« Home « Kết quả tìm kiếm

Hệ phương trình cơ bản


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Hệ phương trình cơ bản"

Các dạng hệ phương trình cơ bản và cách giải

tailieu.vn

Các dạng hệ phương trình bản:. I.hệ phương trình bậc 2:. B.Các cách giải hệ phương trình:. ***Chuyên đề:Hệ phương trình A.Các hệ dạng hệ phương trình bản:. Bài 1 : Giải hệ phương trình. Biên soạn: Nguyễn Thị Yến Giang Bài 2 :Giải hệ phương trình. v , u là các nghiệm của phương trình : t 2. Các bạn có thể nhân hai vế của phương trình (1) với 2 và bình phương hai vế của phương trình (2) để dẫn đến. Cộng từng vế của hai phương trình ta được : 2( x 2  y 2 ) x 2  y 2  250.

Hệ phương trình

tailieu.vn

I.Các hệ phương trình bản A. Hệ phương trình đối xứng. x y Ví dụ: Giải hệ. Từ đây ta dễ dàng tìm được các nghiệm. Nhưng để phương pháp trên áp dụng hữu hiệu thì ta nên biến đổi một chút các ẩn số để sau khi đặt ẩn phụ, ta được những phương trình nhẹ nhàng hơn. Ví dụ 1:. y + 1 ) ta sẽ có hệ phương trình sau. Ví dụ 2:. Tuy nhiên có lẽ các bạn cũng sẽ nhận ra sự tinh tế trong bài tóan, đó là ở bậc của mỗi phương trình. Phương trình đầu tiên bậc 2 có lẽ chứa P.

Phương trình - Bất phương trình Hệ phương trình Đại số

www.vatly.edu.vn

Giải các phương trình sau (Đặt ẩn phụ không hoàn toàn):. Giải các phương trình sau (Đặt 1 ẩn phụ):. Giải các phương trình sau (đặt 2 ẩn phụ hoặc chuyển về hệ):. Giải các bất phương trình sau (Đặt ẩn phụ):. Giải các phương trình sau (sử dụng tính đơn điệu của hàm số). Giải bất phương trình sau (sử dụng tính đơn điệu của hàm số). Giải bất phương trình:. CHUYÊN ĐỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH. CÁC DẠNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẢN. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Chuyên Đề Phương Trình & Hệ Phương Trình

tailieu.vn

Chuyên Đề Phương Trình &. Hệ Phương Trình. Các loại phương trìnhhệ phương trình bản. I.Phương trình bậc nhất 1.1 Dạng : a x+b=0. 1.2 Cách giải:. a ≠ 0 : phương trình có một nghiệm x b. b ≠ 0 : phương trình vô nghiệm. b = 0 : phương trình có nghiệm x tùy ý 1.3 Bài tập. Giải phương trình. bc + ac + ab ≠ thì phương trình có nghiệm là : x. bc + ac + ab = thì phương trình trên đúng với mọi x Bài 2:. Cộng 3 vào 2 vế của phương trình ta được.

Chuyên đề: Hệ phương trình

tailieu.vn

Chuyên đề: Hệ phương trình. Các hệ dạng hệ phương trình bản:. I.hệ phương trình bậc 2:. B.Các cách giải hệ phương trình:. A.Các hệ dạng hệ phương trình bản:(phụ trách phần tham số):. Bài 1: cho hệ phương trình:. Tìm a để hệ có nghiệm duy nhất Lời giải:. Giả sử hệ trên có nghiệm duy nhất là (c,b) do hệ trên là hệ đối xứng loại 1 nên (b,c) cũng là nghiệm của hệ  để hệ có nghiệm duy nhất thì c=b hay x=y. Theo định lí Viet thì xy và x+y là nghiệm của phương trình:.

Hệ phương trình đại số và mũ - lôgarit phương trình

01050001143.pdf

repository.vnu.edu.vn

Hệ phương trình đại số và mũ - lôgarit phương trình. Chuyên ngành: Phương pháp toán học. Abstract: Hệ thống hóa một số dạng hệ phương trình bản: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc cao, hệ đối xứng loại I, hệ đối xứng loại II, hệ đẳng cấp, hệ phương trình ba ẩn bậc cao và một số dạng khác. Nghiên cứu các bài toán về hệ phương trình mũ - lôgarít.

Một số hệ phương trình cặp trong cơ học chất lỏng

277167.pdf

dlib.hust.edu.vn

Một trong những lớp hệ phương trình bản, quan trọngtrong học chất lỏng là hệ Navier-Stokes, miêu tả dòng chảy của chất lỏngthuần nhất, nhớt, không nén được.

Chuyên đề phương trình đại số Chuyên đề phương trình, bất phương trình và hệ phương trình đại số

download.vn

Giải các phương trình sau (Đặt ẩn phụ không hoàn toàn):. Giải các phương trình sau (Đặt 1 ẩn phụ):. Giải các phương trình sau (đặt 2 ẩn phụ hoặc chuyển về hệ):. Giải các bất phương trình sau (Đặt ẩn phụ):. Giải các phương trình sau (sử dụng tính đơn điệu của hàm số). Giải bất phương trình sau (sử dụng tính đơn điệu của hàm số). Giải bất phương trình:. CHUYÊN ĐỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH. CÁC DẠNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẢN. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

HỆ PHƯƠNG TRÌNH - LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2010

tailieu.vn

HỆ PHƯƠNG TRÌNH. A- HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẢN:. Hệ đối xứng loại I: Là HPT mà trong từng phương trình của hệ khi ta thay đổi vai trò của x và y cho nhau thì phương trình không thay đổi. Giải hệ (II) tìm được S và P → x, y là 2 nghiệm của phương trình t 2 - St + P = 0. Giải các hệ phương trình sau:. Đáp số. x Đáp số. Đáp số: 7 45 . Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất. .Đáp số: 1 m = 4 Bài 3. Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm:. 2 Đáp số: m ≥ 22 hoặc 7.

Chuyên đề toán học về Hệ phương trình

tailieu.vn

I.Các hệ phương trình bản A. Hệ phương trình đối xứng. x y Ví dụ: Giải hệ. Từ đây ta dễ dàng tìm được các nghiệm. Nhưng để phương pháp trên áp dụng hữu hiệu thì ta nên biến đổi một chút các ẩn số để sau khi đặt ẩn phụ, ta được những phương trình nhẹ nhàng hơn. Ví dụ 1:. y + 1 ) ta sẽ có hệ phương trình sau. Ví dụ 2:. Tuy nhiên có lẽ các bạn cũng sẽ nhận ra sự tinh tế trong bài tóan, đó là ở bậc của mỗi phương trình. Phương trình đầu tiên bậc 2 có lẽ chứa P.

Kĩ Thuật Xử Lí Phương Trình - Hệ Phương Trình Vô Tỉ - Đoàn Trí Dũng

codona.vn

Nếu ta kết hợp hai phương trình đó thì có thể xây dựng hàm đặc trưng. Vì vậy ta biến đổi phương trình 2 trở thành x 2  3 x. 1 y 2  3 y và cộng vào 2 vế của phương trình đầu ta được:. Do đó f. Phương trình  4  x x. Kỹ thuật 1: Đặt 2 ẩn phụ để đưa về hệ phương trình bản.. Thay vào hệ phương trình ta được:. Vì phương trình 2 khá lớn nên ta tập trung vào phương trình đầu để phân tích nhân tử. Đến đây là ta có thể sử dụng phương pháp thế được rồi.

Kĩ thuật xử lí phương trình – hệ phương trình vô tỉ – Đoàn Trí Dũng

toanmath.com

Nếu ta kết hợp hai phương trình đó thì có thể xây dựng hàm đặc trưng. Vì vậy ta biến đổi phương trình 2 trở thành x 2  3 x. 1 y 2  3 y và cộng vào 2 vế của phương trình đầu ta được:. Do đó f. Phương trình  4  x x. Kỹ thuật 1: Đặt 2 ẩn phụ để đưa về hệ phương trình bản.. Thay vào hệ phương trình ta được:. Vì phương trình 2 khá lớn nên ta tập trung vào phương trình đầu để phân tích nhân tử. Đến đây là ta có thể sử dụng phương pháp thế được rồi.

Phương trình – bất phương trình – hệ phương trình mũ và Lôgarit PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ

www.academia.edu

Phương trình – bất phương trìnhhệ phương trình mũ và Lôgarit PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ Công thức hàm số mũ và logarit 1. Phương trình và bất phương trình bản ðể so sánh hai lũy thừa thì chúng ta phải chuyển hai lũy thừa về cùng số và so sánh hai số mũ của chúng. Ta xét các phương trình – bất phương trình bản sau. Nếu 0 0 ðể giải phương trình – bất phương trình mũ thì ta phải tìm cách chuyển về các phương trình – bất phương trình bản trên.

Ví dụ và bài tập phương trình, bất phương trình và hệ phương trình – Trần Văn Toàn

codona.vn

Phương trình đã cho tương đương với. 11 Giải các phương trình sau:. Phương trình chứa căn. 2.1 Phương trình bản. Phương trình bản 37. Phương trình bản 39. Giải phương trình. Phương trình (2.1) tương đương với. Phương trình đã cho tương đương h p. Phương trình (2.14) tương đương với. Xét phương trình. thoả phương trình đã cho.. Giải hệ phương trình. của phương trình.. Phương trình đã cho trở thành 2 p. Hệ phương trình thứ nhất. Hệ phương trình thứ hai. Giải phương trình sau:.

Ví dụ và bài tập phương trình, bất phương trình và hệ phương trình – Trần Văn Toàn

toanmath.com

Phương trình đã cho tương đương với. 11 Giải các phương trình sau:. Phương trình chứa căn. 2.1 Phương trình bản. Phương trình bản 37. Phương trình bản 39. Giải phương trình. Phương trình (2.1) tương đương với. Phương trình đã cho tương đương h p. Phương trình (2.14) tương đương với. Xét phương trình. thoả phương trình đã cho.. Giải hệ phương trình. của phương trình.. Phương trình đã cho trở thành 2 p. Hệ phương trình thứ nhất. Hệ phương trình thứ hai. Giải phương trình sau:.

Giáo trình cơ học kết cấu - Tập 2: Hệ siêu tĩnh

tailieu.vn

Ví dụ: Xét hệ trên hình (H.5.1a. Hệ bản của phương pháp lực:. Ví dụ: Lập hệ bản phương pháp lực của hệ siêu tĩnh trên hình (H.5.2.1) Hệ đã cho có bậc siêu tĩnh n = 3. Hệ phương trình bản của phương pháp lực:. Hệ siêu tĩnh Hệ bản. Hệ (5-2) gọi là hệ phương trình bản của phương pháp lực.. Ví dụ hệ bản (H.5.2.6) của hệ trên hình (H.5.2.5). Ví dụ xét hệ siêu tĩnh trên hình (H.5.2.7) và hệ bản của nó trên hình (H.5.2.8).. Hệ phương trình bản sẽ là:.

Hệ Phương Trình Đẳng Cấp

www.scribd.com

HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẲNG CẤP Hệ phương trình là dạng toán thường xuất hiện trong các kì thi đại học và là bài toán kiếm điểm 9 của học sinh.Nó là 1 dạng toán khá hay+khó+đa dạng nên cũng có khá nhiều phương pháp+thủ thuật cho dạng toán này.ở chuyên đề nhỏ này mình xin đưa ra 1 dạng hệ phương trình thường gặp –hệ đẳng cấp.Hệ đẳng cấp chúng ta đã quen thuộc nhưng việc khai nhìn nhận+khai thác nó thì vẫn rất cuốn hút và có khi còn là mới mẻ .Do đây chỉ là một chuyên đề ôn thi đại học( bản) nên trong quá

PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH

tailieu.vn

-Một hệ phương trình 2 ẩn x, y ñược gọi là ñối xứng loại 2 nếu trong hệ phương trình ta ñổi vai trò x, y cho nhau thì phương trình trở thành phương trình kia.. y ) là 1 nghiệm của hệ thì ( y . Trừ vế với vế hai phương trình của hệ ta ñược một phương trình có dạng. Ví dụ : Giải hệ phương trình sau:. HD: Trừ hai phương trình của hệ ta thu ñược. Kết luận: Hệ có 2 nghiệm x=y=0 và x=y=1 3) Hệ phương trình vế trái ñẳng cấp bậc II a) Các dạng bản..

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH

www.academia.edu

Phương pháp đánh giá Nội dung phương pháp: Với phương trình này cần phát hiện các biểu thức không âm trong hệ và nắm vững cách vận dụng các bất đẳng thức bản. x3  3 x  4 Ví dụ 1: Giải hệ phương trình. y  2) 2 Nếu x > 2 thì từ phương trình (1. Điều này mâu thuẫn với phương trình (2): x – 2 và y – 2 cùng dấu Nếu x < 2. x  2 Vậy nghiệm của hệ phương trình là. x  3 2  x2  y 2 xy  x  2x  9 Ví dụ 2: Giải hệ phương trình.

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH

www.academia.edu

Phương pháp đánh giá Nội dung phương pháp: Với phương trình này cần phát hiện các biểu thức không âm trong hệ và nắm vững cách vận dụng các bất đẳng thức bản. x3  3 x  4 Ví dụ 1: Giải hệ phương trình. y  2) 2 Nếu x > 2 thì từ phương trình (1. Điều này mâu thuẫn với phương trình (2): x – 2 và y – 2 cùng dấu Nếu x < 2. x  2 Vậy nghiệm của hệ phương trình là. x  3 2  x2  y 2 xy  x  2x  9 Ví dụ 2: Giải hệ phương trình.