« Home « Kết quả tìm kiếm

Hẹp van động mạch chủ nặng


Tìm thấy 16+ kết quả cho từ khóa "Hẹp van động mạch chủ nặng"

Nguy cơ do hẹp van động mạch chủ

tailieu.vn

Nguy cơ do hẹp van động mạch chủ. Van động mạch chủ bình thường (trên), tổn thương hẹp van động mạch chủ (dưới).. Hẹp van động mạch chủ có thể xảy ra trong các trường hợp: sau khi mắc bệnh thấp tim, sự calci hoá van dần dần ở người có bệnh van động mạch chủ bẩm sinh hoặc ở người già. Trên 80% bệnh nhân là nam giới.. Dấu hiệu bị hẹp van động mạch chủ.

Báo cáo một trường hợp thay van động mạch chủ sinh học loại CoreValve Evolut R qua đường động mạch cảnh ở bệnh nhân hẹp khít van động mạch chủ do thoái hóa kèm suy thận mạn đang chạy thận định kỳ

tailieu.vn

Hẹp van động mạch chủ do thoái hoá van là bệnh lý phổ biến ở người cao tuổi. Hẹp van động mạch chủ khi đã biểu hiện triệu chứng có tiên lượng nặng nề, với tỉ lệ tử vong trong 2 năm lên tới 50%. Cho đến gần đây, biện pháp điều trị triệt để duy nhất cho các trường hợp hẹp van động mạch chủ vẫn là phẫu thuật thay van động mạch chủ. Khoảng một phần ba bệnh nhân trên 75 tuổi có hẹp chủ khít không thể tiến hành phẫu thuật do nguy cơ quá cao (1).

Kết quả ngắn hạn áp dụng kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngoài tim tự thân theo phương pháp Ozaki trong điều trị ngoại khoa bệnh lý van động mạch chủ

www.academia.edu

Đặc điểm bệnh nhân Giới tính nam, n. 13 (61,9) Tuổi, TB ± D, tuổi Hẹp van động mạch chủ, n. 13 (61,9) Hở van động mạch chủ, n. 3 (14.4) Chênh áp qua van ĐMC, TB ± D, mmHg EFVG, TB ± D Hẹp chủ chiếm tỷ lệ lớn trong số bệnh nhân của chúng tôi 61.9%, chênh áp trung bình qua van ĐMC 70.5mmHg. Hở van động mạch chủ ≥ 2/4 sau mổ, n.

Kết quả ngắn hạn áp dụng kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngoài tim tự thân theo phương pháp Ozaki trong điều trị ngoại khoa bệnh lý van động mạch chủ

www.academia.edu

Đặc điểm bệnh nhân Giới tính nam, n. 13 (61,9) Tuổi, TB ± D, tuổi Hẹp van động mạch chủ, n. 13 (61,9) Hở van động mạch chủ, n. 3 (14.4) Chênh áp qua van ĐMC, TB ± D, mmHg EFVG, TB ± D Hẹp chủ chiếm tỷ lệ lớn trong số bệnh nhân của chúng tôi 61.9%, chênh áp trung bình qua van ĐMC 70.5mmHg. Hở van động mạch chủ ≥ 2/4 sau mổ, n.

Thay lại van động mạch chủ sinh học qua đường ống thông: Nhân trường hợp đầu tiên được thực hiện tại Việt Nam

tailieu.vn

Thủ thuật thay van động mạch chủ với van sinh học CoreValve Evolut R trên bệnh nhân đã thoái hóa gây hẹp nặng van động mạch chủ nhân tạo sinh học có thể tiến hành an toàn, hiệu quả trong điều kiện thực tế lâm sàng ở Việt Nam. Chúng tôi thông báo ca lâm sàng thay lại van động mạch chủ sinh học bị thoái hoá qua đường ống thông cho người cao tuổi. Từ khóa: hẹp van động mạch chủ, thay van động mạch chủ qua đường ống thông, thay van động mạch chủ đã phẫu thuật.

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

www.scribd.com

Thông tim và thăm dò huyết động MỨC ĐỘ NẶNG Phân Định nghĩa Giải phẫu van Huyết động Hậu quả huyết Triệu độ động chứngA Có nguy cơ - Van ĐM chủ hai lá Không có hở van Không Không hở van động van hoặc các dị tật động mạch chủ mạch chủ van bẩm sinh khác. hoặc hở rất nhẹ - Xơ cứng van ĐM chủ. Bệnh l{ xoang ĐM chủ hoặc ĐM chủ lên. MỨC ĐỘ NẶNGPhân Định nghĩa Giải phẫu van Huyết động Hậu quả huyết Triệu độ động chứngB Hở van động - Vôi hóa nhẹ Hở van ĐM chủ nhẹ.

Kết quả sớm phẫu thuật tái tạo van động mạch chủ hai lá van bằn màng ngoài tim tự thân

tapchinghiencuuyhoc.vn

KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT TÁI TẠO VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ HAI LÁ VAN BẰNG MÀNG NGOÀI TIM TỰ THÂN. ³Bệnh viện Việt Đức Đánh giá kết quả sớm và mô tả kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngoài tim tự thân trong điều trị bệnh van động mạch chủ bất thường hai lá van. 7 bệnh nhân van động mạch chủ hai lá van thực thụ (Type 0) được phẫu thuật tái tạo hai lá van, 14 bệnh nhân van động mạch chủ hai lá van với một đường đan ở giữa (Type I) được phẫu thuật tái tạo ba lá van.

Bài giảng Cảnh giác dược nhóm thuốc tim mạch - ThS.DS. Đào Thị Kiều Nhi

tailieu.vn

Tăng huyết áp động mạch ác tính/ Bệnh lý não do tăng huyết áp. Nicardipin cũng được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp sau mổ.. Nicardipin – Tăng huyết áp khẩn trương. TTM 4 ml/h 21h Nicardipin 10mg/ 20ml NaCl 0.9. TTM 2 ml/h 22h Nicardipin 10mg/ 20ml NaCl 0.9. TTM 1 ml/h T. (1969), nhập viện với chẩn đoán : Tăng huyết áp khẩn trương.. Chẩn đoán : Nhồi máu não N8, hẹp van động mạch chủ nặng, hẹp van 2 lá trung bình, rung nhĩ, tăng huyết áp, đái tháo đường type 2, suy tim..

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu kích thước và phân nhánh của động mạch chủ ở người Việt Nam trưởng thành

tailieu.vn

SMA: động mạch mạc treo tràng trên. động mạch thân tạng). 4: động mạch thận trái. 5: động mạch vị tá tràng. 6: động mạch gan chung. đường kính động mạch tăng dần theo tuổi.. Những nghiên cứu trong nƣớc về động mạch chủ. Hẹp van động mạch chủ:. Phình động mạch chủ:. Đoạn phình động mạch chủ bụng. Đƣờng kính động mạch:. Chiều dài các đoạn động mạch chủ:. Động mạch thân cánh tay đầu. Động mạch cảnh chung trái. Động mạch dưới đòn trái. Thì động mạch 25s. Động mạch chậu chung hai bên:.

Hẹp động mạch phổi_Phần 1

tailieu.vn

HẸP ĐỘNG MẠCH PHỔI. Hẹp van ĐMP. Hẹp trên van ĐMP. Bất thường nối – màng – hẹp dạng ống (type). Hẹp dưới van ĐMP. Hẹp động mạch phổi các thể lâm sàng. HẸP VAN ĐỘNG MẠCH PHỔI. động mạch phổi (ĐMP). Xác định sự hợp lưu động mạch phổi hoặc có / không thân động mạch phổi. Mặt cắt cạnh ức trục dọc:. Mặt cắt cạnh ức trục ngang – ngang van động mạch chủ:. Hình thể lá van động mạch phổi: dầy, mở hình vòm (2D).

Bài giảng Không lỗ van động mạch chủ

tailieu.vn

Hẹp eo ĐMC. Gián đoạn quai ĐMC. Bất thường TM phổi có nghẽn. Hẹp van ĐMC nặng. DIỄN TIE DIỄN TIE Á Á N N. Tự nhiện rất nặng – Tử vong trong vài giờ đầu tiên.. Thể thiểu sản nặng : OĐM rộng- Shunt T->P- Cao áp phổi nặng. PGE 1 Ống động mạch 0.03 – 0.1μg/kg/phút. Hô hấp hổ trợ ~ SatO 2 (~PVR – SVR). Chống chỉ định:. Sơ sinh thiếu tháng<34 tuần/CNLS<2000g. Tổn thương bẩm sinh phức tạp. Bất thường nhiễm sắc thể. Chỉ định. Điều trị hỗ trợ: 3 giai đoạn:.

Bài giảng Không lỗ van động mạch chủ (Thiểu sản thất trái)

tailieu.vn

Hẹp eo ĐMC. Gián đoạn quai ĐMC. Bất thường TM phổi có nghẽn. Hẹp van ĐMC nặng. DIỄN TIE DIỄN TIE Á Á N N. Tự nhiện rất nặng – Tử vong trong vài giờ đầu tiên.. Thể thiểu sản nặng : OĐM rộng- Shunt T->P- Cao áp phổi nặng. PGE 1 Ống động mạch 0.03 – 0.1μg/kg/phút. Hô hấp hổ trợ ~ SatO 2 (~PVR – SVR). Chống chỉ định:. Sơ sinh thiếu tháng<34 tuần/CNLS<2000g. Tổn thương bẩm sinh phức tạp. Bất thường nhiễm sắc thể. Chỉ định. Điều trị hỗ trợ: 3 giai đoạn:.

Bài giảng Lượng giá hẹp van ĐMC khi không đồng bộ các thông số siêu âm tim - PGS TS Nguyễn Anh Vũ

tailieu.vn

Hẹp van chủ có chênh áp thấp–lưu lượng thấp qua van chủ (AVA<1cm 2 , PGPtb<30-40mmHg) nhưng EF<50%. Hẹp nặng van động mạch chủ gây suy chức năng tâm thu thất trái. Tình huống này cho vận tốc qua van chủ và độ chênh áp trung bình tăng không nhiều mặc dù hẹp nặng van. Thay van chủ sẽ giúp giảm hậu gánh và đưa chức năng thất về bình thường..

Kết quả trung hạn và yếu tố nguy cơ phẫu thuật chuyển gốc động mạch kèm theo sửa chữa quai động mạch chủ một thì

tailieu.vn

mạch vành, hẹp dưới van động mạch chủ và sự đa dạng phức tạp về tắc nghẽn quai động mạch chủ [1],[5].

Khảo sát mối liên quan độ giãn động mạch chủ ngực với mức độ tổn thương động mạch vành trên cắt lớp vi tính 256 dãy

tailieu.vn

Có 34 bệnh nhân giãn động mạch chủ ngực, chiếm 16,4%. Có sự khác biệt về đường kính Dmax, Dmin của xoang Valsalva, khớp nối xoang ống, động mạch chủ lên, động mạch chủ xuống và đường kính Dmin vòng van động mạch chủ giữa hai thì tâm thu và tâm trương (p<0,001). Có mối liên quan giữa giãn động mạch chủ ngực với vôi hóa van động mạch chủ (p<0,001). Không có mối liên quan giữa giãn động mạch chủ ngực với điểm vôi hóa và mức độ hẹp mạch vành do xơ vữa..

Bài giảng Chẩn đoán và xử trí bệnh động mạch chủ ngực

tailieu.vn

Các yếu tố nguy cơ tách thành động mạch chủ ngực (1). Các tình trạng liên quan tới tăng áp lực thành động mạch chủ ngực. Hẹp eo động mạch chủ. Các tình trạng liên quan tới bất thường trung mạc động mạch chủ. Van động mạch chủ 2 lá (kể cả phẫu thuật thay van động mạch chủ trước đó). Phình và tách động mạch chủ có tính gia đình. Các yếu tố nguy cơ tách thành động mạch chủ ngực (2). Nhiễm khuẩn liên quan thành động mạch chủ do vi khuẩn hoặc giãn đoạn nhiễm trùng kế cận.

Bài giảng Hẹp eo động mạch chủ

tailieu.vn

HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ. Hẹp vùng eo động mạch chủ (Isthme). Có 2 bệnh cảnh lâm sàng khác nhau - Hẹp eo động mạch chủ đơn thuần - Hội chứng hẹp eo động mạch chủ. Hình thành hẹp eo. Các dạng hẹp eo. Bất thường do hậu quả hình thành hẹp eo động mạch chủ. Bất thường phối hợp với hẹp eo ĐMC. 2/3 trường hợp hẹp eo ĐMC ở trẻ sơ sinh - Giảm sản dạng ống quai ĐMC. TLT, tồn tại ống ĐM - Hội chứng hẹp eo. HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ ĐƠN THUẦN. Điều trị (1).

Bệnh van tim

www.academia.edu

Khái niệm - Bình thường diện tích van động mạch chủ khoảng 3cm2. Hẹp van động mạch chủ khi hẹp ≥ 50% diện tích. Hẹp van động mạch chủ trung bình: khi diện tích hẹp 25. Hẹp khít van động mạch chủ: khi diện tích van động mạch chủ ≤ 0,75cm2 hay 0,5cm2/m2 cơ thể. Hẹp van động mạch chủ chiếm khoảng 25% các bệnh van tim của người lớn, nam nhiều hơn nữ. Trong đó 20% tổn thương van động mạch chủ đơn độc, 70% tổn thương phối hợp với hở chủ và thường phối hợp với tổn thương van hai lá.

Bệnh Học Tim Mạch Lecturio

www.scribd.com

Phì đại đồng tâm thất trái • Hẹp lỗ mở vòng van động mạch chủ • Gia tăng chênh áp trung bình qua van động mạch chủ bằng sử dụng các tín hiệu Doppler• Sử dụng siêu âm tim, hẹp van động mạch chủ có thể được phân loại như sau: Nhẹ Trung bình Nặng Vận tốc dòng chảy – aortic jet velocity (m/s) Chênh áp trung bình mmHg) Aortic valve are – AVA. 5-19: Hở chủ cấp và hở chủ mạn tínhĐịnh nghĩa hở van động mạch chủHở van động mạch chủ (hay hở chủ), là bệnh lý van tim được đặc trưng bởi tình trạng van động mạchchủ

Phụ nữ và bệnh van tim

tailieu.vn

Hẹp van động mạch chủ: Hẹp van động mạch chủ trong quá trình. mang thai hầu hết là do bẩm sinh. Hẹp van động mạch chủ do thấp tim ít gặp hơn và thường kết hợp với bệnh van hai lá. Hầu hết các bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ nhẹ hay vừa khi mang thai có tiên lượng tốt.. Tuy nhiên, hẹp van động mạch chủ khít có thể làm rối loạn huyết động, tăng nặng các triệu chứng và gây suy tim, dẫn đến bệnh nhân phải nhập viện và có thể bị đẻ non.