Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 bài 39"
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí. Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 5 A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN.. Thành phần hoá học.. Prôtêin là chất hữu cơ, có cấu trúc đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin. Có 20 loại axit amin. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin quy định tính đa dạng của Prôtêin. Cấu trúc vật lí: Prôtêin Có 4 bậc cấu trúc..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
TÓM TẮT LÝ THUYẾT SINH HỌC 6 Bài 39: Quyết - Cây dương xỉ 1. Quan sát cây dương xỉ.. Hình 1: Cây dương xỉ. Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ. Hình 2: Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ 1- Các túi bào tử ở mặt dưới của một phần lá. 5- Cây dương xỉ con mọc ra từ nguyên tản. Hình 3: Quá trình phát triển của dương xỉ 2. Một vài loại dương xỉ thường gặp. Hình 4: Một số loại dương xỉ thường gặp 3
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 12, Giải bài tập Sinh học 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Lý thuyết Sinh học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12, Tài liệu học tập lớp 12(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tham khảo thêm Giáo án Sinh học 12 bài 39
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí. Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Sinh học 11 - Lý thuyết Quang hợp và năng suất cây trồng. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG:. Quang hợp quyết định 90 → 95% năng suất cây trồng. Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí. Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Sinh học 11 - Lý thuyết Dinh dưỡng nito ở thực vật. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ. Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Trong cây NO 3 - được khử thành NH 4. Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống của thực vật:.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí. Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Sinh học 11 - Lý thuyết Dinh dưỡng nito ở thực vật. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY. Nitơ trong không khí:. Nitơ phân tử (N 2 ) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%, cây không thể hấp thụ được N 2 , còn NO và NO 2 trong khí quyển là độc hại với thực vật.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT. Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.. Dựa vào những đặc điểm chung của mỗi nhóm sinh vật, hai nhà khoa học:. Đặc điểm chính của mỗi giới 1. Đặc điểm: nhân sơ, bé nhỏ (1-5 mm. Tảo: là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang hợp, quang tự dưỡng, sống trong nước.. Nấm nhầy: là sinh vật nhân thực, dị dưỡng, hoại sinh. Là những sinh vật nhân thực, dị dưỡng hoặc tự dưỡng..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 4 - CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:. Cấu tạo chung:. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Các loại cacbonhydrat.. Đường đơn: (monosaccarit). Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.. b.Đường đôi: (Disaccarit). Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.. Mantôzơ (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ, Saccarôzơ (đường mía) gồm 1 phân tử Glucôzơ và 1 phân tử Fructôzơ, Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 3 - CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT. Các nguyên tố hoá học:. Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống - Các nguyên tố C,H,O,N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống. C là nguyên tố đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng các đại phân tử hữu cơ. Nguyên tố đa lượng:. Các nguyên tố có tỷ lệ >. Các nguyên tố vi lượng:. Các nguyên tố có tỷ lệ <.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 26 - SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN SƠ 1. Phân đôi. Phân đôi là hình thức sinh sản mà từ 1 tế bào mẹ tách thành 2 tế bào con.. Vi khuẩn (vi khuẩn sinh sàn chủ yếu bằng hình thức phân đôi).. Tế bào vi khuẩn tăng kích thước do sinh khối tăng và dẫn đến sự phân chia.. ADN của vi khuẩn đính vào mêzôxôm làm điểm tựa để nhân đôi.. Hình thành vách ngăn tạo thành 2 tế bào mới từ 1 tế bào.. Nảy chồi và tạo thành bào tử:.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 16 - HÔ HẤP TẾ BÀO A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:. KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO 1. Khái niệm hô hấp tế bào. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng. Trong đó, các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO 2 và H 2 O giải phóng năng lượng và chuyển hóa năng lượng đó thành năng lượng dự trữ dưới dạng ATP.. Bản chất của quá trình hô hấp. PTTQ: C 6 H 12 O 6 + 6O 2 → 6CO 2 + 6H 2 O + Năng lượng (ATP + nhiệt).
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG - Các cấp tổ chức của thế giới sống:. Các cấp tổ chức sống chính: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.. Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG 1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
BÀI 32 - BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:. Điều kiện gây bệnh: độc lực, số lượng, con đường xâm nhập thích hợp.. Con đường xâm nhập: Virut từ sol khí à niêm mạc à mạch máu à tới các cơ quan của đường hô hấp.. Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập qua miệng à nhân lên trong mô bạch huyết à xâm nhập vào máu tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa hoặc vào xoang ruột để theo phân ra ngoài..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VSV A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP. Vi sinh vật có thời gian phân đôi ngắn nên quá trình hấp thu, chuyển hoá, tổng hợp các chất của tế bào diễn ra rất nhanh.. QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI 1. Phân giải prôtêin và ứng dụng. Quá trình phân giải các prôtêin phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vsv tiết prôtêaza ra môi trường. Ứng dụng: phân giải prôtêin của cá và đậu tương để làm nước mắm, nước chấm.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:. KHÁI NIỆM VỀ SINH TRƯỞNG. Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật:. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.. Thời gian thế hệ (g). Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.. Công thức tính thời gian thế hệ: g = t/n với: t: thời gian. n: số lần phân chia trong thời gian t 3. Công thức tính số lượng tế bào.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 11 - VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:. Là phương thức vận chuyển các chất mà không tiêu tốn năng lượng.. Dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp. Sự khuếch tán nước được gọi là sự thẩm thấu.. Có thể khuếch tán bằng 2 cách:. Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.. Khuếch tán qua lớp prôtêin xuyên màng..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Tóm tắt lý thuyết Biến dạng của rễ A. Tóm tắt lý thuyết Sinh học 6 bài 12. Một số loại rễ biến dạng. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng Có 4 loại rễ biến dạng:. Rễ củ: Là rễ phình to thành củ, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. Cây củ mì, củ cà rốt, củ cải,……. Rễ móc: Rễ mọc từ thân hoặc cành trên mặt đất, móc vào trụ bám, giúp cây leo lên.. VD: Cây tiêu, cây trầu không,…. Rễ thở: Rễ mọc ngược lên trên mặt đất lấy oxi cung cấp cho các phần rễ ở dưới đất.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 39: Bài tiết nước tiểu. Bài tiết nước tiểu gồm 2 quá trình là: tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu.. Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận.. Sự hình thành nước tiểu gồm 3 quá trình:. Kết thúc quá trình hấp thu lại và bài tiết tiếp ở ống thận → nước tiểu chính thức → thải nước tiểu.. Thành phần máu khác với thành phần nước tiểu: ở máu có các tế bào máu và protein còn ở nước tiểu đầu không có.. Nước tiểu đầu khác với nước tiểu chính thức..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
TÓM TẮT LÝ THUYẾT SINH HỌC 6 Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên A. Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 26. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây. Hình 2: Một số cây sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Từ các thành phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở một số cây như: rễ củ, độ ẩm, thân bò, lá, thân rễ có thể phát triển thành cây mới, trong điều kiện có độ ẩm. Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
TÓM TẮT LÝ THUYẾT SINH HỌC 6 Bài 25: Biến dạng của lá. Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 25 1. Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?. Bài tập minh họa Sinh học lớp 6 bài 25. Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 24. Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các em nội dung kiến thức Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 25