômen (M. Biểu đồ lực cắt (Q. Biểu đồ lực dọc (N. (T) HỌC KẾT CẤU 1 Page 29 - Tại B: MB = 0. Vẽ biểu đồ nội lực cuối cùng: a.

CƠ HỌC KẾT CẤU I ĐÀ NẴNG 6 – 2007

www.academia.edu

HỌC KẾT CẤU I Page 2 §2. Ví dụ: H.2 (Bước 1) Þ (Bước 2) Þ HỌC KẾT CẤU I Page 3 § 3. HỌC KẾT CẤU I Page 6 § 5. HỌC KẾT CẤU I Page 9 b. HỌC KẾT CẤU I Page 14 1. Thay vào (1 - 2) HỌC KẾT CẤU I Page 15 N . HỌC KẾT CẤU I Page 16 1. HỌC KẾT CẤU I Page 1 CHƯƠNG MỞ ĐẦU § 1. Nội lực: 1. Biểu đồ nội lực: 1. Bước 3: Vẽ biểu đồ nội lực. Biểu đồ mômen (M. Biểu đồ lực cắt (Q. Biểu đồ lực dọc (N. (T) HỌC KẾT CẤU 1 Page 29 - Tại B: MB = 0. Vẽ biểu đồ nội lực cuối cùng: a.

Cơ học kết cấu 1_Chương mở đầu

tailieu.vn

Phạm vi nghiên cứu của môn học kết cấu là giốïng môn Sức bền vật liệu nhưng gồm nhiều cấu kiện liên kết lại với nhau. Thay thiết bị tựa bằng các liên kết lý tưởng.. Các loại miếng cứng: (H.1.1b). Ký hiệu miếng cứng: (H.1.1c). một miếng cứng có bậc tự do bằng 3 (H.1.4b).. CÁC LOẠI LIÊN KẾT VÀ TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT. Liên kết đơn giản: là liên kết nối hai miếng cứng với nhau.. Các loại liên kết đơn giản. Liên kết thanh: (liên kết loại một). Tính chất của liên kết:.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA CÔNG TRÌNH BỘ MÔN KẾT CẤU CƠ HỌC KẾT CẤU F2

www.academia.edu

BÀI TẬP HỌC KẾT CẤU F2 Hệ : CHÍNH QUY Ngành : CÔNG TRÌNH TẬP 2: TỔNG HỢP TP.HCM THÁNG 08/2015 BÀI TẬP HỌC KẾT CẤU – TẬP 2 Chính quy – Công trình – 4 tín chỉ 2 BÀI TẬP HỌC KẾT CẤU – TẬP 2 HỆ TĨNH ĐỊNH Bài 1: Tính và vẽ biểu đồ nội lực của kết cấu sau: 5 KN 16 KNm 10 KN/m 2m 30 KN 2m 20 KNm 12 KN/m 2m 2m 2m 2m 2m 2m Bài 2: Tính và vẽ biểu đồ nội lực của kết cấu sau: 40 KN 20 KNm 6 KN/m 3m 12 KN/m 3m 20 KN 2m 3m 3m 3m 3m Bài 3: Tính và vẽ biểu đồ nội lực của kết cấu sau: 40 KN 20 KNm 8 KN/m

Chương mở đầu Cơ học kết cấu I

tailieu.vn

Phạm vi nghiên cứu của môn học kết cấu là giốïng môn Sức bền vật liệu nhưng gồm nhiều cấu kiện liên kết lại với nhau. Thay thiết bị tựa bằng các liên kết lý tưởng.. Các loại miếng cứng: (H.1.1b). Ký hiệu miếng cứng: (H.1.1c). một miếng cứng có bậc tự do bằng 3 (H.1.4b).. CÁC LOẠI LIÊN KẾT VÀ TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT. Liên kết đơn giản: là liên kết nối hai miếng cứng với nhau.. Các loại liên kết đơn giản. Liên kết thanh: (liên kết loại một). Tính chất của liên kết:.

Giáo trình cơ học kết cấu I - Chương 1

tailieu.vn

Phạm vi nghiên cứu của môn học kết cấu là giốïng môn Sức bền vật liệu nhưng gồm nhiều cấu kiện liên kết lại với nhau. Thay thiết bị tựa bằng các liên kết lý tưởng.. Các loại miếng cứng: (H.1.1b). Ký hiệu miếng cứng: (H.1.1c). một miếng cứng có bậc tự do bằng 3 (H.1.4b).. CÁC LOẠI LIÊN KẾT VÀ TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT. Liên kết đơn giản: là liên kết nối hai miếng cứng với nhau.. Các loại liên kết đơn giản. Liên kết thanh: (liên kết loại một). Tính chất của liên kết:.

Giáo trình cơ học kết cấu I - Chương mở đầu

tailieu.vn

Phạm vi nghiên cứu của môn học kết cấu là giốïng môn Sức bền vật liệu nhưng gồm nhiều cấu kiện liên kết lại với nhau. Thay thiết bị tựa bằng các liên kết lý tưởng.. Các loại miếng cứng: (H.1.1b). Ký hiệu miếng cứng: (H.1.1c). một miếng cứng có bậc tự do bằng 3 (H.1.4b).. CÁC LOẠI LIÊN KẾT VÀ TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT. Liên kết đơn giản: là liên kết nối hai miếng cứng với nhau.. Các loại liên kết đơn giản. Liên kết thanh: (liên kết loại một). Tính chất của liên kết:.

Giáo trình cơ học kết cấu công trình ngầm 1

tailieu.vn

Nếu nh− trong xây dựng th−ờng nói đến môn kết cấu công trình và . học kết cấu một cách riêng rẽ, thì trong xây dựng công trình ngầm khái niệm học kết cấu công trình ngầm bao hàm cả kết cấu công trình ngầm và vấn đề tính toán thiết kế.

Bé X©y Dùng Tr­êng Cao §¼ng X©y Dùng Nam §Þnh CƠ HỌC KẾT CẤU II CƠ HỌC KẾT CẤU II

www.academia.edu

Cỏc chuyển vị này đúng vai trũ là ẩn số. 0 Hệ phương trỡnh này gọi là hệ phương trỡnh bản của phương phỏp chuyển vị. Hệ phương trỡnh chớnh tắc của phương phỏp chuyển vị: Xột phương trỡnh thứ k của hệ phương trỡnh bản: Rk(Z1, Z2. HỌC KẾT CẤU II Page 62 Gọi rkm là phản lực tại liờn kết phụ thờm thứ k do riờng chuyển vị cưỡng bức tại liờn kết phụ thờm thứ m Zm = 1 gõy ra trờn hệ bản. Xỏc định cỏc hệ số của hệ phương trỡnh chớnh tắc: 1.

Phương pháp tính Cơ Học kết cấu Tàu thủy

hoc247.net

Thứ tự giải bài tốn học kết cấu theo phương pháp phần tử hữu hạn 59 3. Ma trận cứng phần tử. Vec to tải tại phần tử 5 và 7:. PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN. 1 PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN. Thế năng phần tử:. nút 2 và 3 thuộc phần tử bên phải.. Phương trình chuyển vị trong mỗi phần tử được trình bày dưới dạng quen thuộc:. u 1 u 2 u 3 u 4 ] T , của phần tử thứ hai {δ. Ma trận [k] 1. Tập hợp ma trận cứng từ hai ma trận phần tử:. MA TRẬN CỨNG PHẦN TỬ.

MỘT SỐ BÀI TẬP & ĐÁP ÁN CƠ HỌC KẾT CẤU

www.academia.edu

MỘT SỐ BÀI TẬP & ĐÁP ÁN HỌC KẾT CẤU TR ỜNG ĐHGTVT – K T C U/TĐH TKCĐ MỘT SỐ BÀI TẬP & ĐÁP ÁN C H C K T C U F1 SỐ Đ Đ VÀ ĐÁP ÁN YÊU C U K t c u dạng d m: gi n đ n, mút thừa, công xon Tính và v biểu đồ 1 M, Q, N của k t c u bên Tính và v biểu đồ 2 M, Q của k t c u bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 TR ỜNG ĐHGTVT – K T C U/TĐH TKCĐ Tính và v biểu đồ 3 M, Q, N của k t c u bên Tính và v biểu đồ 4 M, Q của k t c u bên Tính và v biểu đồ 5 M, Q của k t c u bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 TR ỜNG ĐHGTVT – K T C U/TĐH TKCĐ

Cơ học kết cấu 1_Chương 2

tailieu.vn

Các thành phần nội lực: Môn học kết cấu chủ yếu xác định 3 thành phần nội lực:. Cách xác định nội lực (phản lực):. Nội lực (phản lực) được xác định bằng phương pháp mặt cắt. Bước 1: Thực hiện một mặt cắt qua tiết diện cần xác định nội lực (qua liên kết cần xác định phản lực). Bước 4: Giải hệ phương trình các điều kiện cân bằng sẽ xác định được các thành phần nội lực (phản lực). Ví dụ: Xác định các thành phần phản lực và nội lực tại tiết diện k (H.2a).. Xác định các thành phần phản lực.

GV: NGUYỄN PHI LONG BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC KẾT CẤU 1

www.academia.edu

GV: NGUYỄN PHI LONG BÀI TẬP LỚN HỌC KẾT CẤU 1 1 SVTH: NGUYỄN VĨNH TRƯỜNG GV: NGUYỄN PHI LONG A. Đề bài: Yêu cầu: 2 SVTH: NGUYỄN VĨNH TRƯỜNG GV: NGUYỄN PHI LONG B. M q H  6  0  H E G G  187.5kN  Y  90  q  3  Y  0  Y  180kN E E  X  H  H  0  H  H  187.5kN E G E G d) Tính khung AF : 3 SVTH: NGUYỄN VĨNH TRƯỜNG GV: NGUYỄN PHI LONG M A  q  5  2  M YF  8  P  2  0  YF  356.875kN  Y  P  q Y F  YA  0  YA  53.125kN X  H A H A  187.5kN 1.2.

Giáo trình cơ học kết cấu công trình ngầm 19

tailieu.vn

Chẳng hạn ở các công trình ngầm giao thông trong khu vự đô thị các kết cấu là bê tông cốt thép. Cốt thép đ−ợc bố trí trên sở tính toán học (tĩnh học) hoặc lấy theo các quy định về l−ợng cốt thép tối thiểu, hoặc đ−ợc chọn theo những yêu cầu đặc biệt, ví dụ yêu cầu chống thấm. Cốt thép th−ờng đ−ợc sử dụng ở dạng tấm l−ới, hay thép hàn.. Đối với các đ−ờng tàu điện ngầm, trong môi tr−ờng có n−ớc ngầm vỏ bê tông cốt thép th−ờng phải là bê tông cách n−ớc (không thấm n−ớc)..

Giáo trình cơ học kết cấu công trình ngầm 5

tailieu.vn

học công trình ngầm bao hàm ngoài việc tính toán thiết kế kết cấu công trình ngầm còn có những nghiên cứu học khác liên quan với công tác xây dựng công trình ngầm (mô phỏng quá trình thi công…).. Việc tính toán, thết kế kết cấu công trình ngầm đ−ợc thực hiện bởi các ph−ơng thức khác nhau, có thể phân ra ba nhóm là:.

Tính toán động lực học kết cấu Robot Harmo

000000295005-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Việc nghiên cứu các bài toán liên quan đến động học và động lực học Robot là các bài toán có ý nghĩa thực tiễn cao, nó làm sở cho việc nghiên cứu chế tạo ra các loại Robot mới. Vậy nên tác giả chọn đề tài “Tính toán động lực học kết cấu Robot Harmo”. b) Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: Robot công nghiệp Harmo UE 700W-2R đặt tại phòng thí nghiệm Robot Công nghiệp, Bộ môn Máy và Ma sát học, Viện khí, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

Chương 6: Tính toán kết cấu âu tàu

tailieu.vn

Đặc điểm của phương pháp này là dựa vào những tính toán của học kết cấu để giải bài toán. 7 : Sơ đồ tính toán theo phương pháp B.N Jemôtkin.. Số lượng thanh nối càng nhiều, kết quả tính toán càng chính xác.. Phương pháp tính toán của B.N Jemôtkim có ưu điểm nổi bật là có xét đến tải trọng hông của trọng lượng đất đắp, có xét đến độ ở 2 đầu của dầm, vì vậy được dùng rộng rãi trong tính toán âu tàu.. Tính toán đầu âu.. Đặc điểm kết cấu đầu âu và nội dung tính toán..

NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN KẾT CẤU BẰNG PHẦN MỀM MATLAP THEO PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN

tailieu.vn

Kết quả tính toán cầu dầm liên tục bằng lập trình Matlap có thể sử dụng được để tính toán các bài toán mà thực tế yêu cầu.. [1] Võ Như Cầu (2005), Tính kết cấu theo phương pháp phần tử hữu hạn, NXB Xây dựng, Hà Nội.. [2] Chu Quốc Thắng (1997), Phương pháp phần tử hữu hạn, NXB Khoa học và Kỹ Thuật, Hà Nội. [3] Lều Thọ Trình (2005), học kết cấu tập 2, NXB Khoa học và Kỹ Thuật, Hà Nội . [4] Nguyễn Hoài Sơn, Lê Thanh Phong, Mai Đức Đãi (2008), Ứng dụng phương pháp phần. tử hữu hạn trong tính toán