Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Streptococcus pneumoniae"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Whole genomic comparative analysis of Streptococcus pneumoniae serotype 1. Background: Streptococcus pneumoniae serotype 1 remains a leading cause of invasive pneumococcal diseases, even in countries with PCV-10/PCV-13 vaccine implementation.
tapchinghiencuuyhoc.vn Xem trực tuyến Tải xuống
TỶ LỆ PHÂN LẬP, ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE GÂY VIÊM PHỔI NẶNG. Streptococcus pneumoniae là vi khuẩn phổ biến nhất gây viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (CAP) ở trẻ em. pneumoniae đề kháng kháng sinh ngày càng tăng, đặc biệt trong CAP nặng.
tapchinghiencuuyhoc.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Có thể vì lẽ đó đã làm cho kết quả trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ Streptococcus pneumoniae vẫn còn khá cao, trong khi Hib không được phát hiện. Xét dưới góc độ đồng nhiễm, chúng tôi thấy rằng trong cả 2 nhóm đồng nhiễm vi rút - vi khuẩn và vi khuẩn - vi khuẩn, có sự tham gia của năm loài vi khuẩn sau theo thứ tự giảm dần Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, MRSA, Moraxella catarrhalis và Mycoplasma pneumoniae.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Neisseria meningitidis, Haemophilus influenzae type b (Hib) và Streptococcus pneumoniae là loại vi khuẩn có vỏ (polysaccharide-encapsuleated) là nguyên nhân quan trọng gây bệnh và tử vong trên thế giới [23] Hàng năm có từ người chết do viêm màng não (WHO, 2006)..
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
, Legionella pneumoniae ) hay do siêu vi Viêm phổi hoại tử (Necrotising Pneumoniae): thường phối hợp giữa viêm phổi hít do vi khuẩn kỵ khí, gram âm và Streptococcus. pneumoniae, Streptococcus pyogenes và Staphylococcus aureus Viêm phổi tạo hang (Caseating Pneumoniae): hay gặp trong viêm phổi lao (viêm phổi trên nền lao phổi) Hình 3.1: X quang viêm phổi thùy do Streptococcus pneumoniae Hình ảnh đông đặc thùy dưới phổi trái, kèm theo hiện tượng tràn dịch màng phổi Nguồn: Trần Thị Tố Quyên Hình
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Một số vi khuẩn thường gặp ký sinh ở đường hô hấp trên là họ cầu khuẩn, trong đó đặc biệt lưu ý là loại vi khuẩn phế cầu (streptococcus pneumoniae). Haemophilus influenzae, B.catarrhalis, xoắn khuẩn Vincent, một số vi khuẩn đường ruột như E.coli, enterobacter, citrobacter, thậm chí còn có cả trực khuẩn mủ xanh (P.aeruginosa), tụ cầu vàng (S.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Từ sự so sánh trên ta có thể thấy việc sử dụng trình tự gene 23S rRNA để thiết kế mồi cho phản ứng PCR phát hiện Streptococcus pneumoniae trong nhóm vi khuẩn viêm màng não tốt hơn so với chọn trình tự gene 16S rRNA. KẾT LUẬN – Chúng tôi đã tải đƣợc 3130 trình tự gene 16S và 23S rRNA từ cơ sở dữ liệu NCBI. Trong đó có 2825 trình tự gene 16S rRNA và 305 trình tự gene 23S rRNA.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
NHI MăKHUẨNăHÔăH P - Viêm ph qu n cấp - Viêm ph i - Viêm ph i cấp tính mắc ph i trong cộng đ ng (Streptococcus Pneumoniae, H. Viêm ph i không điển hình mắc ph i trong cộng đ ng (Virus hợp bào hô hấp. Viêm ph i mắc ph i trong bệnh viện (Vi khuẩn gram âm, vi khuẩn đường ruột. Viêm ph i do hít - Viêm ph i mãn tính (Mycobacterium tuberculosis. Viêm ph i ở người suy gi m miễn dịch - Viêm ph i mắc ph i trong cộng đ ng.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tác nhân của bệnh viêm phổi do phế cầu khuẩn chính là Streptococcus pneumoniae, có tới 23 trong số 83 týp kháng nguyên vỏ được biết là tác nhân gây ra gần 90% các nhiễm khuẩn do phế cầu tại Mỹ. Phế cầu khuẩn có ở trong chất tiết mũi, họng của người bệnh. Người khỏe mạnh cũng có thể có phế cầu khuẩn trong đường hô hấp trên.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
NKH có thể gặp ở mọi trẻ em, nhất là trên thể trạng của trẻ có tổn thương ngoài da như viêm da, mụn nhọt, các ổ áp- xe, viêm phổi, tiêu chảy do vi khuẩn đường ruột, viêm màng não mủ… Nguyên nhân của căn bệnh này thường do các loại vi khuẩn như Streptococcus pneumoniae, Heamophilus influenzae, E.coli, Klebsiella, Pseudomonas… Dấu hiệu của NKH thường là sốt cao hoặc nhiệt độ hạ, nhịp tim nhanh, thở nhanh, bạch cầu tăng, trẻ đi tiểu buốt, són tiểu, tiểu nhiều lần (nhiễm khuẩn đường tiết niệu). cũng
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Multi-drug resistance in Streptococcus pneumoniae among children in nhân gây bệnh đã được xác định là phế cầu rural Vietnam more than doubled from 1999 to khuẩn, đề tài không khuyến cáo sử dụng phối 2014. hợp này để điều trị vì không thể hiện được hiệp 4. Methods for Dilution Antimicrobial đồng tác dụng và lợi ích lâm sàng rõ rệt trong Susceptibility Tests for Bacteria That Grow khi có nguy cơ làm tăng tác dụng phụ.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Hen phế quản dị ng nhiễm khuẩn -Vi khuẩn thư ng g p là streptococcus pyogenes, streptococcus pneumoniae, staphylococcus aureus. Virus: thư ng g p là virus hợp bào hô hấp, parainfluenza, cúm. Giai đoạn kh i phát C n hen phế quản thư ng xuất hiện đột ngột vào ban đêm, nhất là nửa đêm về sáng. Lúc này khám lâm sàng bình thư ng. Thư ng xuyên có những đợt bộc phát. Những triệu ch ng thư ng xảy ra ban đêm.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Streptococcus A, B Liên cầu A, B Streptococcus pneumoniae Liên cầu phổi Staphylococcus aureus Tụ cầu vàng Corynebacterium + Trên vi khuẩn gram. Trên các vi khuẩn khác: Clostridium, Rickettsiae, Chlamydiae Tổng quát: Nhạy cảm chủ yếu VK gram. Kìm hãm vi khuẩn. Bảng 4 - KS phenicol/dh Sự kháng của vi khuẩn: Vi khuẩn kháng cloramphenicol bằng acyl hóa các nhóm alcol ở mạch thẳng làm mất hoạt tính.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Vaccine này giúp cơ thể chống lại nguy cơ nhiễm Meningococcus A và C nhưng không có tác dụng đối với Meningococcus B (là tác nhân thường gây viêm màng não ở Pháp) cũng như đối với các vi khuẩn gây viêm màng não tụ mủ khác (Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae…).. Theo WHO, tiêm chủng được đề nghị là bảo vệ tốt nhất chống lại bệnh viêm màng não.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Vắc xin ngừa phế cầu có tác dụng tạo miễn dịch cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ để phòng ngừa các bệnh gây ra bởi phế cầu Streptococcus pneumoniae, như: viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết và viêm tai giữa cấp.. Lịch tiêm chủng vắc xin phòng phế cầu (vắc xin Synflorix) cho trẻ : Mũi 1: lúc 2 tháng tuổi. Mũi 2: sau mũi 1 một tháng Mũi 3: sau mũi 2 một tháng. Lưu ý: Nếu khi được 2 tháng tuổi mà chưa được tiêm vắc xin này thì cần áp dụng lịch tiêm khác.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Viêm màng não do Streptococcus pneumoniae: Trước đây, phế cầu nhạy cảm với penicilline nhưng tới nay có rất nhiều báo cáo cho thấy khá nhiều trường hợp bị nhiễm các dòng phế cầu kháng penicilline. Do đó kháng sinh hàng đầu được khuyến cáo sử dụng cho phế cầu kháng thuốc là cephalosporin thế hệ 3.. Viêm màng não do Listeria monocytogenes: Bệnh cảnh này thường gặp ở trẻ sơ sinh, người già và người lớn bị suy giảm miễn dịch. Viêm màng não do trực khuẩn gram.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kháng sinh phải hiệu quả trong điều trị Streptococcus pneumoniae - trong số các fluoroquinolones moxifloxacin có hoạt tính chống phế cầu cao nhất 1 1) Woodhead et al. PHỐI HỢP KHÁNG SINH. Phối hợp hai nhóm kháng sinh. Thời gian dùng kháng sinh?. Bệnh nhân tỉnh táo. Không sử dụng cơ hô hấp phụ. Hỗ trợ hô hấp: Thông khí áp lực dương. Tiếp tục: salbutamol và kháng sinh. Viêm phổi mắc phải cộng đồng. Tình trạng bệnh nhân: ổn định. TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP. Khó thở, co kéo cơ hô hấp. Mệt cơ hô hấp.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Viêm phổi do Phế cầu (Streptococcus pneumoniae). Tỷ lệ viêm phổi do S. Phế cầu là nguyên nhân chủ yếu gây viêm phổi thùy. Viêm phổi do Hemophilus influenzae. influenzae, viêm phổi chỉ đứng sau viêm màng não [21].. Viêm phổi do Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus). Theo nghiên cứu tại Bệnh viện Nhi Trung ương, trẻ bị viêm phổi do vi khuẩn trong 5 năm (từ năm nguyên nhân do vi khuẩn Gram dương chiếm 31,7%, trong đó S. Đặc điểm nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở trẻ theo lứa tuổi [29].
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bên cạnh khả năng tác động trên vi khuẩn gây bệnh trên cá, các cây này còn có khả năng tác động trên các vi khuẩn gây bệnh cho người và gia súc như: Shigella, Salmonella spp., Proteus spp., Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Klebsiella spp., Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Bacillus pyocyaneus, Bacillus diphteriae (Đỗ Tất Lợi, 2003. Đỗ Huy Bích et al., 2004)..
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Theo WHO, cac nguyen nhan hay gap nhAt gap la Streptococcus pneumoniae (phe cau), Haemophilus influenzae (HI) va Respiratory Synticyal Virus (RSV). O tre lon thuong Op viem ph6i do vi khuAn khong dien hinh, dgi dien la Mycoplasma pneumoniae. pneumoniae (phe cau) nguyen nhan vi khuan hang dau gay viem phoi / N cOng clung 6 tre duai 5 tuoi, la cau khuan gram ducmg c6 v6. HI type b la nguyen nhan chinh gay viem mang nao va viem ph6i a tre em.