« Home « Kết quả tìm kiếm

Dấu hiệu chia hết cho 3


Tìm thấy 15+ kết quả cho từ khóa "Dấu hiệu chia hết cho 3"

Giáo án bài Dấu hiệu chia hết cho 3

vndoc.com

PPCT: 87 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Biết dấu hiệu chia hết cho 3.. Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.. Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3. Tìm vài số chia hết cho 3 &. vài số không chia hết cho 3 đồng thời giải thích, GV ghi lại thành 2 cột: cột bên trái ghi các số chia hết cho 3, cột bên phải ghi các số không chia hết cho 3. cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chưa hết cho 3.

Bài giảng Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán 4

vndoc.com

Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 . Ví dụ một số có ba chữ số chia hết cho 9. ĐÂY CHÍNH LÀ SỐ CHIA HẾT CHO 9.. Số nào chia hết cho 9 ? Số nào không chia hết cho 9?. Đáp án : Số chia hết cho Số không chia hết . Tìm bốn số chia hết cho 3, bốn số không chia hết cho 3.. Tìm dấu hiệu chia hết cho 3. Những số có đặc điểm gì thì không chia hết cho 3?. Các số chia hết cho 3. Các số không chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3..

Toán lớp 4 trang 97, 98: Dấu hiệu chia hết cho 3

vndoc.com

Giải bài tập trang 97, 98 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 3. Hướng dẫn giải bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 – SGK toán 4 (bài SGK Toán lớp 4 trang 98). Dấu hiệu chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 BÀI 1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?. Vậy 231 chia hết cho 3 Làm tương tự với các số khác.. Trong các số đã cho, số chia hết cho 3 là: 231.

Giáo án Số học 6 bài 20: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

vndoc.com

Ngày dạy: Tiết 20: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3,CHO 9. 1.Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 – so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.. 2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Lấy VD 1 số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5, một số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2, một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5..

Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán 4

vndoc.com

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/ MỤC TIÊU:. Biết dấu hiệu chia hết cho 3.. Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.. Muốn biết một số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đâu. Muốn biết một sốcó chia hết cho 2 hay cho 5, ta căn cứ vào chữ số nào?. GV nhận xét.. GV cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3.. GV giao nhiệm vụ cho HS : tự tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3.. Nếu chia hết cho 3 thì xếp vào 1 cột bên trái đó..

Giải Toán lớp 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

vndoc.com

Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9:. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Bài giảng Dấu hiệu chia hết cho 5 Toán 4

vndoc.com

Dấu hiệu chia hết cho 2 Kiểm tra bài cũ:. Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng bằng mấy? Cho ví dụ.. Số chia hết cho 2 được gọi là gì ? Cho ví dụ.. Số không chia hết cho 2 được gọi là gì ? Cho ví dụ.. Kiểm tra bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 2. Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.. Cho các số: 20 . Thực hiện phép chia các số trên cho 5.. Dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận xét chữ số tận cùng của Số bị chia trong các phép chia trên.. Số bị chia đều tận cùng là 0 hoặc 5..

Các bài toán về dấu hiệu chia hết

vndoc.com

Dấu hiệu chia hết Kiến thức cần nắm:. Dấu hiệu chia hết cho 2. (xét chữ số tận cùng. Dấu hiệu chia hết cho 3. (xét tổng các chữ số. Nắm được các dấu hiệu chia hết cho 4 . Nắm được các dấu hiệu chia hết cho 6. Nắm được một số tính chất của phép chia hết và phép chia có dư.. Biết dựa vào dấu hiệu chia hết để xác định số dư trong các phép chia.. Biết dựa vào dấu hiệu chia hết để tìm số và lập các số theo yêu cầu.. 1- Viết 5 số có 5 chữ số khác nhau:. Chia hết cho 2. Chia hết cho 3.

Toán lớp 4 trang 96: Dấu hiệu chia hết cho 5

vndoc.com

Giải bài tập trang 96 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 5. Hướng dẫn giải bài Dấu hiệu chia hết cho 5 (bài trang 96/SGK Toán 3). a) Số nào chia hết cho 5?. b) Số nào không chia hết cho 5?. a) Số chia hết cho 5 là: 35. b) Số không chia hết cho 5 là: 8. Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:. 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.. a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2?. b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?.

Toán lớp 4 trang 97: Dấu hiệu chia hết cho 9

vndoc.com

Giải bài tập trang 97 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 9. Hướng dẫn giải bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 (bài SGK Toán lớp 4 trang 97). (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 97/SGK Toán 4) Trong các số sau, số nào chia hết cho 9?. Hướng dẫn: Các em tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó có chia hết cho 9 hay không.. Mà 18 chia hết cho 9. Vậy 99 chia hết cho 9.. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 97/SGK Toán 4) Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9?. Mà 15 không chia hết cho 9.

Toán lớp 4 trang 95: Dấu hiệu chia hết cho 2

vndoc.com

Giải bài tập trang 95 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 2. Hướng dẫn giải bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 – SGK toán 4 (bài SGK Toán lớp 4 trang 95). a) Số nào chia hết cho 2?. b) Số nào không chia hết cho 2?. a) Số chia hết cho 2 là: 98. b) Số không chia hết cho 2 là: 35.

Giáo án Số học 6 bài 19: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

vndoc.com

Ngày dạy: Tiết 19: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5. 1.Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.. 2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2. cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.. 3.Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.. Mỗi số hạng có chia hết cho 6 không?

Toán lớp 4 trang 99 Luyện tập chung dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9

vndoc.com

Giải bài tập trang 99 SGK Toán 4: Luyện tập chung dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 99/SGK Toán 4) Trong các số 7435. a) Số nào chia hết cho 2?. b) Số nào chia hết cho 3?. c) Số nào chia hết cho 5?. d) Số nào chia hết cho 9?. a) Các số chia hết cho 2 là: 4568. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229. c) Các số chia hết cho 5 là: 7435. d) Các số chia hết cho 9 là: 35 766..

Giải Toán lớp 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

vndoc.com

Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?.

Bài toán liên quan đến điều kiện chia hết

vndoc.com

Bài 2: Với các chữ số ta lập được bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 5?. Một số chia hết cho 5 khi tận cùng là 0 hoặc 5.. Với các số ta viết được 4 x 4 x 4 = 64 số có 3 chữ số. Vậy với các số ta viết được 64 số có 5 chữ số (Có tận cùng là 5) 2. Loại toán dùng dấu hiệu chia hết để điền vào chữ số chưa biết. Nếu số phải tìm chia hết cho 2 hoặc 5 thì trước hết dựa vào dấu hiệu chia hết để xác định chữ số tận cùng..

Các phương pháp giải bài toán chia hết và áp dụng trong chương trình THCS

repository.vnu.edu.vn

Tổng quan về phép chia hết trên tập hợp số nguyên. Phép chia hết. Phép chia có dƣ. Các phương pháp giải bài toán chia hết. Phƣơng pháp sử dụng các tính chất của phép chia hết và. phép chia có dƣ. 2.1.1.Phƣơng pháp sử dụng các tính chất chia hết. Phƣơng pháp sử dụng các dấu hiệu chia hết. Phƣơng pháp sử dụng định lý phép chia có dƣ. Phƣơng pháp đồng dƣ. Phƣơng pháp dùng hằng đẳng thức. Một số phƣơng pháp khác. Phƣơng pháp tuần hoàn. Phƣơng pháp quy nạp. Phƣơng pháp phản chứng .

Các bài toán về sự chia hết của số nguyên

vndoc.com

Không kể phần hệ số của khai triển Niutơn thì 48 số hạng đầu đã chứa thừa số 5 với số mũ lớn hơn hoặc bằng 3 nên đều chia hết cho hai số hạng tiếp theo: 50.49. 5 2 - 50.5 cũng chia hết cho 125 , số hạng cuối cùng là 1. Mỗi dấu ngoặc đều chia hết cho 6 vì mỗi dấu ngoặc là tích của ba số tự nhiên liên tiếp. 1995 là số lẻ chia hết cho 3, nên a củng là số lẻ chia hết cho 3, do đó chia cho 6 dư 3 Bài 3: Tìm ba chữ số tận cùng của 2 100 viết trong hệ thập phân.

Giải Toán lớp 6 Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng

vndoc.com

Nhưng ngược lại, một số chia hết cho 6 hoặc cho 9 thì số đó sẽ chia hết cho 3.. b) Một số chia hết cho 2 chưa chắc đã chia hết cho 4. Nhưng ngược lại, một số chia hết cho 4 thì số đó sẽ chia hết cho 2.. c) Một số chia hết cho 6 hoặc cho 9 thì số đó sẽ chia hết cho 3. 3 b) Nếu a ⋮ 2 và b ⋮ 4 thì tổng a + b chia hết cho 4

Giáo án Số học 6 bài 18: Tính chất chia hết của một tổng

vndoc.com

Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0 nếu có số tự nhiên k sao cho:. a chia hết cho b kí hiệu là: “a  b”. a không chia hết cho b kí hiệu là : a  b. Tính chất 1. a) Hai số chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6. b) Hai số chia hết cho 7 thì tổng chia hết cho 7. Tổng có chia hết cho 3 không?. a) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không?.

Giải Toán lớp 3 trang 29, 30: Phép chia hết và phép chia có dư - Luyện tập

vndoc.com

Giải bài tập trang 29, 30 SGK Toán 3: Phép chia hết và phép chia có dư - Luyện tập. Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 29, 30 SGK Toán 3: Phép chia hết và phép chia có dư. b) Ghi S vào ô trống vì không có dư) hoặc phép chia đã cho có số dư (6) bằng số chia 6. d) Ghi S vào ô trống vì dư 2) hoặc phép chia đã cho lại có số dư 5 lớn hơn số chia 3.. Trong các phép chia có dư với số chia3, dư lớn nhất của phép chia đó là:.