« Home « Kết quả tìm kiếm

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể


Tìm thấy 17+ kết quả cho từ khóa "Đột biến số lượng nhiễm sắc thể"

Giáo án Sinh học 9 bài Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

vndoc.com

Bài 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ. Học sinh nêu được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST.. Nêu được hiệu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.. Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.. Kĩ năng:. Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK.. Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, intenet. để tìm hiểu khái niệm, sự phát sinh các dạng đột biến số lượng NST.. 29.2 SGK..

Giải bài tập trang 68 SGK Sinh lớp 9: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

vndoc.com

Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở những dạng nào?. Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở dạng thể 3 nhiễmthể một nhiễm.. Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ NST là (2n + 1) và (2n – 1)?. Cơ chế NST dẫn đến sự hình thành thể 3 nhiễm (2n + 1) và thể một nhiễm (2n – 1), là do sự không phân li của một cặp NST tương đồng nào đó ở một phía bố hoặc mẹ.

Chuyên Đề Đột Biến Nhiễm Sắc Thể Sinh Học 12

thuvienhoclieu.com

Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến. Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.. Đột biến lệch bội. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào không phải là thể một kép? A.

Giải bài tập trang 71 SGK Sinh lớp 9: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)

vndoc.com

Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).. Sự tăng gấp bội số lượng NST, ADN trong tế bào đã dần đến tăng cường độ trao đổi chất, làm tăng kích thước tế bào, cơ quan và tăng sức chống chịu của thể đa bội đối với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.. Tế bào cây rêu có bộ NST đơn bội (n), sự tăng số lượng NST lên 2, 3 và 4 lần đã làm tăng kích thước tế bào rõ rệt.. Hạt phấn ở cây lan dạ hương có kích thước tăng dần theo bộ NST n, 2n, 3n..

KHẢO SÁT SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC Ở TẾ BÀO THỰC VẬT VÀ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT BẰNG PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐC NHƯỢC TRƯƠNG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Việc xác định mức độ sai khác về số lượng nhiễm sắc thể hoặc mức độ đa bội thể của tế bào so với kiểu nhân (karyotype) của loài có thể xác định bằng phương pháp đếm số lượng nhiễm sắc thể, phương pháp đo chỉ số lá, kích thước khí khổng và kích thước hạt phấn. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ hiệu quả khi đã biết 1 giống đối chứng với mức bội thể đã được xác định thông qua đếm số lượng nhiễm sắc thể..

Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 12 Cả Năm Có Đáp Án

thuvienhoclieu.com

A đột biến gen.. đột biến nhiễm sắc thể.. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.. ba nhiễm sắc thể thứ 15.. đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên.. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.. cấu trúc của nhiễm sắc thể.. số lượng nhiễm sắc thể.. nhễm sắc thể.. quá trình đột biến.. di truyền.. đột biến lớn.. Đột biến tiền phôi. Đột biến sôma trội.. Đột biến sôma lặn. Đột biến giao tử.. Biến dị đột biến.. Đột biến.. Đột biến. Đột biến gen. Đột biến gen là gì?. Thừa nhiễm sắc thể. Khuyết nhiễm sắc thể..

250 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học ôn thi THPT Quốc gia

vndoc.com

Giá trị thích nghi của một đột biếnthể thay đổi tùy tổ hợp c. Đột biến thường có hại, nhưng phần lớn đột biến gen là gen trội d. Đột biến ở cấp độ phân tử chỉ là đột biến trung tính. Người bị ung thư máu thuộc dạng nào của đột biến cấu trúc NST a. Gây đột biến cấu trúc NST. đột biến gen. đột biến số lượng nhiễm sắc thể c. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể d. đột biến nhiễm sắc thể. Do đột biến dị bội trên cặp nhiễm sắc thể giới tính b. Củng cố các đột biến trung tính.

600 câu trắc nghiệm môn sinh học luyện thi đại học

vndoc.com

Đột biến gen. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Đột biến gen . Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể . Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.. Không gây được đột biến gen.. Gây đột biến gen. Gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể . Gây đột biến dị bội thể. Gây đột biến đa bội thể. gây đột biến và chọn lọc bậc thang.. xảy ra hiện tượng đột biến gen. Gây đột biến đa bội.. Dẫn đến hiện tượng đột biến gen..

600 câu trắc nghiệm Sinh học 12

www.vatly.edu.vn

Đột biến đa bội Đột biến dị bội D. Đột biến đảo đoạn 81/. Đột biến mất đoạn NST. Đột biến đảo đoạn NST B. Đột biến chuyển đoạn NST D. Đột biến lặp đoạn NST 84/. Thể đột biến gen lặn. Đột biến mất đoạn NST C. Đột biến lặp đoạn NST D. Đột biến chuyển đoạn NST 87/. Đột biến. Gây ra đột biến gen. Gây ra đột biến nhiễm sắc thể. Đột biến gen dạng thêm cặp nuclêôtit. Có thể bị đột biến C. có thể bị đột biến. Tạo các đột biến có lợi . Đột biến gen. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Giáo án Sinh học 9 bài Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

vndoc.com

Bài 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST.. Giải thích được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST.. để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến và tính chất cấu trúc NST.. Đột biến gen là gì? VD? Nguyên nhân gây nên đột biến gen?. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?.

Giải bài tập trang 66 SGK Sinh lớp 9: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

vndoc.com

Giải bài tập trang 66 SGK Sinh lớp 9: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. NST có thể bị biếnđổi cấu trúc ở một số dạng khác nhau. Trường hợp a: NST sau khi bị đột biến bị mất đoạn H so với NST ban đầu. Đây là dạng đột biến mất đoạn NST. Trường hợp b: Trên NST sau khi đột biến có hai đoạn BC, độ dài của NST này dài hơn so với NST ban đầu. Đây là dạng đột biến lặp đoạn NST.. Trường hợp c: Trên NST sau khi bị đột biến có đoạn B, C, D bị quay 180° so với đoạn B, C, D ở NST ban đầu.

Áp dụng kỹ thuật sinh học phân tử phát hiện đột biến gen BTK gây bệnh suy giảm miễn dịch bẩm sinh thể không có gammaglobulin máu liên kết nhiễm sắc thể giới tính X

312378-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

1 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đ ti: “Áp dụng kỹ thuật sinh học phân tử phát hiện đột biến gen BTK gây bệnh Suy giảm miễn dịch bẩm sinh thể không có gammaglobulin máu liên kết nhiễm sắc thể giới tính X.” Tc gi lun văn: Ngô Mạnh Tiến Kha: 2016B Ngưi hưng dn: PGS.TS. Gen BTK nằm ở cánh dài của nhiễm sc thể X ở vị trí Xq 21.3 - q 22. Gen BTK dài 37 kb chứa 19 exon và mã hóa mt protein vi năm khu vực chức năng. Đt biến gen BTK mã hóa protein BTK là nguyên nhân khiến bệnh nhân mc bệnh XLA.

Giải chi tiết đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học thầy Đinh Đức Hiền – Đề số 1

chiasemoi.com

Câu 30: Dạng đột biếnsố lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Đao là A. Câu 32: Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?. Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. 2n =24 Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có số dạng thể ba ở loài này = n = 12..

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Hà Trung, Thanh Hóa (Lần 1)

vndoc.com

Câu 12: Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến số lượng NST là A. không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào D. NST bị đứt do các tác nhân gây đột biến.. Câu 14: Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc thể gọi là.

Nghiên cứu bộ nhiễm sắc thể ở những cặp vợ chồng vô sinh nguyên phát

repository.vnu.edu.vn

Các cơ chế gây rối loạn nhiễm sắc thể ở ngƣời 1.2.1. Rối loạn số lượng. Nhiễm sắc thể không phân ly trong giảm phân. Nhiễm sắc thể không phân ly trong quá trình phân cắt của hợp tử - Thất lạc nhiễm sắc thể. Rối loạn cấu trúc. Một số trường hợp có biểu hiện chậm phát triển trí tuệ và rối loạn cơ quan sinh dục, hay gặp trong số đó là NST X hình vòng. Chuyển đoạn NST được xác định là hay gặp nhất trong rối loạn cấu trúc của NST.

Trắc Nghiệm Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị Có Đáp Án Và Lời Giải

thuvienhoclieu.com

ĐỘT BIẾN GEN. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. Đột biến gen có thể di truyền cho đời sau. Nguyên nhân phát sinh đột biến. Cơ chế phát sinh đột biến gen. đột biến gen.. Hậu quả, ý nghĩa của đột biến gen. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các dạng đột biến cấu trúc NST. Ví dụ đột biến Đột biến mất đoạn. Đột biến đảo đoạn. Đột biến chuyển đoạn. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Sinh học lớp 12 trường THPT Thuận Thành 1, Bắc Ninh năm học 2016 - 2017

vndoc.com

Đột biến đa bội.. Đột biến mất đoạn. Đột biến đảo đoạn.. Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau:. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK.. Đột biến này thuộc dạng:. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.. Mất đoạn nhiễm sắc thể.. Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là:.

Giáo án Sinh học 9 bài Nhiễm sắc thể

vndoc.com

II- Cấu trúc của nhiễm sắc thể - HS quan sát hình.. Hoạt động 3: Chức năng của nhiễm sắc thể. Yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:. GV nhấn mạnh: NST là cấu trúc mang gen → Mối liên thông giữa chương 1 và 2.NST có đặc tính tự nhân đôi liên quan với AND là thành phần cấu tạo của nó. Số 1 là 2 nhiễm sắc tử chị em (cromatit).. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.. Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động..

NGHIÊN CỨU ĐỘT BIẾN TRÊN GEN FLT3 Ở MỘT SỐ BỆNH NHÂN LƠ XEMI CẤP DÒNG TỦY

01050001753.pdf

repository.vnu.edu.vn

Tỷ lệ xuất hiện đột biến gen FLT3-ITD với đột biến nhiễm sắc thể. Hình ảnh Lơ xê mi cấp thể M2. Hình ảnh Lơ xê mi cấp thể M3. Hình ảnh Lơ xê mi cấp thể M4. Hình ảnh Lơ xê mi cấp thể M5. So sánh kết quả điều trị giữa nhóm có đột biến và không đột biến. Hình ảnh một số mẫu bệnh nhân AML được tách DNA tổng số. Sàng lọc mẫu bệnh nhân AML bằng PCR. Hình ảnh tinh sạch băng đột biến FLT3. Kết quả giải trình tự mẫu 146.5 có đột biến 45 bp.

145 câu trắc nghiệm chuyên đề đột biến gen luyện thi THPT Quốc gia

thuvienhoclieu.com

Loại đột biến đã xảy ra là:. đột biến gen. đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến. Số Nu loại A của gen sau đột biến=360-3=357. Câu 9: D Đột biến gen thay thế 1 cặp nu. Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới. Số nucleotide sau đột biến A = 601, G=1199. Nếu đột biến thay thế A- T bằng G - X (tăng 1 liên kết hidro). Dạng đột biến đó là dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A.. A/G Đột biến không làm thay đổi chiều dài là đột biến thay thế cặp nucleotide.