« Home « Kết quả tìm kiếm

Bacillus subtilis


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Bacillus subtilis"

Biểu hiện β-Galactosidase trong vi khuẩn Bacillus subtilis

repository.vnu.edu.vn

“Phylogeny and molecular taxonomy of the Bacillus subtilis species complex and description of Bacillus subtilis subsp. (2010), “Differential Responses of Bacillus subtilis rRNA Promoters to Nutritional Stress”,Journal of Bacteriology, 193(3), pp: 723-733.. (2010), “Development of a Bacillus subtilis-Based Rotavirus Vaccine”, Clin.

Đặc tính probiotic và khả năng làm tan huyết khối của chủng vi khuẩn Bacillus subtilis natto

ctujsvn.ctu.edu.vn

ĐẶC TÍNH PROBIOTIC VÀ KHẢ NĂNG LÀM TAN HUYẾT KHỐI CỦA CHỦNG VI KHUẨN Bacillus subtilis NATTO. Probiotic properties and fibrinolysis ability of Bacillus subtilis natto strain. Bacillus subtilis natto là dòng vi khuẩn thuộc nhóm vi khuẩn an toàn và có khả năng tổng hợp nattokinase, một enzyme phân giải huyết khối. subtilis natto. Kết quả cho thấy chủng vi khuẩn chịu được các điều kiện khảo sát..

Khảo sát đặc tính probiotic các chủng vi khuẩn Bacillus subtilis phân lập tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long

ctujsvn.ctu.edu.vn

Kết quả bước đầu cho thấy, 4 chủng vi khuẩn Bacillus subtilis AG27, AG60, VL05, VL28 có tiềm năng ứng dụng làm probiotic trong chăn nuôi gia cầm.. Khảo sát đặc tính probiotic các chủng vi khuẩn Bacillus subtilis phân lập tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.

Khả năng phòng bệnh đốm trắng của bào tử Bacillus subtilis biểu hiện gen VP28 trên tôm sú (Penaeus monodon)

ctujsvn.ctu.edu.vn

KHẢ NĂNG PHÒNG BỆNH ĐỐM TRẮNG CỦA BÀO TỬ Bacillus subtilis BIỂU HIỆN GEN VP28 TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon). Protection against white spot syndrome virus infection in Penaeus monodon by oral administration of VP28- Bacillus subtilis Từ khóa:. Đã có nhiều nghiên cứu đánh giá tác động tích cực của VP28 trên Procambarus clarkii, Fenneropenaeus chinensis, Penaeus japonicus, Litopenaeus vannamei chống lại WSSV.

HIỆU QUẢ CỦA BÀO TỬ BACILLUS SUBTILIS BIỂU HIỆN INTERFERON ALPHA GÀ (B. SUBTILIS-CHIFN?) TRONG PHÒNG BỆNH NEWCASTLE TRÊN GÀ

ctujsvn.ctu.edu.vn

Sản phẩm bào tử Bacillus subtilis biểu hiện interferon alpha gà có hiệu quả tốt trong việc phòng bệnh Newcastle cho gà thương phẩm khi cấp qua đường uống.

Nghiên cứu thủy phân protein cám gạo bằng enzyme sử dụng trong nuôi cấy Bacillus subtilis

ctujsvn.ctu.edu.vn

NGHIÊN CỨU THỦY PHÂN PROTEIN CÁM GẠO BẰNG ENZYME SỬ DỤNG TRONG NUÔI CẤY Bacillus subtilis. Bacillus subtilis, cám gạo, pepton, protein, thủy phân Keywords:. Cám gạo là một trong những nguồn phụ phẩm từ công nghiệp chế biến gạo với hàm lượng protein cao.

Ảnh hưởng kết hợp của độ mặn và việc bổ sung vi khuẩn Bacillus subtilis đến sinh trưởng và sinh sản của Artemia franciscana

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng kết hợp của độ mặn và vi khuẩn Bacillus subtilis đến sinh trưởng và sinh sản của Artemia franciscana. mỗi độ mặn thí nghiệm được bổ sung hoặc không bổ sung vi khuẩn Bacillus subtilis (đối chứng). Bảng 1: Cách bố trí các nghiệm thức thí nghiệm Vi khuẩn B.. Không bổ sung NT1 NT3 NT5. Bổ sung NT2 NT4 NT6. Liều lượng chế phẩm sinh học bổ sung là 150 mg/L và bổ sung theo định kỳ 5 ngày/lần.

Ảnh hưởng của probiotic (Bacillus subtilis) lên chất lượng nước, tỉ lệ sống và hoạt tính emzyme tiêu hóa của ấu trùng cua biển (Scylla paramamosain)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nghiên cứu này được tiến hành để xác định hiệu quả của vi khuẩn Bacillus subtilis như một chất bổ sung trong quá trình ương ấu trùng cua biển (Scylla paramamosain). Bacillus subtilis được bổ sung hàng tuần với mật độ 10 6 CF/mL và nghiệm thức đối chứng không sử dụng probiotic.

Ảnh hưởng của việc bổ sung fructooligosaccharides và vi khuẩn Bacillus subtilis vào thức ăn lên hệ miễn dịch và khả năng kháng bệnh của cá điêu hồng (Oreochromis sp.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG FRUCTOOLIGOSACCHARIDES VÀ VI KHUẨN Bacillus subtilis VÀO THỨC ĂN LÊN HỆ MIỄN DỊCH. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc bổ sung vi khuẩn Bacillus subtilis và fructooligosaccharides (FOS) lên đáp ứng miễn dịch và khả năng kháng bệnh của cá điêu hồng (Oreochromis sp.

So sánh khả năng cải thiện chất lượng nước và ức chế Vibrio của xạ khuẩn Streptomyces parvulus và vi khuẩn Bacillus subtilis chọn lọc trong hệ thống nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)

ctujsvn.ctu.edu.vn

CỦA XẠ KHUẨN Streptomyces parvulus VÀ VI KHUẨN Bacillus subtilis CHỌN LỌC TRONG HỆ THỐNG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei) Phạm Thị Tuyết Ngân, Hồ Diễm Thơ và Trần Sương Ngọc. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc bổ sung vi khuẩn Bacillus subtilis và Streptomyces parvulus trong nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei).

HIỆU QUẢ TIÊU DIỆT BÀO TỬ BACILLUS SUBTILIS DẠNG HUYỀN PHÙ VÀ DẠNG KHÔ BẰNG XUNG ÁNH SÁNG

ctujsvn.ctu.edu.vn

HIỆU QUẢ TIÊU DIỆT BÀO TỬ Bacillus subtilis DẠNG HUYỀN PHÙ VÀ DẠNG KHÔ BẰNG XUNG ÁNH SÁNG. Xung ánh sáng, gia vị, khử nhiễm, bào tử B. subtilis xung ánh sáng, gia vị, khử nhiễm, bào tử B. Trong nghiên cứu này, hiệu quả diệt khuẩn của xung ánh sáng được đánh giá trên bào tử Bacillus subtilis dạng huyền phù và dạng khô (bào tử vi khuẩn được gây nhiễm trên bi thuỷ tinh và gia vị). Ở dạng huyền phù, với cường độ 6 J.cm -2 chỉ tiêu diệt được 0,9 log bào tử vi khuẩn.

Ứng dụng vi khuẩn chuyển hóa nitơ Pseudomonas stutzeri và vi khuẩn tích lũy polyphosphate Bacillus subtilis để loại bỏ đạm, lân trong quy trình xử lý nước thải lò giết mổ gia cầm

ctujsvn.ctu.edu.vn

VI KHUẨN TÍCH LŨY POLYPHOSPHATE Bacillus subtilis ĐỂ LOẠI BỎ ĐẠM, LÂN TRONG QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI LÒ GIẾT MỔ GIA CẦM. Ammonium, glucose, nước thải từ lò giết mổ gia cầm, orthophosphate, vi khuẩn tích lũy polyphosphate Bacillus subtilis, vi khuẩn chuyển hóa nitơ.

Nhân dòng, phân tích và biểu hiện gene mã hoá Endo-(Bê ta)-1,4-Mannanase từ Bacillus subtilis G1

dlib.hust.edu.vn

Xuất phát từ các yêu cầu đặt ra như trên và thực tế tại Việt Nam, tôi thực hiện đề tài "Nhân dòng, phân tích và biểu hiện gene mã hóa endo--1,4-mannanase từ Bacillus subtilis G1" với nội dung: a) Tuyển chọn chủng B. subtilis G1 có hoạt tính endo--1,4-mannanase cao. b) Nhân dòng và phân tích gene mã hóa endo--1,4-mannanase từ chủng B. c) Biểu hiện gene tái tổ hợp ở Escherichia coli BL21 và xác định một số đặc tính endo--1,4-mannanase tái tổ hợp.

HIỆU QUẢ CỦA BÀO TỬ BACILLUS SUBTILIS BIỂU HIỆN INTERFERON ALPHA GÀ TRONG PHÒNG BỆNH GUMBORO TRÊN GÀ

ctujsvn.ctu.edu.vn

HIỆU QUẢ CỦA BÀO TỬ BACILLUS SUBTILIS BIỂU HIỆN INTERFERON ALPHA GÀ TRONG PHÒNG BỆNH GUMBORO TRÊN GÀ. subtilis) trong phòng bệnh Gumboro cho gà được thực hiện trên giống gà 3 tuần tuổi. Thí nghiệm được thực hiện bằng thử nghiệm cho mỗi gà uống 100 μg bào tử ChIFN. subtilis, sau đó công cường độc virus Gumboro độc lực cao với 4 x 10 4 ELD 50 , đồng thời so sánh hiệu quả của ChIFN  chuẩn với liều 10 4 UI.

Tác dụng của xung ánh sáng trên Bacillus subtilis dạng huyền phù và gây nhiễm trên gia vị

ctujsvn.ctu.edu.vn

TÁC DỤNG CỦA XUNG ÁNH SÁNG TRÊN Bacillus subtilis DẠNG HUYỀN PHÙ VÀ GÂY NHIỄM TRÊN GIA VỊ. Xung ánh sáng, khử nhiễm, gia vị, B. Mục đích của thí nghiệm là nhằm đánh giá tác động của xung ánh sáng (PL) trên B. Đầu tiên, thí nghiệm về tác động của phương pháp xử lý xung ánh sáng (với cường độ năng lượng 0,6 J.cm -2 /xung) trên huyền phù của tế bào sinh dưỡng B. Khi phân tích sự di chuyển của ADN trên gel agar, thì kết quả cho thấy có sự khác biệt đáng kể giữa mẫu xử lý và mẫu đối chứng.

Khả năng đáp ứng và đột biến của Bacillus subtilis và Pseudomonas fluorescens dưới tác dụng của xung ánh sáng

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bacillus subtilis, vi khuẩn Gram dương, sinh bào tử và là vi khuẩn không gây bệnh. Tuy nhiên, đôi khi vi khuẩn này cũng liên quan tới nhiều vụ ngộ độc thực phẩm. Phương pháp này sử dụng đèn xenon phát ra ánh sáng trắng (200 nm – 1100 nm) với cường độ năng lượng cao (Wekhof, 2000).

Sản xuất protease từ Bacilus subtilis N1 sử dụng phụ phẩm đậu nành

ctujsvn.ctu.edu.vn

SẢN XUẤT PROTEASE TỪ Bacilus subtilis N1 SỬ DỤNG PHỤ PHẨM ĐẬU NÀNH. Production of protease from Bacillus subtilis N1 using soybean curd residue. Bacillus subtilis, đậu nành tách béo, enzyme thủy phân fibrin, protease kiềm. The results showed that N1 isolate was 99% of the identity with GU980947.1 Bacillus subtilis CICC 10023 and was named Bacillus subtilis N1.

Sử dụng bột thân thanh long (Hylocerus undatus) để lên men chua bằng vi khuẩn Bacillus spp.

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bactozyme: Bột vi khuẩn bao gồm hai chủng ci khuẩn Bacillus subtilis và Lactobacillus do Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Vật tư và Thuốc Thú y Vemedim sản xuất. Hai chủng vi khuẩn Bacillus subtilis S2O, Bacillus subtilis RC24 được lưu trữ tại Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Cần Thơ.. Giống vi khuẩn (vk) Bacillus subtilis có nguồn gốc từ dịch dạ cỏ bò và được nuôi cấy trong môi trường Ryckeboer et al.

Đặc điểm của các dòng lợi khuẩn Bacillus spp. từ tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) ở tỉnh Kiên Giang

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bacillus cereus, Bacillus subtilis, enzyme ngoại bào, khả năng kháng khuẩn, tôm thẻ chân trắng. Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân lập những dòng vi khuẩn Bacillus spp. Từ hệ tiêu hóa của các mẫu tôm thẻ chân trắng thu từ ao nuôi thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang đã phân lập được 20 dòng vi khuẩn Bacillus spp. Kết quả có 11 trên tổng số 20 dòng thể hiện khả năng đối kháng với ít nhất 1 dòng vi khuẩn kiểm định gồm Escherichia coli, Staphyloccocus aureus, Aeromonas sp.

Ảnh hưởng của các dòng vi khuẩn Bacillus đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và các yếu tố môi trường trong bể nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaues vannamei)

ctujsvn.ctu.edu.vn

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC DÒNG VI KHUẨN Bacillus. 4.8×10 5 CFU/mL) respectively. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả của các dòng vi khuẩn Bacillus amyloliquefaciens (B41), Bacillus subtilis (B67) lên sinh trưởng, tỷ lệ sống của tôm thẻ chân trắng (Litopenaues vannamei) và chất lượng nước trong các bể nuôi.