« Home « Kết quả tìm kiếm

Chất ức chế


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Chất ức chế"

Nghiên cứu chất ức chế xanh dùng bảo vệ thép trong môi trường axit

000000254428.pdf

dlib.hust.edu.vn

BẢO VỆ KIM LOẠI BẰNG CHẤT ỨC CHẾ I.3.1. Chất ức chế anot I.3.2. Chất ức chế catot I.3.3. Chất ức chế hỗn hợp I.4. CHẤT ỨC CHẾ XANH BẢO VỆ KIM LOẠI TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT I.4.1. Chất ức chế ăn mòn cho nhôm I.4.2. Chất ức chế ăn mòn cho kẽm I.4.3. Chất ức chế ăn mòn cho đồng I.4.4. Chất ức chế ăn mòn cho thép CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM II.1 PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM II.1.1. Chuẩn bị dung dịch II.1.2. Khả năng ức chế của tinh dầu tiêu đen (BP III.1.2.

Nghiên cứu chất ức chế xanh dùng bảo vệ thép trong môi trường axit

000000254428-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

1TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Nghiên cứu chất ức chế xanh dùng bảo vệ thép trong môi trường axit Tác giả luận văn: Phạm Hoàng Long Khóa Người hướng dẫn: PGS. Trong các phương pháp chống ăn mòn kim loại, phương pháp sử dụng chất ức chế được ứng dụng nhiều trong công nghiệp. Nhưng nhiều chất ức chế có độc tính và gây ô nhiễm môi trường (như nitrit hoặc benzoat).

Nghiên cứu hiệu quả của thuốc kháng HIV trên cơ sở tương tác của một số chất ức chế protease với HIV protease bằng lý thuyết

repository.vnu.edu.vn

Tuy nhiên do Lopinavir hình thành liên kết hidro với một số amino axit như asp25B, asp25A, asp29A, gly27A và tổng năng lượng liên kết hidro hình thành giữa protease và chất ức chế là nhỏ so với các chất ức chế khác nên khả năng tương tác của Lopinavir với chất ức chế chưa chặt chẽ..

Nghiên cứu điều tra các chất ức chế proteinase ở các phần khác nhau của thân và hạt cây tô mộc (Caesalpinia sappan L.)

tainguyenso.vnu.edu.vn

Xác ñịnh hoạt ñộ ức chế trypsin (TIA), chymotrypsin (ChIA) theo phương pháp Anson cải tiến [9]. Mỗi ñơn vị ức chế (IU) là lượng chất ức chế làm giảm 50% hoạt ñộ của 2mg enzyme.. ðiện di phát hiện các băng chất ức chế:. gel có cơ chất casein, sau khi ñiện di kết thúc, xử lý với enzyme tương ứng, ở vị trí có chất ức chế proteinase sẽ tạo thành các băng có mầu ñậm trên nền gel sáng hơn.. Sắc ký qua cột Sephadex G-25 (cột có kích thước 1,1 x 55cm, cân bằng với dung dịch acetic acid 0,005M).

Nghiên cứu tính chất ức chế ăn mòn thép đường ống dẫn dầu N80 của các hợp chất imidazoline từ dầu dừa Việt Nam bằng phương pháp điện hóa với mô hình dòng chảy và điện cực quay

dlib.hust.edu.vn

Chất ức chế ăn mũn vụ cơ - Chất ức chế ăn mũn hữu cơ Nếu như trong thành phần chất ức chế ăn mũn hữu cơ cú cỏc nguyờn tử cú cực như S và N thỡ nú cú thể hấp phụ lờn trờn bề mặt kim loại. Trong thực tế cỏch phõn loại phổ biến nhất hiện nay là theo cơ chế tỏc dụng của từng loại chất ức chế đối với quỏ trỡnh ăn mũn. Chất ức chế ăn mũn anốt (hay cũn gọi là chất ức chế ăn mũn thụ động.

Nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất mới Hydroxamic acid trên cơ sở Artemisinin và hoạt tính ức chế HDAC.

000000297077.pdf

dlib.hust.edu.vn

Cấu tạo của HDAC và cơ chế phản ứng deacetyl hóa. Các chất ức chế HDAC (HDACIs. Cơ chế tác dụng của các chất ức chế HDAC (HDACIs. Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng của các chất ức chế HDAC mang cấu trúc acid hydroxamic. Một số nghiên cứu thiết kế , thí nghiệm các chất ức chế HDAC gần đây. Hoạt tính sinh học của artemisinin và dẫn xuất. Một số dẫn xuất của artemisinin. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất dùng trong tổng hợp. Nội dung nghiên cứu. Các phương pháp dùng trong tổng hợp và tinh chế.

Hoạt tính ức chế Pepsin và Protease HIV-1 của các cao chiết và hoạt chất Acid maslinic từ dược liệu

Vol 31, No 2 18-27.pdf

repository.vnu.edu.vn

Khi sử dụng cơ chất tổng hợp đặc hiệu để phân tích ảnh hưởng của acid này lên hoạt độ của protease HIV-1 cũng cho thấy acid maslinic ức chế mạnh protease HIV-1 với nồng độ IC 50. Như vậy, acid maslinic đã ức chế protease HIV-1 mạnh hơn gần một ngàn lần so với ức chế pepsin, chứng tỏ chất ức chế này đặc hiệu cao hơn với protease HIV-1. Như vậy, các chất này có mức độ ức chế protease HIV-1 yếu hơn đáng kể so với acid maslinic..

Nghiên cứu tính chất xúc tác của phức Mn(II) với Deta trong phản ứng phân hủy H2O2 và oxy hóa một số hợp chất hữu cơ

139962.pdf

dlib.hust.edu.vn

ức chế Hq. 97 Hình 4.12 Sự phụ thuộc của [DETA]o đến tốc độ sinh mạch khi sử dụng chất ức chế Hq. 98 Hình 4.13 Sự phụ thuộc của [Mn2+]o đến tốc độ sinh mạch khi sử dụng chất ức chế Hq. 99 Hình 4.14 Sự phụ thuộc của [H2O2]o đến tốc độ sinh mạch khi sử dụng chất ức chế Hq. 100 Hình 4.15 Sự phụ thuộc của [Ind]o đến tốc độ sinh mạch khi sử dụng chất ức chế Hq. 101 Hình 4.16 Sự phụ thuộc của pH đến tốc độ sinh mạch khi sử dụng chất ức chế Ac. 102 Hình 4.17 Sự phụ thuộc của [DETA]o đến tốc độ sinh mạch

Nghiên cứu các tác nhân gây gỉ và môi trường lưu giữu đối với các dị vật văn hóa chất liệu hợp kim đồng

repository.vnu.edu.vn

Việc sử dụng chất ức chế 1,2,3 BTA cùng với phủ keo làm giảm tốc độ ăn mòn trung bình xuống là 6,34 mg/cm 2 /tháng. Trong các môi trƣờng lƣu giữ tốc độ ăn mòn đều giảm khi sử dụng chất ức chế. Không ức chế thì tốc độ ăn mòn là 0,00 nhƣng có ức chế thì lại tăng lên 0,47. Ở những trƣờng hợp giá trị tốc độ ăn mòn rất thấp thƣờng quan sát đƣợc hiện tƣợng phản tác dụng của chất ức chế.

Nghiên cứu tính chất xúc tác của phức Mn(II) với Deta trong phản ứng phân hủy H2O2 và oxy hóa một số hợp chất hữu cơ

139962-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Mặt khác trong thời gian bị ức chế nồng độ Hq (Thí dụ cho trường hợp [Hq]0 = 5.10-5M bị tiêu hao dần (Hình 3.18c) do phản ứng với OH*. 3.5.2 Ảnh hưởng của chất ức chế Ac Khi có mặt chất ức chế Ac vào hệ (1) thu được hệ: H2O-Mn2+-DETA-Ac-H2O2 (1g) Kết quả nghiên cứu cho thấy tương tự như chất ức chế Hq.

Nghiên cứu tính chất Catalaza và Peroxydaza của phức Co(II) với Axetylaxeton .

139996.pdf

dlib.hust.edu.vn

chế quá trình Catalaza xúc tác bởi phức [Co(Acac. Nghiên cứu ảnh hưởng của chất ức chế Hq đến hệ (I) 61 3.5.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của chất ức chế Ac đến hệ (I) 62 3.5.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của chất ức chế Pa đến hệ (I) 63 3.6. Nghiên cứu sự thay đổi trạng thái hoá trị của ion Coban bằng PP cực phổ 64 3.7. Đề xuất sơ đồ cơ chế Quá trình Catalaza 65 3.8. Xác định các thông số hoá lý của quá trình Catalaza 66 3.9. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu trong chương 3 69 4.

Tính chất Peroxidaza của phức Ni2+ - HCO3- -Lumomagnezon

dlib.hust.edu.vn

Chơng trình tính hằng số tốc độ phản ứng oxy hoá Lumomagnezon bằng gốc OH* (kLm + OH*) bằng ngôn ngữ lập trình Pascal với chất ức chế Paranitrozođimetylanilin.

Nghiên cứu tính chất Catalaza và Peroxydaza của phức Co(II) với Axetylaxeton .

139996-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nghiên cứu ảnh hưởng của chất ức chế Hq đến hệ (I). [Co2+]0 = [Acac]0 = 10–5M. Khi [Hq]0 càng tăng, thì VO2 giảm dần và bị ức chế gần như hoàn toàn, chứng tỏ Hq đã tranh giành gốc tự do HO*, kìm hãm WO2, mức độ kìm hãm phụ thuộc vào sự tăng [Hq]0, Chứng tỏ, có sự phát sinh gốc tự do HO* trong quá trình, cơ chế của phản ứng là cơ chế mạch gốc. Nghiên cứu ảnh hưởng của chất ức chế Ac đến hệ (I). ở điều kiện: [Co2+]0= [Acac]0= 10–5M. [H2O2]0= 10– 1M.

Nghiên cứu chế tạo chất nhũ hóa phù hợp cho sản xuất dầu nhũ thủy lực dùng trong khai thác than.

000000272537.pdf

dlib.hust.edu.vn

Bảng dƣới tóm tắt sự ảnh hƣởng kích thƣớc hạt nhũ đến cảm quan của dung dịch nhũ Bảng 1.1: Ảnh hƣởng của kích thƣớc hạt nhũ đến cảm quan của dung dịch nhũ Kích thƣớc hạt nhũ (m) Cảm quan dung dịch nhũ mm2 Tính chất hóa học của chất nhũ hóa - polyme Dùng phụ gia ức chế ăn mòn Tính chất hóa học của dầu gốc, chất nhũ hóa, phụ gia chống mài mòn… Tính chất hóa học của chất nhũ hóa Dùng phụ gia chống tạo bọt Tạo pH cao, chất ức chế vi khuẩn Do các cơ chế bôi trơn là khác nhau cho các chất lỏng dung dịch

Nghiên cứu chế tạo lớp phủ chống ăn mòn trên cơ sở kẽm/nhôm/phốt phát

000000254438.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hấp phụ phân tử chất ức chế hữu cơ lên bề mặt. Thụ động hoá kim loại. Tạo lớp kết tủa muối lên bề mặt, ngăn oxi có thể tiếp cận kim loại. Loại bỏ tác nhân ăn mòn (oxi hoà tan). Chất ức chếchất làm giảm đáng kể tốc độ ăn mòn nếu cho một lượng nhỏ của chúng vào dung dịch điện ly. Luận văn thạc sĩ khoa học Nguyễn Văn Mạnh Lớp: Kỹ thuật hoá học 2009 11- Chất ức chế hỗn hợp không thụ động. Bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn bằng cách thay đổi thế điện cực.

NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT PHENOLIC TỪ CÂY

tainguyenso.vnu.edu.vn

Cỏc phần chiết Alpinia officinarum đó ức chế FAbG với một giỏ trị IC àg/ml và mạnh hơn cỏc chất ức chế đó được cụng bố trước đú. Cỏc phần chiết ức chế FAbG theo một cỏch thức cạnh tranh với NADPH. Cho đến nay khụng cú chất ức chế nào được cụng bố cú thể thể hiện ức chế khụng thuận nghịch FAbG, trong khi phần chiết etanol cú thể ức chế FAbG khụng thuận nghịch. Cú thể là phần chiết Alpinia officinarum ức chế FAbG và qua đú thể hiện hoạt tớnh khỏng khuẩn [17].

Nghiên cứu công nghệ tái chế dung dịch tẩy gỉ của nhà máy thép thành chất hấp phụ H2S trong nhiên liệu.

000000272402.pdf

dlib.hust.edu.vn

Khi tẩy thƣờng cho thêm chất ức chế vào dung dịch để hạn chế sự hòa tan kim loại nền, giảm lƣợng axit tiêu phí, tránh cho kim loại không bị giòn hydrô, cải thiện điều kiện làm việc, nhƣng không ảnh hƣởng đến tốc độ tẩy gỉ. Chất ức chế dùng trong dung dịch HCl là urôtrônin, butylamin cao phân tử. 1.2.2.2 Tẩy gỉ điện hóa. Có thể dùng phƣơng pháp điện phân để tẩy gỉ cho kim loại. Kim loại tẩy có thể mắc thành anôt hoặc catôt. Dung dịch tẩy là axít hoặc muối của nó.

Nghiên cứu điều chế canxi cacbonat kích thước nano mét

000000105398-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đã thiết kế, chế tạo thành công hệ thống thiết bị phản ứng kết tủa trọng trường cao. Đã đưa ra các điều kiện tối ưu cho việc tổng hợp canxi cacbonat kích thước nano mét mà không phải sử dụng bất kỳ chất ức chế tinh thể nào. Từ khóa: nano-PCC, công nghệ kết tủa trọng trường cao, canxi cacbonat. SUMMARY Precipitated calcium carbonate (PCC or light powder) has been widely used as fillers, pigments, additives in manufacturing industries of rubbers, plastics, coatings, paints, medicines and papers.

Nghiên cứu các tính chất Oxydaza, catalaza và peroxydaza của phức Fe(II) với Dietylentriamin

139987.pdf

dlib.hust.edu.vn

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các hệ nghiên cứu Hoá chất thực hiện nghiên cứu Ion kim loại tạo phức Fe Ligan tạo phức Dietylentriamin (DETA Chất oxi hoá O2, H2O Chất khử Indigocamin (Ind Chất ức chế Hydroquinon (Hq) và axit ascobic (Ac Các phương pháp nghiên cứu Phương pháp động học Phương pháp quang phổ hấp thụ electron phân tử Phương pháp dãy đồng phân tử Phương pháp đường cong bão hòa Phương pháp cực phổ Phương pháp sử dụng các chất ức chế và các chất cạnh tranh Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

Lớp phủ Polymer Fluo chứa Nanosilica bảo vệ chống ăn mòn cho nền thép phủ hợp kim Al-Zn

repository.vnu.edu.vn

Tổng hợp nanosilica và biến tính với chất ức chế ăn mòn gốc hữu cơ.. Nghiên cứu khả năng hấp phụ của nanosilica đối với dung dịch chất ức chế 1H – Benzotriazole. Nghiên cứu khả năng ức chế ăn mòn của chất hữu cơ 1H – Benzotriazole trên các màng epoxy và polyme fluo trong việc bảo vệ chống ăn mòn của các lớp phủ. Đánh giá khả năng bảo vệ chống ăn mòn của lớp màng epoxy và lớp màng polyme fluo cùng khả năng bám dính để lựa chọn lớp lót trong hệ thống lớp phủ.