« Home « Kết quả tìm kiếm

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 3


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 3"

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 11 bài 11 - Tiết 3

vndoc.com

BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á. TIẾT 3: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) Tóm tắt thuyết Địa 11 bài 11 - Tiết 2. Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN. Năm 1967: 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á) tại Băng Cốc. Hiện nay là 10 thành viên.. Các mục tiêu chính.

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 3

vndoc.com

VnDoc.com - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỊA 10 BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống. Trong học tập. Trong đời sống. Sử dụng bản đồ atlat trong học tập. Chọn bản đồ phù hợp.. Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.. Xác định phương hướng trên bản đồ.. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trên bản đồ.

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 26

vndoc.com

ĐỊA 10 BÀI 26 CƠ CẤU NỀN KINH TẾ I. Các nguồn lực phát triển kinh tế. ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.. Các nguồn lực và vai trò đối với phát triển kinh tế a. Nguồn lực tự nhiên (đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản):. Kinh tế - xã hội (dân cư, thị trường, vốn, khoa học kĩ thuật, chính sách và xu thế phát triển. Nguồn lực bên trong: Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội trong nước..

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 2

vndoc.com

VnDoc.com - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỊA 10 BÀI 2: MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI. Phương pháp kí hiệu.. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.. Phƣơng pháp kí hiệu a. Đối tượng biểu hiện:. Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể.. Những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ.. Các dạng kí hiệu:. Kí hiệu hình học. Kí hiệu chữ. Khả năng biểu hiện:. Vị trí phân bố của đối tượng.. Số lượng của đối tượng..

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 31

vndoc.com

CHƯƠNG VIII: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP ĐỊA 10 BÀI 31. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp 1. Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn. Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ: Đòi hỏi nhiều kĩ thuật và lao động trên một diện tích nhất định để tạo ra khối lượng sản phẩm..

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 8

vndoc.com

VnDoc.com - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỊA 10 BÀI 8. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Nội lực. Khái niệm: Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.. Nguyên nhân: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng lượng ở trong lòng Trái Đất như năng lượng của sự phân hủy các chất phóng xạ, sự dịch chuyển các dòng vật chất theo trọng lực, phản ứng hóa học…. Tác động của nội lực.

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 23

vndoc.com

ĐỊA 10 BÀI 23 CƠ CẤU DÂN SỐ I. Cơ cấu sinh học. Cơ cấu dân số theo giới (đơn vị. D nam : Dân số nam.. D nữ : Dân số nữ.. Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian, từng nước, từng khu vực:. Cơ cấu dân số theo giới: Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.... Cơ cấu dân số theo độ tuổi (đơn vị.

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 6

vndoc.com

VnDoc.com - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỊA 10 BÀI 6. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. Khái niệm: Là chuyển động nhìn thấy nhưng không có thật của Mặt Trời hàng năm diễn ra giữa hai chí tuyến.. Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động cho ta ảo giác Mặt Trời chuyển động..

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 27

vndoc.com

ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP ĐỊA 10 BÀI 27. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP I. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp. Ở các nước đang phát triển, đông dân, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu vì: Liên quan đến việc làm, thu nhập, và đời sống của đa số dân cư. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp có vai trò quan trọng, đặc biệt đối với sự ổn định kinh tế, chính trị, xã hội..

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 1

vndoc.com

VnDoc.com - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỊA 10 - CHƢƠNG 1: BẢN ĐỒ. BÀI 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN I. Khái niệm bản đồ. Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ trái đất lên mặt phẳng, trên cơ sở toán học nhằm thể hiện các hiện tượng địa lí từ mặt đất lên mặt phẳng thông qua hệ thống các kí hiệu riêng có chọn lọc.. Bằng cách nào ngƣời ta thành lập đƣợc bản đồ?.

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 35

vndoc.com

ĐỊA 10 CHƢƠNG IX: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ. BÀI 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ. Cơ cấu, vai trò của các ngành dịch vụ. Khái niệm dịch vụ: Là hoạt động kinh tế - xã hội, có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh vực nông – lâm - ngư nghiệp. Cơ cấu. Dịch vụ kinh doanh (sx): giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, tín dụng, kinh doanh bất động sản, tư vấn, các dịch vụ nghề nghiệp,....

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 5

vndoc.com

Tóm tắt thuyết Sinh học 10 bài 5 A: TÓM TẮT THUYẾT:. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN.. Thành phần hoá học.. Prôtêin là chất hữu cơ, có cấu trúc đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin. Có 20 loại axit amin. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin quy định tính đa dạng của Prôtêin. Cấu trúc vật lí: Prôtêin Có 4 bậc cấu trúc.. Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit b. Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit bậc 1 xoắn hoặc gấp nếp.

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 39

vndoc.com

ĐỊA NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC I. Vai trò của ngành thông tin liên lạc. Tình hình phát triển và phân bố ngành thông tin liên lạc 1. phân bố ngành thông tin liên lạc Theo hình 39 SGK trang 152:

Lý thuyết Địa lý 12 bài 12

vndoc.com

Bài 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG (Tiếp theo) Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 11. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao a. Đai nhiệt đới gió mùa:. Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m.. Đai cận nhiệt đới gió mùa: trên núi miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 - 1000m đến độ cao 2600m.. Đai ôn đới gió mùa: trên núi có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn). Các miền địa lí tự nhiên. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:.

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 3

vndoc.com

Bài 3 - CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC A: TÓM TẮT THUYẾT. Các nguyên tố hoá học:. Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống - Các nguyên tố C,H,O,N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống. C là nguyên tố đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng các đại phân tử hữu cơ. Nguyên tố đa lượng:. Các nguyên tố có tỷ lệ >. Các nguyên tố vi lượng:. Các nguyên tố có tỷ lệ <.

Lý thuyết Địa lí 12 trọn bộ

vndoc.com

Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 1 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 2 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 4 - 5 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 6 - 7 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 8 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 9 - 10 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 11 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 12 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 14 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 15 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 16 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 17 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 18 Tóm tắt thuyết Địa 12 bài 20 Tóm

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 4

vndoc.com

Bài 4 - CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT A: TÓM TẮT THUYẾT:. Cấu tạo chung:. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Các loại cacbonhydrat.. Đường đơn: (monosaccarit). Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.. b.Đường đôi: (Disaccarit). Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.. Mantôzơ (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ, Saccarôzơ (đường mía) gồm 1 phân tử Glucôzơ và 1 phân tử Fructôzơ, Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ..

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 2

vndoc.com

Bài 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT A: TÓM TẮT THUYẾT. Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.. Dựa vào những đặc điểm chung của mỗi nhóm sinh vật, hai nhà khoa học:. Đặc điểm chính của mỗi giới 1. Đặc điểm: nhân sơ, bé nhỏ (1-5 mm. Tảo: là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang hợp, quang tự dưỡng, sống trong nước.. Nấm nhầy: là sinh vật nhân thực, dị dưỡng, hoại sinh. Là những sinh vật nhân thực, dị dưỡng hoặc tự dưỡng..

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 16

vndoc.com

Bài 16 - HÔ HẤP TẾ BÀO A: TÓM TẮT THUYẾT:. KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO 1. Khái niệm hô hấp tế bào. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng. Trong đó, các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO 2 và H 2 O giải phóng năng lượng và chuyển hóa năng lượng đó thành năng lượng dự trữ dưới dạng ATP.. Bản chất của quá trình hô hấp. PTTQ: C 6 H 12 O 6 + 6O 2 → 6CO 2 + 6H 2 O + Năng lượng (ATP + nhiệt).

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 32

vndoc.com

BÀI 32 - BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH A: TÓM TẮT THUYẾT:. Điều kiện gây bệnh: độc lực, số lượng, con đường xâm nhập thích hợp.. Con đường xâm nhập: Virut từ sol khí à niêm mạc à mạch máu à tới các cơ quan của đường hô hấp.. Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập qua miệng à nhân lên trong mô bạch huyết à xâm nhập vào máu tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa hoặc vào xoang ruột để theo phân ra ngoài..