« Home « Kết quả tìm kiếm

Cách biểu đạt thời gian trong tiếng Việt


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Cách biểu đạt thời gian trong tiếng Việt"

Kết cấu câu mang bổ ngữ thời lượng tiếng Hán (Đối chiếu với cách biểu đạt tương đương trong tiếng Việt)

tailieu.vn

Đối chiếu mô hình kết cấu câu mang BNTL biểu thị hành vi động tác thứ hai được thực hiện sau khi hành vi động tác thứ nhất bắt đầu hoặc kết thúc cách một khoảng thời gian nhất định nào đó trong tiếng Hán với cách biểu đạt tương đương trong tiếng Việt.

Bàn về phương thức biểu đạt ý phủ định trong tiếng Hán và tiếng Việt

tainguyenso.vnu.edu.vn

Các cụm từ hoặc khuôn cố định diễn đạt ý phủ định. Tiếng Hán và tiếng Việt đều sử dụng tới các từ ngữ phủ định hoặc mang nghĩa phủ định để tạo ra khuôn cố định (có cả khuôn cố định giãn cách) và các cụm từ cố định, nhằm diễn đạt tiêu điểm hay trọng tâm của ý phủ định.. Trong tiếng Việt sử dụng các từ phủ định. “không”, “chẳng”, “chả”, “chưa” kết hợp với từ chỉ thời gian “bao giờ”, “đời nào”, tạo ra cả một kết cấu cố định biểu đạt sự phủ định về thời gian.

Bàn về phương thức biểu đạt ý phủ định trong tiếng Hán và tiếng Việt

tainguyenso.vnu.edu.vn

Các cụm từ hoặc khuôn cố định diễn đạt ý phủ định Tiếng Hán và tiếng Việt đều sử dụng tới các từ ngữ phủ định hoặc mang nghĩa phủ định để tạo ra khuôn cố định (có cả khuôn cố định giãn cách) và các cụm từ cố định, nhằm diễn đạt tiêu điểm hay trọng tâm của ý phủ định. Trong tiếng Việt sử dụng các từ phủ định “không”, “chẳng”, “chả”, “chưa” kết hợp với từ chỉ thời gian “bao giờ”, “đời nào”, tạo ra cả một kết cấu cố định biểu đạt sự phủ định về thời gian.

Ẩn dụ thời gian thực vật trong tiếng hán và tiếng việt

tailieu.vn

ẨN DỤ THỜI GIAN THỰC VẬT TRONG TIẾNG HÁN VÀ TIẾNG VIỆT. Ẩn dụ chỉ thời gian trong tiếng Hán và tiếng Việt đều được xây dựng trên cơ chế tri nhận của con người về thực vật, tức là đem sự hiểu biết của con người về sự thay đổi của thực vật và chu kì sinh trưởng tự nhiên của thực vật để ánh xạ lên phạm trù chỉ thời gian, từ đó khiến cho khái niệm thời gian trở nên hữu hình, cụ thể hơn và dễ hiểu hơn.

Khảo sát từ ngữ biểu thị thời điểm trong tiếng Hán và tiếng Việt (Trên cơ sở tác phẩm Hồng Lâu Mộng và Bản dịch )

Luận văn đầy đủ.pdf

repository.vnu.edu.vn

午夜 ‖…Từ chỉ thời gian tương đối ― 下年. thời gian xác định và thời gian của con người. trong Hồng Lâu Mộng có 11 trường hợp, trong đó có ba trường hợp chỉ thời gian.. Từ chỉ thời gian trong cả tiếng Hán và tiếng Việt đều ít làm vị ngữ. Từ chỉ thời gian làm trạng ngữ trong tiếng Hán và tiếng Việt đều có vị trí giống nhau.. Về phương thức biểu đạt, từ chỉ thời gian chuẩn xác trong tiếng Hán có.

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Khảo sát từ ngữ biểu thị thời điểm trong tiếng Hán và tiếng Việt (trên cơ sở tác phẩm Hồng Lâu Mộng và bản dịch)

tailieu.vn

午夜 ‖…Từ chỉ thời gian tương đối ― 下年. thời gian xác định và thời gian của con người. trong Hồng Lâu Mộng có 11 trường hợp, trong đó có ba trường hợp chỉ thời gian.. Từ chỉ thời gian trong cả tiếng Hán và tiếng Việt đều ít làm vị ngữ. Từ chỉ thời gian làm trạng ngữ trong tiếng Hán và tiếng Việt đều có vị trí giống nhau.. Về phương thức biểu đạt, từ chỉ thời gian chuẩn xác trong tiếng Hán có.

Cách thức định vị không gian trong tiếng Nhật

tailieu.vn

Bài viết thực hiện phƣơng pháp tiếp cận so sánh đối chiếu dựa trên khái niệm Cách nhìn của chủ thể phát ngôn để tìm hiểu rõ hơn về định vị không gian trong tiếng Nhật, có mở rộng so sánh với tiếng Việt.. Từ khóa: Cách nhìn, điểm chiếu vật, định vị không gian,không gian ngôn ngữ, sự tình chuyển động tiếng Nhật.. Không gian đƣợc thể hiện ở ba cấp độ: không gian khách quan, không gian chủ quan đƣợc phản ánh qua nhận thức của con ngƣời, và không gian ngôn ngữ đƣợc biểu đạt qua ngôn từ.

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Câu vô nhân xưng trong tiếng Pháp và những phương tiện biểu đạt trong tiếng Việt. Ứng dụng tron

tailieu.vn

Những kết quả này đánh dấu sự cải thiện rõ rệt trong việc sinh viên nắm vững các kiểu vô nhân xưng trong tiếng Pháp cũng như cách dịch các câu này sang tiếng Việt.. Với phương pháp và cách tiếp cận này, chúng tôi đã mô tả các giá trị ngữ nghĩa của câu vô nhân xưng trong tiếng Pháp và xác định các phương tiện biểu đạt tương đương trong tiếng Việt..

Biểu thức so sánh không ngang bằng trong tiếng Hán (Đối chiếu với tiếng Việt)

tailieu.vn

So sánh không ngang bằng trong tiếng Việt tuy cũng có một số cách biểu đạt khác nhau, song trong phạm vi bài viết này chúng tôi chủ yếu thảo luận biểu thức tương đương với biểu thức so sánh không ngang bằng cơ bản trong tiếng Hán, đó là biểu thức “A+V+X+B+P” (2. Trong đó, X thường là từ biểu thị so sánh. Như vậy, về mặt cấu trúc, hai thành phần cấu tạo nên thành tố nội dung kết quả so sánh VP là vị từ (V) và kết quả so sánh cụ thể (P) trong tiếng Việt không đi liền nhau như ở tiếng Hán.

Trạng từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh

vndoc.com

Trạng từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh. và những cụm trạng từ chỉ thời gian: at once (lập tức), since (từ khi), then (rồi thì), till (đến) v.v.. Vị trí cuối thường dùng với mệnh lệnh cách (imperative) và các cụm từ đi với till:. Với các thì kép thì afterwards, eventually, lately, now, soon có thể đứng sau trợ động từ : We'll soon be there (Chúng tôi sẽ đến đó ngay).

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Các biểu đạt ngôn ngữ của hành vi ngờ vực trong tiếng Anh và tiếng Việt (trên tư liệu các giáo trình dạy tiếng và tác phẩm văn học ở Việt Nam)

tailieu.vn

Các biểu đạt ngôn ngữ của hành vi ngờ vực trong tiếng Anh 2.1. Biểu đạt hành vi ngờ vực bằng biểu thức ngôn hành tường minh 2.2. Biểu đạt hành vi ngờ vực bằng biểu thức ngôn hành hàm ẩn 2.3. Các biểu đạt ngôn ngữ của hành vi ngờ vực trong tiếng Việt 3.1. Biểu đạt hành vi ngờ vực bằng biểu thức ngôn hành tường minh 3.2. Biểu đạt hành vi ngờ vực bằng biểu thức ngôn hành hàm ẩn 3.3. Hành động tại lời là những hành vi người nói thực hiện ngay khi nói năng. Điều kiện sử dụng hành vi tại lời.

Cách biểu đạt "trước/sau" trong tri nhận thời gian của tiếng Việt

tailieu.vn

Mo hmh an dg thW gian trong tifog Anh cia Lakoff chia lim hai truing hpp: truing hpp thdi gian chuyen dOng, nguii quan sit ding yen tgi cho vi truong hpp ngudi' quan sit chuyin dgng trong thii gian. Trong ci hai thih huing niy, ngudi quan sit diu hudng mjit vl tucmg lai, quay lung lgi vdi qui khi..

Cách biểu hiện mối quan hệ nhân quả trong câu tiếng việt bằng động từ quan hệ

tailieu.vn

15 CÁCH BIỂU HIỆN MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ TRONG CÂU TIẾNG VIỆT. BẰNG ĐỘNG TỪ QUAN HỆ. Hiện nay, hướng nghiên cứu các kiểu quan hệ ngữ nghĩa trong câu vẫn chưa được chú ý một cách đầy đủ, nói riêng về cách biểu hiện mối quan hệ nguyên nhân kết quả, chúng tôi thấy đây là một trong những mối quan hệ logic - ngữ nghĩa có tính chất phổ biến trong mọi ngôn ngữ và cả trong tiếng Việt. Chính vì thế chúng tôi chọn “Cách biểu hiện mối quan hệ nhân quả trong câu tiếng Việt” làm đối tượng nghiên cứu.

Không gian tâm lí trong bản tin tiếng Anh và tiếng Việt

tailieu.vn

Bảng 2: Các cụm từ chỉ thời gian trong bản tin tiếng Việt. Đối với bản tin tiếng Anh, các dạng chia của động từ “to BE” được nghiên cứu trước tiên. Was quá khứ 209. Were quá khứ 126. Are hiện tại 458. Is hiện tại 594. Bảng 3: Tần số các dạng của động từ “to BE” trong bản tin tiếng Anh Tương tự bản tin tiếng Việt, các trạng từ và cụm từ diễn đạt thời gian cũng được thống kê và phân loại.. Yesterday quá khứ 8 128. ago quá khứ 29. quá khứ 56. Month quá khứ 15. Today quá khứ 8. Now hiện tại 147.

Những biểu hiện của hành vi từ chối gián tiếp trong tiếng Việt (có so với tiếng Nga)

tailieu.vn

Hành vi từ chối biểu hiện bằng cách lảng tránh. 14 , tr.65]. 15 , tr.247]. 15 , tr.379 - 310]. Trong tiếng Việt, lảng tránh bằng cách trì hoãn biểu hiện bằng việc sử dụng những cụm từ đánh dấu mốc thời gian vô định nào đó, mập mờ và không rõ ràng:. 16 , tr.275]. 17 , tr.136]. 12 , tr.247]. 18 , tr.110 - 111]. 19 , tr.190]. Hành vi từ chối biểu hiện bằng cách đưa ra lời đe dọa, ngăn cấm. 14 , tr.59]. 13 , tr.20].

Nghĩa biểu trưng văn hóa của các từ chỉ động vật trong tiếng anh và tiếng việt

tailieu.vn

Bên cạnh đó, biểu trưng ngữ nghĩa của nhóm từ có yếu tố động vật trong tiếng Việttiếng Anh đều có những nét tương đồng thú vị. (i) cùng phương tiện biểu đạt, nghĩa biểu trưng giống hoặc tương đương. phương tiện biểu đạt nhưng trống nghĩa biểu trưng. Thiết nghĩ, trong quá trình trao đổi, học tập, giao lưu, so sánh giữa hai thứ tiếng Việt và Anh, chúng ta nên chú ý đặc biệt tới nghĩa biểu trưng văn hoá của lớp từ vựng chỉ động vật.

Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu giới từ chỉ không gian ‘auf/in’ trong tiếng Đức với ‘trên/trong’ trong tiếng Việt

tailieu.vn

Đối chiếu cơ sở tri nhận không gian của giới từ auf/ in trong tiếng Đức với tiếng Việt. về giới từ “trên”. Một số lý thuyết về giới từ trong tiếng Đức và tiếng Việt 1.3.1. giới từ chỉ điều kiện. (bei), giới từ chỉ tương phản (trotz), giới từ chỉ địa điểm (in, auf, neben. giới từ chỉ tình thái (mit, von) và giới từ chỉ thời gian (in, um, nach) [89].. b) Phân loại giới từ theo ngữ pháp. Thứ năm là, giới từ với cách 4 (Akkusativ), cách 3 (Dativ), cách 2 (Genitiv):.

Xu hướng ưu tiên sử dụng hình thức phủ định biểu thị khả năng trong tiếng Hán và tiếng Việt

tailieu.vn

不 C của tiếng Hán và “không” V + M ” của tiếng Việt, trong đó tập trung nghiên cứu và lí giải về xu hướng thiên về sử dụng phủ định của hai cấu trúc này. Với các cấu trúc biểu đạt khả năng khác trong tiếng Hán và tiếng Việt, xin được bàn luận trong những nghiên cứu khác.. Khi tìm hiểu về thực tế sử dụng hai cấu trúc V 得/不 C của tiếng Hán và “không” V + M”. của tiếng Việt, chúng tôi nhận thấy việc sử dụng hai cấu trúc này đều tồn tại xu hướng thiên về sử dụng hình thức phủ định.

Ẩn dụ ý niệm về cuộc đời trong thơ tiếng Anh và tiếng Việt

tailieu.vn

(Thơ tình ngày không em) Hay với ẩn dụ "Đời là chốn", trong tiếng Việt có đến 5 trường hợp thể hiện ẩn dụ ý niệm này:. (Xót nỗi xa người) Những hiểu biết về sự khác nhau này sẽ giúp người Việt học tiếng Anh tránh được những cách biểu đạt tuy phù hợp với ngôn ngữ mẹ đẻ nhưng không hợp với cách diễn đạt bằng tiếng Anh. Với mỗi ẩn dụ ý niệm này, chúng tôi bắt gặp xuất hiện trong một biểu thức ngôn ngữ..