« Home « Kết quả tìm kiếm

Biến dị


Tìm thấy 19+ kết quả cho từ khóa "Biến dị"

Chuyên đề nâng cao Biến dị - Sinh học 9

hoc247.net

Thường biến là gì? So sánh thường biếnbiến dị tổ hợp?. So sánh biến dị tổ hợp và biến dị đột biến?

Câu hỏi tự luận nâng cao chủ đề Biến dị Sinh học 9

hoc247.net

Câu 2: Nêu khái quát sự phân chia các loại loại biến dị theo quan niệm hiện đại và khái niệm về chúng:. *Khái niệm:. Biến dị không di truyền (thường biến) là những biến đổi về KH và không DT cho thế hệ sau - Biến dị di truyền: Là những biến đổi liên quan tới cấu trúc, vật chất di truyền và di truyền cho thế hệ sau. Có 2 loại là đột biếnbiến dị tổ hợp. Đột biến : Là những biến đổi trên ADN gây ra ĐB gen hoặc xảy ra trên NST gây ra ĐB cấu trúc hay ĐB số lượng NST.

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Biến dị Sinh học 9 có đáp án

hoc247.net

Câu 22: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người:. Mất đoạn đầu trên NST số 21. Lặp đoạn giữa trên NST số 23. Đảo đoạn trên NST giới tính X. Câu 23: Dạng đột biến dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là:. Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan. Câu 24: Đột biến số lượng NST bao gồm:. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST.

KHẢO SÁT BIẾN DỊ DI TRUYỀN CỦA 15 GIỐNG ĐẬU XANH (VIGNA RADIATA) CÓ TRIỂN VỌNG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Sự hiểu biết về biến dị di truyền và lượng hóa nguồn biến dị giữa các thông số khác nhau là bước quan trọng trong việc cải thiện giống. Hệ số di truyền đo lường biến dị kiểu hình. Ngoài ra, tiến bộ di truyền giúp hiểu được kiểu di truyền của các tính trạng số lượng. Phân tích tương quan giúp các nhà chọn giống xác định được mối quan hệ giữa các tính trạng cấu thành năng suất với năng suất. Phân tích đường dẫn giúp hiểu được hiệu quả tác động trực tiếp và tác động gián tiếp của từng yếu tố.

PHÂN TÍCH BIẾN DỊ DI TRUYỀN Ở DẠNG VÀ SỐ TRÁI ĐẬU NÀNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG VIỀN

ctujsvn.ctu.edu.vn

Sự đóng góp ở năm thành phần chính đầu tiên đối với toàn bộ biến dị của dạng trái mang 1 hạt là 95%, 85% đối với toàn bộ biến dị của dạng trái mang 2 hạt, và tương tự 82% cho dạng trái mang 3 hạt. Chúng ta có thể nhận biết rõ mối liên hệ giữa mỗi thành phần chính và dạng hình thông qua hình vẽ đường viền với các hệ số ước lượng cho từng thành phần chính. Từ kết quả này, chúng ta có thể phân biệt các kiểu gen dựa trên dạng hình của trái..

Câu hỏi trắc nghiệm nâng cao chủ đề Chọn giống vật nuôi dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Sinh học 9 có đáp án

hoc247.net

Câu 7: Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là. biến dị tổ hợp. biến dị đột biến.. các biến dị tổ hợp. các biến dị đột biến.. các ADN tái tổ hợp. các biến dị di truyền.. Câu 10: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp. lai khác dòng.. lai khác thứ.. Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp. tự thụ phấn. Tạo ra dòng thuần.. Tạo ra ưu thế lai.

Trắc Nghiệm Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị Có Đáp Án Và Lời Giải

thuvienhoclieu.com

Đột biến tứ bội này xảy ra khi:. Cho các dạng đột biến sau:. Đột biến gen 4. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể có vai trò:. Đột biến gen thường xảy ra vào thời điểm:. Tính trội lặn của đột biến. Tần số đột biến. Dạng đột biến 6. Vị trí của đột biến. Đột biến sinh dục B. Đột biến Xoma. Đột biến tiền phôi D. Đột biến dị bội thể. Đột biến mất đoạn B. Đột biến đảo đoạn D. Đột biến gen lặn trên NST X. Đột biến gen lặn trên NST thường.

Thiết kế và sử dụng sơ đồ, bảng biểu để nâng cao chất lượng dạy học "Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị" Sinh học 12 trung học phổ thông

repository.vnu.edu.vn

Thực trạng dạy và học chương “Cơ chế di truyền và biến dị. Sinh học 12 THPT Error!. CHƢƠNG II: Error! Bookmark not defined.THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC “CHƢƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ. SINH HỌC 12 THPT. Phân tích cấu trúc, nội dung chương “Cơ chế di truyền và biến dị. Sinh học 12 THPT. Các dạng sơ đồ, bảng biểu được xây dựng cho phần kiến thức “Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị. Cơ sở để xác lập sơ đồ, bảng biểu.

Tổng hợp kiến thức Cơ chế di truyền và Biến dị Sinh Học 12

hoc247.net

Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN. Mã DT 1. Bản chất mã DT là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.. Mã DT là mã bộ ba : 3 nu trên ADN quy định 3 nuclêôtit (côđon) trên ARN mã hoá 1 axit amin trên prôtêin (nên các bộ ba khác nhau ở thành phần và trình tự các nu).. Mã DT có tính đặc hiệu : 1 bộ ba chỉ mã hoa 1 loại axit amin..

Lý thuyết ôn tập Vấn đề 1. Cấu trúc - cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử Sinh học 12

hoc247.net

Cơ chế biến dị ở cấp độ phân tử (đột biến gen) 3.1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, thường liên quan tới một cặp Nu xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN(ĐB điểm).. Cơ chế phát sinh:. Cơ chế chung: Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.. Dưới tác dụng của enzim sửa sai, nó có thể trở về trạng thái ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.

Đề kiểm tra 15 phút Chương Biến dị Sinh học 9 - Trường THCS Thị Trấn Vĩnh Bảo có đáp án

hoc247.net

Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là. Ở nữ bệnh nhân có các triệu chứng: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con là hậu quả của đột biến?. dị bội thể ở cặp NST số 23 D. dị bội thể ở cặp NST số 21.. Dạng đột biến gen gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng do gen đó tổng hợp là. Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc thể ở cặp số 21 là bao nhiêu?.

Giải bài tập trang 117 SGK Sinh lớp 9: Ôn tập phần di truyền và biến dị

vndoc.com

Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống?. Đáp án và hướng dẫn giải bài 7:. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Đột biến là cơ sở quan trọng trong di truyền và tạo giống. Thật chất quá trình đột biến diễn ra ở sinh vật gồm đột biến tự nhiên (các dạng đột biến nói chung không có sự tác động của con người) và đột biến nhân tạo (con người chi phối, tác động nhằm gây đột biến ở sinh vật).

Bài tập Chương Cơ chế biến dị và di truyền.pdf

hoc247.net

Câu 17: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là. thay thế cặp A-T thành cặp G-X Câu 18: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình. ngay ở cơ thể mang đột biến. đột biến B. đột biến gen. thể đột biến. đột biến điểm.. là A * -T, thì sau đột biến sẽ biến đổi thành cặp. Câu 21: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì A. Câu 22: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen..

Cơ chế di truyền biến dị Sinh học 12 trong đề thi THPT QG - P1 (Từ các đề tham khảo)

hoc247.net

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với dạng đột biến này?. (1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp.. (1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.. (5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.. (6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.. Câu 31: Có bao nhiêu phát biếu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng?.

Bài tập Chương Cơ chế biến dị và di truyền lớp 9

hoc247.net

Câu 17: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là. thay thế cặp A-T thành cặp G-X Câu 18: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình. ngay ở cơ thể mang đột biến. đột biến B. đột biến gen. thể đột biến. đột biến điểm.. là A * -T, thì sau đột biến sẽ biến đổi thành cặp. Câu 21: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì A. Câu 22: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen..

Trắc Nghiệm Sinh 9 Bài 23: Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể Có Đáp Án

thuvienhoclieu.com

Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST. Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng. Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng. Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng. Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng. Câu 4: Thể dị bội gồm dạng nào?. Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào. Toàn bộ các cặp NST trong tế bào. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó B. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.

Giáo án Sinh học 12 bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

vndoc.com

Từ nhận thức con người có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn tạo giống mới ở vật nuôi, cây trồng nên chủ động tạo biến dị, nhân nhanh các giống động thực vật quý hiếm, góp phần bảo vệ nguồn gen, đảm bảo độ da dạng sinh học đồng thời củng cố niềm tin vào khoa học.. Phiếu học tập.. Báo cáo một số thành tựu tạo giống bằng công nghệ tế bào.. Có phải tất cả các biến dị phát sinh trên cơ thể động, thực vật đều có thể sử dụng trong chọn tạo giống mới được không?

TUYỂN CHỌN GIỐNG MÔN ĐỐM VÀ MÔN CAO BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN CHIẾU XẠ

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ở nghiệm thức 60 Gy tỉ lệ chồi biến dị hình thái lá đạt Nghiệm thức Thời gian nuôi cấy (tuần). 23,33%, trong đó có 5 dạng hình thái (hình thái 4: 2,50%, hình thái 5: 7,50%, hình thái hình thái 7: 0,83%, hình thái Hình 1). Như vây, liều xạ 40 Gy và 60 Gy cho nhiều dạng biến dị hình thái lá nhất. Bảng 6: Tỉ lệ. chồi có biến dị hình thái lá của chồi tái sinh từ mẫu mô sẹo phát sinh phôi đã xử lý tia gamma ở các liều lượng khác nhau sau 150 ngày thuần dưỡng trên Môn Đốm. Nghiệm thức.

Trắc Nghiệm Sinh 9 Bài 21: Đột Biến Gen Có Đáp Án

thuvienhoclieu.com

Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.. Câu 12: Loại đột biến không di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính là. Đột biến giao tử. Đột biến tiền phôi.. Đột biến xôma. Đột biến dị bội thể.. Câu 13: Đột biến gen có những điểm nào giống biến dị tổ hợp?. Đều cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.. Câu 14: Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là.

Giáo án Sinh học 9 bài Đột biến gen

vndoc.com

Biến dị. Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến. Đột biến gen Đột biến NST. Hoạt động 1: Đột biến gen là gì?. Đột biến gen là gì?. Đoạn b có bao nhiêu cặp nu? So với đoạn a thiếu cặp nào? Vậy dạng đột biến đó là dạng gì?. Đoạn (c) có bao nhiêu cặp nu? So với đoạn (a) thêm cặp nào? Vậy dạng đột biến đó là dạng gì?. Đoạn (d) có bao nhiêu cặp nu? Về số lượng đoạn (a) và đoạn (d) có khác nhau không? Đoạn (d) khác với đoạn (a) ở cặp nu nào? Vậy dạng đột biến đó là dạng gì?. Thế nào là Đột biến gen?