« Home « Kết quả tìm kiếm

Nội suy Lagrange


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Nội suy Lagrange"

Công thức nội suy Lagrange và ứng dụng - Vương Trung Dũng

www.mathvn.com

Theo công thức nội suy Lagrange P ( x. a n và đa thức P ( x. Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương c sao cho. Theo công thức nội suy Lagrange ta có. Tìm tất cả các đa thức P ( x. Dễ thấy những đa thức bậc nhất P ( x. Ta sẽ chỉ ra rằng chỉ có những đa thức như vậy. Thật vậy, gọi P ( x ) là đa thức thỏa yêu cầu đề bài, d e g P ( x. Theo công thức nội suy Lagrange. M P ( x ) là đa thức có hệ số nguyên. là một dãy các số nguyên tố. Khi đó đa thức Q ( x. Cho P ( x ) là đa thức monic bậc n >.

Bài toán nội suy cổ điển tổng quát và áp dụng

tainguyenso.vnu.edu.vn

1 Một số bài toán nội suy cổ điển cơ bản trong giải tích 5. 1.2 Một số bài toán nội suy cổ điển cơ bản trong giải tích. 1.2.1 Bài toán nội suy Taylor. 1.2.2 Bài toán nội suy Lagrange. 1.2.3 Bài toán nội suy Newton. 1.2.4 Bài toán nội suy Hermite. 2.2 Bài toán nội suy Taylor mở rộng. 2.3 Bài toán nội suy Lagrange mở rộng. 2.4 Bài toán nội suy Newton mở rộng. 2.5 Bài toán nội suy Hermite mở rộng. 2.6 Bài toán nội suy Lagrange - Newton. 2.7 Bài toán nội suy Newton-Hermite. 3.3 Một số bài toán nội suy

Phép nội suy-Tôn Thất Thái Sơn

tailieu.vn

PHÉP NỘI SUY. Đa thức nội suy P n. Giả sử có hai đa thức P n. x cùng nội suy hàm số f x. Xét đa thức H. x là đa thức bậc £ n. Điều này có nghĩa là đa thức H. ĐA THỨC NỘI SUY CÓ MỐC BẤT KÌ 1) ĐA THỨC NỘI SUY LAGRANGE. là đa thức bậc n thoả mãn điều kiện. Đa thức được xây dựng như trên được gọi là đa thức nội suy Lagrange.. Thuật toán xác định dạng của đa thức nội suy Lagrange:. {Đa thức có dạng.

Nghiên cứu thử nghiệm một số phương pháp nội suy trong xử lýsố liệu thực nghiệm

repository.vnu.edu.vn

NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP NỘI SUY TRONG XỬ LÝ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM. Chƣơng 1 Các phƣơng pháp nội suy thông dụng 5. 1.1 Nội suy chính xác tại các điểm nút 6. 1.1.1 Nội suy Lagrange 7. 1.1.2 Nội suy Newton 8. 1.1.3 Nội suy Gauss 13. 1.1.4 Nội suy Sterling 14. 1.1.5 Nội suy Bessel 14. 1.1.6 Nội suy Spline 15. 1.2 Nội suy xấp xỉ tại các nút 16. 1.2.1 Phương pháp các điểm lụa chọn 17. 1.2.2 Phương pháp trung bình 18. 1.2.3 Phương pháp bình phương nhỏ nhất 19.

Nghiên cứu thử nghiệm một số phương pháp nội suy trong xử lý số liệu thực nghiệm

repository.vnu.edu.vn

NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP NỘI SUY TRONG XỬ LÝ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM. Chƣơng 1 Các phƣơng pháp nội suy thông dụng 5. 1.1 Nội suy chính xác tại các điểm nút 6. 1.1.1 Nội suy Lagrange 7. 1.1.2 Nội suy Newton 8. 1.1.3 Nội suy Gauss 13. 1.1.4 Nội suy Sterling 14. 1.1.5 Nội suy Bessel 14. 1.1.6 Nội suy Spline 15. 1.2 Nội suy xấp xỉ tại các nút 16. 1.2.1 Phương pháp các điểm lụa chọn 17. 1.2.2 Phương pháp trung bình 18. 1.2.3 Phương pháp bình phương nhỏ nhất 19.

Xây dựng mô hình dự đoán xu hướng thay đổi của tài khoản tại Kho bạc Hà Nội.

000000296947.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đường cong khớp sử dụng công thức nội suy Lagrange. 48 1.1 Đường cong khớp sử dụng công thức nội suy Lagrange tương ứng với tài khoản XX1 theo thời gian. 48 1.2 Đường cong khớp sử dụng công thức nội suy Lagrange tương ứng với tài khoản Y21 theo đơn vị. Đường cong khớp sử dụng công thức nội suy Spline bậc 3. 50 2.1 Đường cong khớp sử dụng công thức nội suy Spline bậc 3 với tài khoản XX1 theo thời gian. 50 2.2 Đường cong khớp sử dụng công thức nội suy Spline bậc 3 với tài khoản Y21 theo đơn vị.

Bài giảng Phương pháp tính: Chương 8 - Hà Thị Ngọc Yến

tailieu.vn

XẤP XỈ HÀM SỐ BẰNG ĐA THỨC ĐA THỨC NỘI SUY LAGRANGE. ĐA THỨC NỘI SUY. Đa thức bậc không quá n, đi qua bộ điểm trên được gọi là đa thức nội suy với các mốc nội suy. cho trước, đa thức nội suy tồn tại và duy nhất. Vậy hệ có nghiệm duy nhất hay đa thức nội suy tồn tại và duy nhất. Nội suy Lagrange. Đa thức Lagrange cơ bản. Đa thức nội suy Lagrange. ĐA THỨC NỘI SUY LAGRANGE. ĐT NỘI SUY NEWTON. ĐT NỘI SUY LAGRANGE

Đẳng thức Tổ hợp qua các bài toán Olympic - Trịnh Đào Chiến

www.mathvn.com

Áp dụng Công thức nội suy Lagrange với 991 mốc nội suy x k = k, k. Do đó, bởi Đẳng thức 4 và Đẳng thức 7, ta có. 1) 990−k .C 991 k. Bài toán trên có thể tổng quát hóa như sau:. Bài toán tổng quát. Áp dụng Công thức nội suy Lagrange với n 0 + 1 mốc nội suy x n 0 +k = n 0 + k, k. [1] Võ Quốc Bá Cẩn, Một số bài toán ứng dụng công thức nội suy Lagrange, Kỷ yếu “Gặp gỡ Toán học” lần thứ 10, TP. [2] Một số bài toán Olympic của các nước.

DA THUC 4

www.academia.edu

Công thức nội suy Lagrange, vì thế có nhiều ứng dụng trong vật lý, trắc địa, kinh tế học, khí tượng thuỷ văn, dự đoán dự báo … Tuy nhiên, ta sẽ không đi sâu về các vấn đề này. Dưới đây ta xem xét một số ứng dụng của công thức nội suy Lagrange trong các bài toán phổ thông. Áp dụng công thức nội suy Lagrange cho hàm số P(x. Cho đa thức P(x) bậc n thoả mãn điều kiện P(k. Theo công thức nội suy Lagrange thì n k x( x  1. Xét đa thức (x+1)P(x. (-1)n+1/(n+1) Suy ra P(n+1.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp xấp xỉ đạo hàm với độ chính xác bậc cao và ứng dụng

tailieu.vn

1.1 Công thức khai triển Taylor. 1.2 Nội suy và xấp xỉ hàm số. 1.2.2 Bài toán nội suy hàm số. 1.2.3 Lý thuyết về đa thức nội suy. 1.2.4 Đa thức nội suy Lagrange. 1.2.5 Chọn mốc nội suy tối ưu. 1.2.7 Một số quy tắc nội suy hàm số trên lưới đều. 1.2.8 Nội suy hàm số trên lưới không đều. 1.2.9 Bài toán nội suy ngược. 2 Một số phương pháp xấp xỉ đạo hàm với độ chính xác bậc cao 29 2.1 Trường hợp lưới đều sử dụng đa thức nội suy.

BaiGiangPPT2017

www.scribd.com

Giá trị của đa thức nội suy Lagrange tại các mốc nội suy là P (xj. xn là chính đa thức đó.Ví dụ 1.11. 81.4 Đa thức nội suy NewtonGiả sử P (x) là đa thức nội suy Lagrange của hàm f tại (n + 1) mốc nội suyphân biệt x0 , x1. xn ]Nn (x) (1.9)được gọi là đa thức nội suy Newton của f (x) tại các điểm x0 , x1. Các đa thức Nk (x) được gọi là các đa thức Newton cơ sở.Nhận xét 1.7. Giá trị của đa thức Newton cơ sở tại một số mốc nội suy là Nk (xj.

Đa thức và áp dụng

www.scribd.com

:Áp dụng công thức nội suy Lagrange cho đa thức bậc hai f(x) với 3 số 1,-1,0 ta f (1) 2 f (1) 2 f ( x. x 2  1  2 M Bài 5:Cho đa thức f(x) bậc n thỏa f (k. n) .Tìm P(n+1) Cnk1Hướng dẫn :Áp dụng công thức nội suy Lagrange cho đa thức bậc n f(x) với n+1 số 0,1,2,…nta có: n  n x i. a2  a1 )...

30 Bài Toán Phương Pháp Tính

www.scribd.com

Khoảng phân ly nghiệm [0.0019. 0.3380] Ta chọn nghiệm gần đúng. 0.3376 Đánh giá sai số. 1,17751) Bài 9 Xây dựng đa thức nội suy Lagrange của hàm y=f(x) cho dưới dạng bảng X 0 2 3 5 Y 1 3 2 5 Giải: ở đây ta thấy n=3 nên đa thức nội suy là một đa thức bậc 3 có dạng P3(x)= y o + l o (x. x x x Vậy đa thức Lagrange cần tìm la : p 3 (x. x x x Bài 10 : Cho bảng giá trị của hàm số y= f(x) X Y Tính gần đúng t (324,5) bằng đa thức nội suy Lagrange ? Giải : Gọi x y(x. Ta có l 0 (x.

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Về véctơ trọng số RBF cho phương pháp không lưới RBF – FD trong không gian ba chiều

tailieu.vn

Một số phương pháp nội suy truyền thống được đưa ra và giải quyết rất tốt bài toán trên, điển hình là phương pháp nội suy Lagrange và phương pháp nội suy Newton. Đa thức nội suy Lagrange rất đơn giản. và dễ tính, nếu các nút nội suy đã được cố định. Phương pháp nội suy Newton khắc phục được nhược điểm của nội suy Lagrange ở chỗ khi thêm vào lưới nội suy một nút nội suy mới x n+1 , ta chỉ cần thêm vào đa thức nội suy P n (x) một số hạng.

Utf-8__Mot So Ung Dung Cua Giai Tich Trong Dai So_ Hinh Hoc_ So Hoc Va Toan Roi Rac

www.scribd.com

Khi đó, theo công thức nghiệm của bài toán 6.1, cho ta nghiệm duy nhất của bàitoán 6.6 trong trường hợp này là X N −1 T (x. k=03 Bài toán nội suy Lagrange mở rộngBài toán 7. g(x∗) và do đó V = det GN +1 = 0.Trường hợp này bài toán nội suy Lagrange là không mở rộng được. 34 Khi đó, theo công thức nghiệm của bài toán nội suy Hermite, ta có nghiệm duy nhấtcủa bài toán 6.7 trong trường hợp này là X N X 1 L(x. Ngược lại, ta nói bài toán nội suy Newton là không mở rộng được.

De thi Toan UD 08-01-2016 (1)

www.scribd.com

Ưu, nhượcđiểm thức nội suy Lagrange, đa thức nội suy Newton[CĐR G1.5]: Có khả năng áp dụng công thức hình thang Câu I.cvà công thức Simpson vào tính gần đúng và đánh giá sai sốcác tích phân xác định cụ thể.[CĐR G1.6]: Nắm bắt ý nghĩa phương pháp bình phương Câu I.bbé nhất và vận dụng tìm một số đường cong cụ thể từphương pháp này[CĐR G1.7]: Có khả năng vận dụng các phương pháp Câu IIIEuler, Euler cải tiến, Runge-Kutta bậc 1, 2, 4 vào giải cácphương trình vi phân thường với điều kiện điểm đầu.

TOÁN CHUYÊN NGÀNH

www.scribd.com

Nội dung chi tiết học phần: MỤC NỘI DUNG CHI TIẾT CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU Giới thiệu về toán học tính toán 1.1 1.2 Các ví dụ 1.3 Khái niệm về số gần đúng 1.4 Sai số tính toán 1.5 Sai số quy tròn 1.6 Các công thức tính sai số 1.7 Sự ổn định của quá trình tính CHƢƠNG 2 PHÉP NỘI SUY 2.1 Nội suy bằng đa thức đại số 2.2 Đa thức nội suy Lagrange 2.3 Sai số của phép nội suy 2.4 Chọn mốc nội suy tối ƣu2.5 Sai phân và các tính chất2.6 Nội suy bằng phƣơng pháp Vandemonde2.7 Phƣơng pháp bình phƣơng cực tiểu cho mô

ĐA THUC CHEBYSHEV

www.scribd.com

. −1,1] Chứng minh rằng a0 ≤ 2n−1 Nhóm học sinh lớp 11A1 123Chương 2: Đa thức Chebyshev Lời giải 2j − 1 Ta viết đa thức đã cho dưới dạng nội suy Lagrange theo các nút nội suy x j = cos π là 2ncác nghiệm của đa thức Chebyshev T n ( x ) 1 n j −1 Tn ( x ) Pn−1 ( x. n .n = 2n−1Bài 4: Giả thiết rằng đa thức Pn−1 ( x ) thỏa mãn các điều kiện của Bài 1.

Phương pháp số

tailieu.vn

Phương pháp nội suy Lagrange. y i ta có. Ta có:. Phương pháp sai phân Newton a. Ý tưởng của phương pháp. ta có:. Khi đó ta có thể chọn đa thức nội suy có bậc m p m (x) theo phương pháp Newton tiến như sau:. PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU. Ta có thể áp dụng phương pháp Gauss-Jordan để giải hệ phương trình này.. Phương pháp sai phân Newton. Nắm được một số phương pháp lặp để tìm nghiệm gần đúng của phương trình phi tuyến.. Ta có f(1. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP LẶP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH 4.2.1.

Phương pháp số

tainguyenso.vnu.edu.vn

Nội suy và xấp xỉ các hàm số : Các phương pháp nội suy Lagrange, spline, xấp xỉ hàm dưới các dạng khác nhau. Tính đạo hàm và tích phân bằng số - Các phương pháp giải gần đúng các phương trình vi phân bình thường. Bước đầu giải gần đúng các phương trình đạo hàm riêng. Nội dung chi tiết môn học. Chương 1: Tính toán gần đúng và đánh giá sai số 1.1. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối. Các công thức đánh giá sai số. Các sai số trong quá trình tính toán các đại lượng của một hàm số.