« Home « Kết quả tìm kiếm

số chia hết cho 3


Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "số chia hết cho 3"

Giáo án bài Dấu hiệu chia hết cho 3

vndoc.com

GV yêu cầu HS nêu nhận xét: Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.. 1)Trong các số sau số nào chia hết cho 3?. 2) Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?. 3)Viết 3 số mỗi số3 chữ sốchia hết cho 3.. 4) Tìm chữ số thích hợp điền vào chổ chấm để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Giáo án Số học 6 bài 20: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

vndoc.com

Ví dụ: Xét xem số 2042 và 3510 có chia hết cho 3 không. số chia hết cho 9. 8 + số chia hết cho 9. Số 2042 không chi hết cho 3 vì tổng của nó có một số hạng không chia hết cho 3. 9 + số chia hết cho 9 Số 3510 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9?. Một số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không,một số chia hết cho 3 có thể chia hết cho 9 không?

Bài giảng Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán 4

vndoc.com

Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 . Ví dụ một số có ba chữ số chia hết cho 9. ĐÂY CHÍNH LÀ SỐ CHIA HẾT CHO 9.. Số nào chia hết cho 9 ? Số nào không chia hết cho 9?. Đáp án : Số chia hết cho Số không chia hết . Tìm bốn số chia hết cho 3, bốn số không chia hết cho 3.. Tìm dấu hiệu chia hết cho 3. Những số có đặc điểm gì thì không chia hết cho 3?. Các số chia hết cho 3. Các số không chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3..

Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán 4

vndoc.com

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/ MỤC TIÊU:. Biết dấu hiệu chia hết cho 3.. Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.. Muốn biết một số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đâu. Muốn biết một sốcó chia hết cho 2 hay cho 5, ta căn cứ vào chữ số nào?. GV nhận xét.. GV cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3.. GV giao nhiệm vụ cho HS : tự tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3.. Nếu chia hết cho 3 thì xếp vào 1 cột bên trái đó..

Giải Toán lớp 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

vndoc.com

Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Toán lớp 4 trang 97, 98: Dấu hiệu chia hết cho 3

vndoc.com

Giải bài tập trang 97, 98 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 3. Hướng dẫn giải bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 – SGK toán 4 (bài SGK Toán lớp 4 trang 98). Dấu hiệu chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 BÀI 1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?. Vậy 231 chia hết cho 3 Làm tương tự với các số khác.. Trong các số đã cho, số chia hết cho 3 là: 231.

Toán lớp 4 trang 99 Luyện tập chung dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9

vndoc.com

Giải bài tập trang 99 SGK Toán 4: Luyện tập chung dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 99/SGK Toán 4) Trong các số 7435. a) Số nào chia hết cho 2?. b) Số nào chia hết cho 3?. c) Số nào chia hết cho 5?. d) Số nào chia hết cho 9?. a) Các số chia hết cho 2 là: 4568. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229. c) Các số chia hết cho 5 là: 7435. d) Các số chia hết cho 9 là: 35 766..

Bài toán liên quan đến điều kiện chia hết

vndoc.com

Bài 5: Không làm phép tính xét xem các tổng và hiệu dưới đây có chia hết cho 3 hay không.. đều là số chia hết cho 3 nên chia hết cho 3. 2 454 chia hết cho 3 và 374 không chia hết cho 3 nên không chia hết cho 3.. Ta thấy số HS tiên tiến và số HS xuất sắc đều là những số chia hết cho 3 vì vậy số vở thưởng cho mỗi loại HS phải là 1 số chia hết cho 3. Suy ra tổng số vở phát thưởng cũng là 1 số chia hết cho 3, mà 1996 không chia hết cho 3 >. Nếu a: 2 dư 1 thì chữ số tận cùng của a là .

Bài giảng Dấu hiệu chia hết cho 5 Toán 4

vndoc.com

Dấu hiệu chia hết cho 2 Kiểm tra bài cũ:. Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng bằng mấy? Cho ví dụ.. Số chia hết cho 2 được gọi là gì ? Cho ví dụ.. Số không chia hết cho 2 được gọi là gì ? Cho ví dụ.. Kiểm tra bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 2. Viết 3 số3 chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.. Cho các số: 20 . Thực hiện phép chia các số trên cho 5.. Dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận xét chữ số tận cùng của Số bị chia trong các phép chia trên.. Số bị chia đều tận cùng là 0 hoặc 5..

Toán lớp 4 trang 96: Dấu hiệu chia hết cho 5

vndoc.com

Giải bài tập trang 96 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 5. Hướng dẫn giải bài Dấu hiệu chia hết cho 5 (bài trang 96/SGK Toán 3). a) Số nào chia hết cho 5?. b) Số nào không chia hết cho 5?. a) Số chia hết cho 5 là: 35. b) Số không chia hết cho 5 là: 8. Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:. 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.. a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2?. b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?.

Toán lớp 4 trang 97: Dấu hiệu chia hết cho 9

vndoc.com

Vậy 96 không chia hết cho 9.. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 97/SGK Toán 4) Viết hai số có ba chữ sốchia hết cho 9.. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 97/SGK Toán 4) Tìm số thích hợp viết vào ô chấm để được số chia hết cho 9:. chia hết cho 9 thì 4. cũng phải chia hết cho 9

Toán lớp 4 trang 95: Dấu hiệu chia hết cho 2

vndoc.com

Giải bài tập trang 95 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 2. Hướng dẫn giải bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 – SGK toán 4 (bài SGK Toán lớp 4 trang 95). a) Số nào chia hết cho 2?. b) Số nào không chia hết cho 2?. a) Số chia hết cho 2 là: 98. b) Số không chia hết cho 2 là: 35.

Giải Toán lớp 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

vndoc.com

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.. Các số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau mà chia hết cho 2 là . Suy ra (a - 3) là số chia hết cho 5.. Có không chia hết cho 5 → Loại không chia hết cho 5 → Loại không chia hết cho 5 → Loại chia hết cho 5 → Thỏa mãn Vậy số cần tìm là số 88.

Giáo án Số học 6 bài 19: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

vndoc.com

GV: Thay dấu * bởi những số nào thì n không chia hết cho 2?. GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 2?. GV: Cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. Hoạt động 3: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5.. GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 5. GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n  5.. GV: Dấu * có thể thay thế bởi chữ số nào khác? Vì sao?. GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5.. GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5.

Giáo án Số học 6 bài 18: Tính chất chia hết của một tổng

vndoc.com

Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0 nếu có số tự nhiên k sao cho:. a chia hết cho b kí hiệu là: “a  b”. a không chia hết cho b kí hiệu là : a  b. Tính chất 1. a) Hai số chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6. b) Hai số chia hết cho 7 thì tổng chia hết cho 7. Tổng có chia hết cho 3 không?. a) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không?.

Giải Toán lớp 6 Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng

vndoc.com

Nhưng ngược lại, một số chia hết cho 6 hoặc cho 9 thì số đó sẽ chia hết cho 3.. b) Một số chia hết cho 2 chưa chắc đã chia hết cho 4. Nhưng ngược lại, một số chia hết cho 4 thì số đó sẽ chia hết cho 2.. c) Một số chia hết cho 6 hoặc cho 9 thì số đó sẽ chia hết cho 3. 3 b) Nếu a ⋮ 2 và b ⋮ 4 thì tổng a + b chia hết cho 4

Các bài toán về sự chia hết của số nguyên

vndoc.com

Không kể phần hệ số của khai triển Niutơn thì 48 số hạng đầu đã chứa thừa số 5 với số mũ lớn hơn hoặc bằng 3 nên đều chia hết cho hai số hạng tiếp theo: 50.49. 5 2 - 50.5 cũng chia hết cho 125 , số hạng cuối cùng là 1. Mỗi dấu ngoặc đều chia hết cho 6 vì mỗi dấu ngoặc là tích của ba số tự nhiên liên tiếp. 1995 là số lẻ chia hết cho 3, nên a củng là số lẻ chia hết cho 3, do đó chia cho 6 dư 3 Bài 3: Tìm ba chữ số tận cùng của 2 100 viết trong hệ thập phân.

Giải Toán lớp 3 trang 29, 30: Phép chia hết và phép chia có dư - Luyện tập

vndoc.com

Giải bài tập trang 29, 30 SGK Toán 3: Phép chia hết và phép chia có dư - Luyện tập. Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 29, 30 SGK Toán 3: Phép chia hết và phép chia có dư. b) Ghi S vào ô trống vì không có dư) hoặc phép chia đã chosố dư (6) bằng số chia 6. d) Ghi S vào ô trống vì dư 2) hoặc phép chia đã cho lại có số dư 5 lớn hơn số chia 3.. Trong các phép chia có dư với số chia3, dư lớn nhất của phép chia đó là:.

Các bài toán về dấu hiệu chia hết

vndoc.com

Chia hết cho 5;. Chia hết cho 9. Chia hết cho cả 5 và 9. 2* Viết 5 số có 5 chữ số khác nhau:. Chia hết cho 6. Chia hết cho 15;. Chia hết cho 18. Chia hết cho 45.. 3* Viết 5 số có 5 chữ số khác nhau:. Chia hết cho 12. Chia hết cho 24;. Chia hết cho 36. Chia hết cho 72.. 4- Với 3 chữ số: 2. Hãy lập tất cả các số3 chữ số: (3, 4, 5). Chia hết cho 5. Chia hết cho 3.. 5 - Với 3 chữ số: 1. Hãy lập tất cả các số3 chữ số khác nhau:. 6 - Hãy lập tất cả các số3 chữ số khác nhau từ 4 chữ số: 0.

Giải Toán lớp 3 trang 39, 40: Tìm số chia - Luyện tập tìm số chia

vndoc.com

Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 39 SGK Toán 3: Tìm số chia Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK). Hướng dẫn giải. x × 7 = 70 Hướng dẫn giải a. 36 : x = 4 x = 36 : 4 x = 9 e. Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK) Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được a) Thương lớn nhất?. b) Thương bé nhất?. Muốn có thương lớn nhất thì số chia phải bé nhất, khác 0. Vậy số chia bằng 1 Ta có: 7 : 1 = 7. Để được thương bé nhất thì số chia phải bằng 7 Ta có: 7 : 7 = 1.