« Home « Kết quả tìm kiếm

Ung thư biểu mô không biệt hóa


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Ung thư biểu mô không biệt hóa"

Mô tả đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh trong điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô trực tràng

tailieu.vn

Đánh giá vi thể khối ung thư trực tràng: dựa trên kết quả giải phẫu bệnh bao gồm ung thư biểu tuyến, ung thư biểu tuyến nhày, ung thư biểu tế bào nhẫn, ung thư biểu không biệt hóa, ung thư biểu thể vi nhú, ung thư biểu tuyến nhú, ung thư biểu tuyến răng cưa. Đạo đức nghiên cứu: nghiên cứu không can thiệp trên bệnh nhân và không phục vụ cho mục đích thương mại.. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.

Ung thư biểu mô tuyến giáp kém biệt hóa phát sinh từ u quái giáp buồng trứng: Thông báo một trường hợp và hồi cứu y văn

tailieu.vn

TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 70. UNG THƯ BIỂU TUYẾN GIÁP KÉM BIỆT H ÓA PHÁT SINH TỪ U QUÁI GIÁP BUỒNG TRỨNG:. THÔNG BÁO MỘT TRƯỜNG HỢP VÀ HỒI CỨU Y VĂN.. U quái giáp là một u quái trưởng thành hiếm gặp với nổi bật thành phần tuyến giáp. Hình thái học của giáp có thể từ giáp lành, u tuyến hoặc ung thư biểu tuyến giáp (chuyển dạng ác tính).

Thông báo ca bệnh ung thư biểu mô tế bào nhẫn đường mật và hồi cứu y văn

tailieu.vn

Giải phẫu bệnh của ung thư biểu đường mật chủ yếu là loại ung thư biểu tuyến, phần lớn có mức độ biệt hóa vừa hoặc cao, các typ bệnh học hiếm gặp hơn bao gồm: ung thư biểu thể nhú, thể nhầy, tế bào vảy, tế bào nhỏ, tế bào trung ung thư biểu thể nhẫn [5],[6].

Nghiên cứu một số yếu tố liên quan tới thời gian sống thêm sau phẫu thuật ung thư biểu mô dạ dày

tailieu.vn

Trong nghiên c ứ u c ủ a Wei cho thấy các bệnh nhân có ung thư biểu tuyến biệt hóa cao và vừa có TLS 5 năm là 61,1% trong khi ung thư biểu tuyến biệt hóa thấp có TLS 5 năm là 50,3%, UTBM chế nhầy và tế bào nhẫn có TLS 5 năm chỉ còn 42,1% (p<0,001) [20. Về thời gian sống thêm theo tính chất chế nhầy của UTBM, Vũ Hải cho thấy thời gian sống thêm trung bình của loại u này là 21,34 tháng. TLS 5 năm là 16,7%.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mối liên quan giữa mức độ sao chép gen GAS5 với lâm sàng, giải phẫu bệnh và kết quả sau mổ ung thư biểu mô dạ dày

tailieu.vn

BN được chẩn đoán ung thư dạ dày. ung thư biểu . Thời gian (tháng) Số bệnh nhân Tỷ lệ. Triệu chứng Số bệnh nhân Tỷ lệ. Số bệnh nhân (n=96) Tỷ lệ % Vị trí u. Độ biệt hóa Số bệnh nhân Tỷ lệ. Mức xâm lấn u Số bệnh nhân Tỷ lệ. Số bệnh nhân Tỷ lệ % N. 62 bệnh nhân có di căn hạch (64,6. Giai đoạn TNM Số bệnh nhân Tỷ lệ. Mức độ nạo hạch Số bệnh nhân Tỷ lệ. Tỷ lệ hạch di căn Số bệnh nhân Tỷ lệ. 34 bệnh nhân không có di căn hạch (35,4%).. Biến chứng Số bệnh nhân Tỷ lệ. 0,43 gồm 46 bệnh nhân..

Ung thư biểu mô tuyến giáp không phải thể tủy mang tính gia đình

tailieu.vn

Sự tiến triển thành ung thư không biệt hóa (ATC) từ các loại ung thư giáp biệt hóa tốt không phải là biểu hiện của di truyền cho dù CMVPTC có nguy cơ nhiều hơn trong việc phát triển thành ATC..

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học và hóa mô miễn dịch tổn thương tiền ung thư và ung thư biểu mô tế bào gan

tailieu.vn

UTBMTBG Ung thư biểu tế bào gan UTG Ung thư gan. UTKNT U thần kinh nội tiết UTTBG U tuyến tế bào gan. Chẩn đoán ung thư biểu tế bào gan. Sinh thiết và tế bào học chẩn đoán. 1.3.1 Biến đổi tế bào gan. U tuyến tế bào gan. Ung thư biểu tế bào gan. Ung thư biểu tế bào gan sớm. Nốt loạn sản tế bào gan. Đặc điểm tế bào u. Bảng tóm tắt đặc điểm tế bào học và bệnh học của NLS và. Phân bố tổn thương theo hình thái tế bào học của UTBMTBG. Biến đổi tế bào lớn. Biến đổi tế bào nhỏ.

Bộc lộ dấu ấn hóa mô miễn dịch CK20 trong ung thư biểu mô bàng quang

tailieu.vn

Lê Thanh Xuân Đặc điểm bệnh học và sự bộc lộ các dấu ấn hoá miễn dịch CK20, P53, Ki67 trong ung thư biểu nhú đường niệu,". Nguyễn Văn Hưng và Nguyễn Thị Hồng Điệp Nghiên cứu bệnh học, một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư biểu tiết niệu,". ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA CAO DO UNG THƯ HANG MÔN VỊ DẠ DÀY. Xuất huyết tiêu hóa (XHTH) do ung thư hang môn vị dạ dày là một cấp cứu ngoại khoa ngày càng xuất hiện với tỉ lệ cao.

Nảy chồi u: Một yếu tố mô bệnh học mới trong ung thư biểu mô đại trực tràng

tailieu.vn

Ý nghĩa tiên lượng của nảy chồi u đã được nhiều nghiên cứu chứng minh không chỉ trong ung thư biểu đại trực tràng mà còn trong nhiều loại ung thư khác như ung thư dạ dày, thực quản, tuyến vú, đường mật…Nghiên cứu này là một trong các nghiên cứu đầu tiên xác định tỷ lệ nảy chồi u trong ung thư biểu đại trực tràng nhưng mới chỉ dừng ở mức xác định mối liên quan giữa nảy chồi u và một số yếu tố bệnh học.

Đốt ung thư biểu mô tế bào gan bằng vi sóng

tailieu.vn

T ừ khóa: Ung thư biểu tế bào gan, đốt u gan bằng vi sóng.. Phó Trưởng Bộ môn Ung thư Đại học Y Dược TP. HCM - Trưởng Khoa Ngoại 2 - Bệnh viện Ung Bướu TP. Khoa Nội Si êu âm - Bệnh viện Ung Bướu TP. Khoa Ngoại 2 - Bệnh viện Ung Bướu TP. Khoa Ngoại 2 – Bệnh viện Ung Bướu TP. Ung thư biểu tế bào gan (UTBMTBG) là một trong năm loại ung thư thường gặp nhất tại Việt Nam và cả tại TP HCM [3.

Ung thư biểu mô tế bào gan dạng Sarcom: Báo cáo ca lâm sàng

tapchinghiencuuyhoc.vn

HSC là loại ung thư có tiên lượng xấu, chẩn đoán cần được dựa trên hình ảnh bệnh học và hóa miễn dịch.. Từ khóa: Ung thư biểu tế bào gan dạng sarcom, hepatictoid carcinoma, siêu âm, cắt lớp vi tính, bệnh học. Ung thư biểu tế bào gan dạng sarcom (hepatic sarcomatoid carcinoma - HSC) là khối u ác tính hiếm gặp.

Ung thư biểu mô tế bào gan dạng Sarcom: Báo cáo ca lâm sàng

www.academia.edu

KẾT LUẬN và ung thư biểu đường mật (CCC), vì vậy khi có vôi hóa trong khối u có thể gợi ý đến HSC, Ung thư biểu tế bào gan dạng sarcom tuy nhiên đây không phải dấu hiệu có tính đặc nguyên phát là một loại u hiếm gặp ở người lớn hiệu cao.1,7 Chảy máu trong u được ghi nhận ở với nguyên nhân và cơ chế bệnh học chưa rõ 50% các trường hợp ca.¹ HSC thường không ràng.

Tình trạng di căn hạch của ung thư tuyến giáp thể biệt hóa ở nam giới

tapchinghiencuuyhoc.vn

Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tuyến giáp và phẫu thuật tuyến giáp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, có kết quả xét nghiệm giải phẫu bệnh u tuyến giáp khẳng định là ung thư biểu tuyến giáp thể biệt hóa.. Bệnh nhân đã được phẫu thuật ung thư tuyến giáp tại tuyến trước.. Bệnh nhân cũ đến điều trị tiếp vì tái phát, di căn hoặc lý do khác.. Nghiên cứu tả tiến cứu.. Các chỉ số nghiên cứu. Hạch không phát hiện di căn trước mổ được xác định qua khám lâm sàng và siêu âm vùng cổ..

Kết quả hóa trị phác đồ xeliri trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng di căn tại Bệnh viện Ung Bướu Cần Thơ

tailieu.vn

Tại Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ cũng như một số cơ sở chuyên khoa ung thư khác đã sử dụng phác đồ XELIRI điều trị ung thư đại trực tràng di căn.. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu. Những bệnh nhân được chẩn đoán ung thư đại trực tràng di căn, được điều trị tại Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ. Bệnh nhân được chẩn đoán là ung thư đại trực tràng di căn, có kết quả bệnh học là ung thư biểu tuyến.. Không có điều trị hóa trị trước khi có chẩn đóan di căn..

Hiệu quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp đốt sóng cao tần kết hợp tắc mạch hóa dầu

tailieu.vn

TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 241. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐT SÓNG CAO TẦN. KẾT HỢP TẮC MẠCH HÓA DẦU. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị của phương pháp kết hợp giữa đốt sóng cao tần và tắc mạch hóa dầu trong điều trị ung thư biểu tế bào gan. So sánh hiệu quả của phương pháp đốt sóng cao tần kết hợp tắc mạch hóa dầu trong điều trị ung thư biểu tế bào gan với phương pháp tắc mạch hóa dầu đơn thuần..

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Đánh giá tác dụng không mong muốn của sorafenib trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan

tailieu.vn

Bệnh nhân có ung thư gan nhưng không phải ung thư gan nguyên phát - Bệnh nhân ung thư gan không có chỉ định điều trị bằng sorafenib - Bệnh nhân không có thông tin đầy đủ. Bệnh nhân không tuân thủ điều trị hoặc không đi khám định kỳ. Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.. Thu thập toàn bộ bệnh án của các bệnh nhân ung thư biểu tế bào gan thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ..

Bệnh học ung thư part 10

tailieu.vn

Theo tổ chức y tế thế giới, dựa vào bệnh học có thể phân chia Ung thư tuyến giáp ra 5 loại:. Ung thư biểu thể nhú:. Chiếm khoảng 60-70% các Ung thư tuyến giáp.. Ung thư biểu thể nang:. Ung thư biểu thể tuỷ: phát sinh từ tế bào C của tuyến giáp.. Ung thư biểu không biệt hoá:. Ung thư dạng biểu bì:. Các triệu chứng này gặp với tỉ lệ cao và sớm, nhất là Ung thư thể không biệt hoá.. Trên xạ hình đồ các khối Ung thư tuyến giáp thường có hình “nhân lạnh”.

Đột biến gen EGFR và mối liên quan với một số yếu tố lâm sàng ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi

tapchinghiencuuyhoc.vn

Nghiên cứu PIONEER (2014) xác định tình trạng đột biến gen EGFR trên bệnh nhân ung thư biểu tuyến phổi ở châu Á. Kết quả cho thấy tỷ lệ đột biến EGFR tại Trung Quốc: 50,2%. ĐỘT BIẾN GEN EGFR VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU TUYẾN PHỔI. Ung thư phổi là một ung thư phổ biến nhất ở nam giới và phổ biến đứng thứ 3 ở nữ giới.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mối liên quan giữa tỷ lệ methyl hóa gen SFRP2, RNF180 với lâm sàng, mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày

tailieu.vn

Methyl hóa ADN 1.4.1. Nghiên cứu của Maekita T. methyl hóa. Nghiên cứu về methyl hóa gen SFRP2 với ung thư biểu dạ dày - Cheng Y. Nghiên cứu của Kinoshita T. Nghiên cứu của Wang H. Nghiên cứu của Yan H. Nghiên cứu methyl hóa gen RNF180 với ung thư biểu dạ dày - Cheung K. Nghiên cứu của Han F. Nghiên cứu đồng methyl hóa gen SFRP2 và RNF180 với ung thư biểu dạ dày. Nghiên cứu của Dimberg J. Theo tỷ lệ methyl hóa gen SFRP2. Theo tỷ lệ methyl hóa gen RNF180.

Trình trạng mất ổn định vi vệ tinh trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng giai đoạn I-II

tailieu.vn

TRONG UNG THƯ BIỂU TUYẾN ĐẠI TRỰC TRÀNG GIAI ĐOẠN I-II. Tình trạng mất ổn định của vi vệ tinh đã được xác định là một chỉ số tiên lượng đáng tin cậy trong ung thư ĐTT giai đoạn I-II, với một vai trò dự đoán không có lợi ích từ việc hóa trị bổ trợ dựa trên 5-FU. Nhận xét một số mối liên quan giữa tình trạng mất ổn định vi vệ tinh, các thể lâm sàng với giai đoạn bệnh và đặc điểm GPB của ung thư ĐTT.