« Home « Kết quả tìm kiếm

Polymerase chain reaction


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Polymerase chain reaction"

Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, đa hình di truyền và tính kháng với hóa chất diệt côn trùng của nhóm loài Anopheles leucosphyrus ở Việt Nam

repository.vnu.edu.vn

Identification of five species of the Anopheles dirus complex from Thailand, using allele- speciefic polymerase chain reaction", Medical and Veterinary Entomology 13, pp. A diagnostic polymerase chain reaction assay species A and D of the Anopheles dirus (Diptera: Culicidea) species complex based on ribosomal DNA second internal transcribed spacer sequence", Journal of the American Mosquito control Association 14(4), pp

PHáT TRIểN QUI TRìNH MPCR PHáT HIệN ĐồNG THờI VI-RúT GÂY BệNH ĐốM TRắNG Và VI-RúT GÂY HOạI Tử CƠ QUAN TạO MáU Và CƠ QUAN LậP BIểU MÔ Ở TÔM Sú (PENAEUS MONODON) Sử DụNG GEN ?ETA-ACTIN LàM NộI CHUẩN

ctujsvn.ctu.edu.vn

Phát triển qui trình mPCR (multiplex Polymerase Chain Reaction) phát hiện IHHNV (Infectious hypodermal and haematopoietic necrosis virus) và gen nội chuẩn β-actin ở tôm sú (Penaeus monodon).. Phát triển qui trình mPCR (multiplex Polymerase Chain Reaction) phát hiện WSSV (White Spot Syndrome Virus), HPV (Hepatopancreatic Parvovirus) và gen nội chuẩn β-actin ở tôm sú (Penaeus monodon).

Nghiên cứu xây dựng phương pháp phát hiện nhanh Norovirus trong thực phẩm dựa trên kỹ thuật RT-LAMP.

000000296900.pdf

dlib.hust.edu.vn

RNA Ribonucleic acid RT-LAMP Reverse transcription loop-mediated isothermal amplification RT-PCR Reverse transcriptase-polymerase chain reaction SFPA y ban bo v bin và thy sn VP Viral protein Luận văn thạc sĩ khoa học Phan Thị Thanh Hà DANH MỤC CÁC BẢNG Bng 1.1.

Nghiên cứu làm sạch bệnh virus cho cây tỏi (Allium sativum. L) bằng kỹ thuật nuôi cấy Meristem

000000254346-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Phương pháp kiểm tra bệnh virus của cây tỏi bằng phương pháp lây nhiễm nhân tạo trên cây chỉ thị và sử dụng phương pháp RT – PCR (Reverse Transcriptase-polymerase chain reaction) với cặp mồi sử dụng để phát hiện các loại virus thuộc ho Potyviridae là CIfor/ CIRev (Cuong Viet Ha et al, 2008) cho độ chính xác cao. Tách meristem ở kích thước 0,1 – 0,3mm - Bổ sung Ribavirin ở nồng độ phù hợp nhất là 20mg/l cho sinh trưởng chồi và làm sạch bệnh virus.

QUI TRÌNH MPCR PHÁT HIỆN ĐỒNG THỜI VI-RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG, VI-RÚT PARVO GÂY BỆNH GAN TỤY TRÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Qui trình mPCR (multiplex polymerase chain reaction) phát hiện đồng thời WSSV, HPV và gen -actin của tôm sú (Penaeus monodon) được phát triển và ứng dụng. Sử dụng mẫu DNA dương tính với WSSV qua xét nghiệm bằng kit IQ2000 WSSV, qui trình PCR phát hiện WSSV (OIE, 2006) được thực hiện cho kết quả mẫu dương tính với WSSV hiện vạch ở vị trí 1441 bp (bước 1) và 941 bp (bước 2).

Nghiên cứu chế tạo giọt chất lỏng kích thước micro mét sử dụng công nghệ vi lưu = Fabrication of droplets using T-Junction microfluidic system

311549.pdf

dlib.hust.edu.vn

For instance, PCR (Polymerase Chain Reaction) devices of droplet microfluidics are demonstrations of many crucial advantages including portability, low reagent consumption, rapid heating/cooling, and a short time for evaluation. [59] realized the performance metrics of droplet microfluidic systems

Ứng dụng kỹ thuật NAT (nucleic acid) phát hiện sớm sự có mặt của vi rút HIV, HBV, HCV ở người cho máu

repository.vnu.edu.vn

Dong Hee Seo, et all (2015) “Occult hepatitis B virus infection and blood transfusion”, World Journal of Hepatology . www.hivandhepatitis.com/recent . (2003), “Detection of extrahepatic Hepatitis C virus replication by a novel, highly sensitive, single-tube nested polymerase chain reaction”, Am J Clin Pathol .

Phân lập và nghiên cứu các đặc tính dịch tễ học phân tử của các chủng listeria monocytogenes được phân lập trên địa bàn Hà Nội

000000253741.pdf

dlib.hust.edu.vn

Phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction I.3. Các phương pháp xác định kiểu phụ của L. Phương pháp xác định kiểu phụ dựa trên kiểu hình I.3.1.1. Phương pháp huyết thanh học I.3.1.2. Phương pháp dựa trên kiểu của thể thực khuẩn I.3.1.3. Phương pháp MLEE (multilocus enzyme electrophoresis I.3.1.4. Phương pháp xác định kiểu phụ dựa trên kiểu esterase I.3.2. Phương pháp xác định kiểu phụ dựa trên kiểu gen I.3.2.1. Phương pháp PFGE (pulsed-field gel electrophoresis I.3.2.2.

Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử phát hiện đột biến gen α globin gây bệnh hemoglobin H

311500.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chain Reaction 5 CO2 Carbon dioxide CO Carbon monoxide GAP-PCR GAP Polymerase Chain Reaction (PCR khoảng cách) Hb Hemoglobin HGB (g/dL) Khối lượng hemoglobin (g/dL) HCT. 14 Hình 1.2: Chức năng vận chuyển oxy của phân tử Hemoglobin. 15 Hình 1.3: Các chuỗi globin ở giai đoạn trước sinh, và sau sinh. 16 Hình 1.4: Hội chứng phù thai do Hb Bart’s. 20 Hình 1.5: Cấu trúc cụm gen α globin. 20 Hình 1.6: Cấu trúc vùng MCS-R trong cụm gen α globin. 21 Hình 1.7: Cấu trúc gen α globin. 22 Hình 1.8: Điện di Hemoglobin

PHÂN LẬP VÀ ĐỊNH DANH VIRUS GÂY BỆNH VIÊM GAN VỊT TYPE I Ở TỈNH HẬU GIANG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bộ kit tách chiết RNA và sử dụng trong phản ứng RT-PCR (Reverse Transcription – Polymerase Chain Reaction).. Các cặp mồi sử dụng trong phản ứng RT-PCR:. nghiên cứu này sử dụng 3 cặp mồi để xác định virus viêm gan vịt type 1 (DHAV):. Cặp mồi 1: mồi xuôi, ký hiệu: DHAV-1F và mồi ngược, ký hiệu: DHAV-1R dùng để xác định virus viêm gan A vịt type 1 (theo Chen et al, 2012)..

Nghiên cứu thu nhận, tinh sạch và xác định đặc tính Enzim Chitosanaza từ Penicillium Oxalicum Currie and Thom và ứng dụng thu nhận Chitosan Oligosaccharit

104607.pdf

dlib.hust.edu.vn

Phương pháp khuếch đại gen bằng kỹ thuật PCR (Polymerase chain reaction. Phương pháp điện di trên gel agarose. Phương pháp biến nạp. Phương pháp tách chiết ADN plasmid từ vi khuẩn E.coli. Phản ứng cắt ADN bằng enzym giới hạn (Restriction enzym – RE. Phương pháp giải trình tự gen bằng máy giải trình tự gen tự động ABI 3100. Phương pháp biến nạp vào Pichia pastoris - X33. Tách ARN tổng số bằng phương pháp Trizol. Tổng hợp cDNA và khuếch đại gen bằng phản ứng Nested PCR.

Nghiên cứu chế tạo bộ xét nghiệm sắc ký miễn dịch sử dụng hạt nano vàng để phát hiện nhanh vi khuẩn Escherichia coli gây bệnh

312377-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Có rất nhiều kỹ thuật để phát hiện vi khuẩn gây bệnh như nuôi cấy - phân lập, soi tươi, nhuộm Gram, ngưng kết, ELISA (EnzymeLinked ImmunoSorbent Assay), PCR (Polymerase Chain Reaction), EIA (Enzyme Immunoassay. độ đặc hiệu chưa cao (các kỹ thuật chẩn đoán hình thái học), hoặc phải thực hiện tại phòng thí nghiệm được trang bị tốt, với thời gian phân tích dài mới cho biết kết quả.

Nghiên cứu đặc điểm sinh học và tính kháng kháng sinh của Neisseria meningitidis tại các ổ dịch lưu hành trong quân đội

repository.vnu.edu.vn

“Enhanced determination of Streptococcus pneumoniae serotypes associated with invasive disease in Laos by using a real-time polymerase chain reaction serotyping assay with cerebrospinal fluid”, American Journal of Tropical Medicine and Hygiene 83, pp. Popovic (2004), “Use of real-time PCR to resolve slide agglutination discrepancies in serogroup identification of Neisseria meningitidis”.. Journal of Clinical Microbiology 42, pp. meningitidis journal of clinical microbiology.Feb, 2000, pp.

Nghiên cứu ảnh hưởng của các hạt nano kim loại (Coban, bạc, sắt và đồng) đến quá trình chuyển gen vào giống đậu tương Việt Nam

311595.pdf

dlib.hust.edu.vn

EDTA Ethylene Diamine Tetra Acetic GA3 Gibberelic acid GM Germination medium  ng ny mm ht IBA Indole-3-butyric acid Kb Kilo base OD Optical density PCR Polymerase chain reaction  phn ng chui polymerase RM Rooting medium  ng ra r SDS Sodium dodecysulfat SEM Shoot elongation medium  ng kéo dài chi SIM Shoot induction medium  ng to i T0 Cây chuyn gen TAE Tris  acetate  EDTA v/p vòng/phút YEP GSO Yeast extract peptone Tng cc Thng kê Vit Nam 9

Chẩn đoán vi khuẩn tả ở người đến xét nghiệm tại bệnh viện Quân y 103 năm 2013 bằng kỹ thuật PCR

repository.vnu.edu.vn

Use of polymerase chain reaction for detection of toxigenic Vibrio cholerae O1 strains from the Latin American cholera epidemic. cholerae O1 biotype EI Tor serotype Inaba from prevailing O1 ogawa serotype strains in India. Molecular characterization reveals involvement of altered El Tor biotype Vibrio cholerae O1 strains in cholera outbreak at Hyderabad, India. Quadruplex PCR for Simultaneous Detection of Serotype, Biotype, Toxigenic Potential, and Central Regulating Factor of Vibrio cholera.

PHÁT HIỆN NHANH SALMONELLA SPP., SALMONELLA ENTERICA HIỆN DIỆN TRONG THỰC PHẨM BẰNG KỸ THUẬT PCR ĐA MỒI (MULTIPLEX PCR)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Kỹ thuật phản ứng chuỗi polymerase (Polymerase chain reaction PCR) là một kỹ thuật dùng để khuếch đại các đoạn DNA chuyên biệt bằng cách sử dụng các cặp mồi chuyên biệt. Nhiều kỹ thuật PCR được sử dụng để phát hiện Salmonella như PCR sử dụng một cặp mồi hoặc PCR đa mồi sử dụng phối hợp hai cặp mồi (Chiu and Ou, 1996. Gentry-Weeks et al., 2002. ba cặp mồi (Kumar, 2006) hoặc bốn cặp mồi (Zahraei Salehi et al., 2007).

Phân lập vi khuẩn khử sulphate (SRB) để ứng dụng trong xử lý nước thải axit từ hoạt động khai thác khoáng sản

repository.vnu.edu.vn

Ben-Dov E, Brenner A, Kushmaro (2007), “Quantification of sulfate-reducing bacteria in industrial wastewater by real-time polymerase chain reaction (PCR) using dsrA and apsA genes”, Microbiol. Microbiol.,148, pp. Cord-Ruwisch R (1985), “A quick method for the determination of dissolved and precipitated sulfides in cultures of sulfate-reducing bacteria”, J.

Tình hình nhiễm Escherichia coli sinh beta-lactamase phổ rộng trên gà bệnh ở tỉnh Vĩnh Long

ctujsvn.ctu.edu.vn

Forty multidrug-resistant ESBL producing E.coli isolates were selected for the determination of beta-lactamase coding bla CTX-M, bla TEM, bla SHV genes by Polymerase Chain Reaction method. Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát sự hiện diện của E. coli sinh beta-lactamase phổ rộng (E. coli sinh ESBL) phân lập từ 100 con gà bệnh ở tỉnh Vĩnh Long bằng phương pháp đĩa kết hợp.

QUI TRÌNH RT-PCR PHÁT HIỆN VIRUS GÂY HOẠI TỬ CƠ (INFECTIOUS MYONECROSIS VIRUS-IMNV) TRÊN TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (PENAEUS VANNAMEI)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong nhiều năm qua đã có nhiều phương pháp được ứng dụng để phát hiện IMNV, trong đó phương pháp Polymerase Chain Reaction (PCR) là phương pháp được ứng dụng rộng rãi, cho kết quả nhanh chóng và đáng tin cậy (Lightner et al., 2004). Do vậy, nghiên cứu được thực hiện nhằm ứng dụng qui trình RT-PCR phát hiện Infectious myonecrosis virus-IMNV trên tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei) nuôi ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long..

KHẢO SÁT TÍNH CHỊU HẠN CỦA TẬP ĐOÀN LÚA RẪY MIỀN TRUNG VIỆT NAM DỰA VÀO ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ PHÂN TÍCH DNA

ctujsvn.ctu.edu.vn

Để quản lý và khai thác có hiệu quả đặc tính này, đề tài thực hiện nhằm mục đích đánh giá tính chịu hạn của tập đoàn lúa rẫy Trung bộ Việt Nam dựa vào đặc điểm hình thái và phân tích phân tử DNA bằng phương pháp Random Amlified Polymorphic DNA-Polymerase Chain Reaction (RAPD-PCR).. Đề tài được thực hiện hai giai đoạn: (1) thanh lọc tính chịu hạn của tập đoàn lúa rẫy ngoài đồng và (2) khảo sát sự đa dạng di truyền tính chịu hạn bằng phân tích DNA trong phòng thí nghiệm..