« Home « Kết quả tìm kiếm

tóm tắt lý thuyết toán lớp 1 Các số 1


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "tóm tắt lý thuyết toán lớp 1 Các số 1"

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) đầy đủ

tailieu.com

Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) được biên soạn đầy đủ và ngắn gọn nhất từ đội ngũ chuyên gia.. thuyết về Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần). CÁC DẠNG TOÁN về Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần). Thực hiện nhẩm phép cộng các số theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng trăm.. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Tóm tắt thuyết Toán lớp 3: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Tóm tắt lý thuyết và các dạng bài tập về Bảng phân bố tần số và tần suất Toán lớp 10

hoc247.net

TÓM TẮT THUYẾTCÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT TOÁN LỚP 10. Các giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu được gọi là một mẫu số liệu.. Chú ý: Khi thực hiện điều tra thống kê (theo mục đích định trước), cần xác định tập hợp các đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra và thu thập các số liệu.. Ví dụ: Số liệu thông kê điểm kiểm tra môn toán của lớp 10A. Giả sử dãy n số liệu thống kê đã cho có k giá trị khác nhau  k  n.

Lý thuyết Toán lớp 1: Các số 1, 2, 3

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1 CÁC SỐ 1, 2, 3 I. Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có đồ vật.. Biết đếm xuôi và đếm ngược các số và thứ tự của các số đó.. Dạng 1: Đọc số lượng đồ vật trong mỗi nhóm.. Quan sát số lượng đồ vật có trong mỗi nhóm và sử dụng số thích hợp.. Ví dụ: Điền số thích hợp.. Dạng 2: Đếm theo thứ tự các số. Em ghi nhớ các số theo thứ tự tăng dần là và thứ tự giảm dần là Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống:. Số cần điền vào ô trống là. Dạng 3: Tìm số liền trước, số liền sau..

Lý thuyết Toán lớp 1: Bài toán có lời văn. Giải bài toán có lời văn

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Bài toán có lời văn. Giải bài toán có lời văn I. Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số đã cho (điều đã biết) và số cần tìm (điều chưa biết);. Biết giải bài toán gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.. Dạng 2: Tóm tắt bài toán. Từ đề toán, em xác định các số liệu đã biết và yêu cầu của bài toán.. Ví dụ: Điền số thích hợp để hoàn thành tóm tắt của bài toán sau:. Hoa có 4 quả bóng bay. Nam có 3 quả bóng bay. Cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng?.

Lý thuyết Toán lớp 1: Các số tròn chục

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Các số tròn chục I. Nhận biết các số tròn chục, đọc, viết, so sánh các số tròn chục.. Nhận biết cấu tạo số tròn chục gồm bao nhiêu chục và 0 đơn vị.. Dạng 1: Đọc và viết số tròn chục.. Cách đọc số tròn chục: Em đọc số hàng chục và ghép với chữ “mươi. Cách viết số tròn chục: Em viết chữ số hàng chục và viết vào hàng đơn vị chữ số 0. được viết là 40 Dạng 2: So sánh các số tròn chục.. Số tròn chục nào có chữ số hàng chục càng lớn thì giá trị của số đó càng lớn..

Lý thuyết Toán lớp 1: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi từ 0 đến 10. Thuộc bảng cộng, trừ và thành thạo cộng, trừ trong phạm vi 10, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.. Viết được phép tính thích hợp từ hình vẽ hoặc tóm tắt bài toán cho trước.. Ôn tập lại các hình đã học và đếm số hình tam giác.. Dạng 1: Thực hiện phép tính.. Vận dụng các kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10 đã học.. Ví dụ: 10 - 6.

Lý thuyết Toán lớp 1: Các số 1, 2, 3, 4, 5

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1 CÁC SỐ . Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có từ 1 đến 5 đồ vật.. Biết đếm xuôi và đếm ngược các số từ 1 đến 5 và thứ tự của các số đó.. Dạng 1: Đọc số lượng đồ vật trong mỗi nhóm.. Quan sát số lượng đồ vật có trong mỗi nhóm và sử dụng số thích hợp.. Ví dụ: Điền số thích hợp.. Dạng 2: Đếm theo thứ tự các số. Em ghi nhớ các số theo thứ tự tăng dần là 1;2;3;4;5 và thứ tự giảm dần là 5;4;3;2;1. Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống:. Các số cần điền vào chỗ chấm là:.

Lý thuyết Toán lớp 1: Trừ các số tròn chục

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Trừ các số tròn chục I. Biết đặt tính , làm tính trừ các số tròn chục.. Trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. Giải được bài toán có phép trừ.. Dạng 1: Thực hiện phép tính.. Thực hiện phép trừ hai số tròn chục bằng cách trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.. Ví dụ: Đặt tính và tính 40 - 10. Dạng 2: Bài toán có lời văn. Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán..

Lý thuyết Toán lớp 1: Bảng các số từ 1 đến 100

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Bảng các số từ 1 đến 100 I. Nhận biết được 100 là số liền sau của số 99.. Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.. Nắm được một số đặc điểm của các số trong bảng.. Số 100 là số lớn nhất trong dãy số từ 0 đến 100 và là số liền sau của số 99 Ví dụ: Số liền sau của số 99 là. Giải: Số liền sau của số 99 là số 100..

Lý thuyết Toán lớp 1: Cộng các số tròn chục

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Cộng các số tròn chục. Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục.. Cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90;. Giải được bài toán có phép cộng.. Bước đầu biết về tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.. Dạng 1: Thực hiện phép tính.. Thực hiện phép cộng hai số tròn chục bằng cách cộng các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.. Ví dụ: Đặt tính và tính 40 + 50 Giải. Dạng 2: Bài toán có lời văn.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 1: Bài toán có lời văn. Giải bài toán có lời văn (đầy đủ)

tailieu.com

thuyết Toán lớp 1: Bài toán có lời văn. Giải bài toán có lời văn KIẾN THỨC CẦN NHỚ. Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số đã cho (điều đã biết) và số cần tìm (điều chưa biết);. Biết giải bài toán gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.. Dạng 2: Tóm tắt bài toán. Từ đề toán, em xác định các số liệu đã biết và yêu cầu của bài toán.. Ví dụ: Điền số thích hợp để hoàn thành tóm tắt của bài toán sau:. Hoa có 4 quả bóng bay. Nam có 3 quả bóng bay. Cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng?.

Lý thuyết Toán lớp 1: Các số có hai chữ số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: Các số có hai chữ số I. Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 99 - Nhận biết thứ tự các trong phạm vi 99. Trong số có hai chữ số, chữ số viết trước là số hàng chục, số đứng sau là số hàng đơn vị.. Dạng 1: Đọc và viết số có hai chữ số.. a) Đọc số có hai chữ số: Với các số có hàng chục khác 1 thì em đọc số hàng chục, ghép với chữ mươi rồi đọc số hàng đơn vị.. Chữ số hàng đơn vị là 1 thì đọc là ‘mốt”. Chữ số hàng đơn vị là 4 thì đọc là “tư”.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 1: Các số 1, 2, 3 (đầy đủ)

tailieu.com

thuyết Toán lớp 1 về CÁC SỐ 1, 2, 3. Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có đồ vật.. Biết đếm xuôi và đếm ngược các số và thứ tự của các số đó.. CÁC DẠNG TOÁN về Các số 1, 2, 3. Dạng 1: Đọc số lượng đồ vật trong mỗi nhóm.. Quan sát số lượng đồ vật có trong mỗi nhóm và sử dụng số thích hợp.. Ví dụ: Điền số thích hợp.. Dạng 2: Đếm theo thứ tự các số. Em ghi nhớ các số theo thứ tự tăng dần là và thứ tự giảm dần là Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống:. Dạng 3: Tìm số liền trước, số liền sau..

Lý thuyết Toán lớp 1: So sánh các số có hai chữ số

vndoc.com

thuyết Toán lớp 1: So sánh các số có hai chữ số I. So sánh các số rồi chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất trong dãy số đó.. So sánh các số và chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất, tùy theo yêu cầu của đề bài.. Ví dụ: Tìm số lớn nhất trong các số: 73;68;79 Giải:. Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.. So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (tăng dần) hoặc ngược lại, từ lớn đến bé (giảm dần).

Lý thuyết Toán lớp 6: Tính chất của phép nhân

vndoc.com

thuyết Toán lớp 6: Tính chất của phép nhân. Tóm tắt thuyết. Tính chất giao hoán: a.b = b.a Ví dụ: 2.(-3. Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c). Ví dụ . Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,…số nguyên.. Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý..

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 1: Các số 1, 2, 3, 4, 5 (đầy đủ)

tailieu.com

thuyết Toán lớp 1: Các số . Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có từ 1 đến 5 đồ vật.. Biết đếm xuôi và đếm ngược các số từ 1 đến 5 và thứ tự của các số đó.. CÁC DẠNG TOÁN về Các số Dạng 1: Đọc số lượng đồ vật trong mỗi nhóm.. Quan sát số lượng đồ vật có trong mỗi nhóm và sử dụng số thích hợp.. Ví dụ: Điền số thích hợp.. Dạng 2: Đếm theo thứ tự các số. Em ghi nhớ các số theo thứ tự tăng dần là 1;2;3;4;5 và thứ tự giảm dần là 5;4;3;2;1 Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống:.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 1: Bảng các số từ 1 đến 100 (đầy đủ)

tailieu.com

thuyết Toán lớp 1: Bảng các số từ 1 đến 100. Nhận biết được 100 là số liền sau của số 99.. Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.. Nắm được một số đặc điểm của các số trong bảng.. Số 100 là số lớn nhất trong dãy số từ 0 đến 100 và là số liền sau của số 99 Ví dụ: Số liền sau của số 99 là. Giải: Số liền sau của số 99 là số 100..

Tóm Tắt Lý Thuyết Và Bài Tập Môn Toán Lớp 7

codona.vn

GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ 1/ Tóm tắt thuyết:. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là x , là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số.. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. Lũy thừa của một tích (x . Lũy thừa của một thương. TỈ LỆ THỨC, TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU 1/ Tóm tắt thuyết:. b, c gọi là trung tỉ.. Một số giá trị căn đặc biệt cần chú ý:. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng không đổi ( y.

Lý thuyết Giây, thế kỉ Toán lớp 4

vndoc.com

thuyết Toán lớp 4: Giây, thế kỉ. Tóm tắt thuyết về giây, thế kỉ SGK Toán 4 a) Giây. 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây b) Thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I. Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II. Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III). Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX. Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI) B.

Tóm Tắt lý thuyết hóa học 10

www.academia.edu

Số electron hóa trị = số electron lớp n + số electron phân lớp (n–1)d nhưng chưa bão hòa. 8 ≤ S ≤ 10 thì nguyên tố ở nhóm VIII B. Sự biến đổi một số đại lượng vật : a– Sự biến đổi bán kính nguyên tử khi điện tích hạt nhân tăng : Trang 7 Tóm tắt thuyết hoá học vô cơ 10 * Trong cùng chu kỳ : bán kính giảm. b– Sự biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố nhóm A: Khi điện tích hạt nhân tăng.