« Home « Kết quả tìm kiếm

Bất đẳng thức tuyến tính


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "Bất đẳng thức tuyến tính"

Một số bất đẳng thức phi tuyến với thời gian rời rạc

01050001679.pdf

repository.vnu.edu.vn

Sau đó, chúng ta chuyển qua xem xét không gian tuyến tính nhiều chiều với các bất đẳng thức tuyến tính và phi tuyến trong không gian này. Cuối cùng, chúng ta sẽ mở rộng các bất đẳng thức Opial và Wirtinger với hai biến độc lập.. 2- Phan Huy Khải, Bất đẳng thức và ứng dụng, Nhà xuất bản Giáo Dục, 2010.

Một số bất đẳng thức phi tuyến với thời gian rời rạc

tailieu.vn

Sau đó, chúng ta chuyển qua xem xét không gian tuyến tính nhiều chiều với các bất đẳng thức tuyến tính và phi tuyến trong không gian này. Cuối cùng, chúng ta sẽ mở rộng các bất đẳng thức Opial và Wirtinger với hai biến độc lập.. 2- Phan Huy Khải, Bất đẳng thức và ứng dụng, Nhà xuất bản Giáo Dục, 2010.

Một số bất đẳng thức phi tuyến với thời gian rời rạc

LUAN_VAN.pdf

repository.vnu.edu.vn

1 Bất đẳng thức sai phân 5. 1.1 Bất đẳng thức Gronwall. 1.2 Bất đẳng thức phi tuyến. 1.3 Bất đẳng thức sai phân. 1.5 Bất đẳng thức Opial. 1.6 Bất đẳng thức Wirtinger. 2.2 Bất đẳng thức tuyến tính. 2.3 Bất đẳng thức Wendroff. 2.4 Bất đẳng thức phi tuyến. Bất đẳng thức sai phân. k 2 , ta có. Định lý 1.1.1. Với mọi k ∈ N (a. Ta có. Định lý 1.1.2. bất đẳng thức (1.6) thỏa mãn, trong đó. 0 với mọi k ∈ N (a). Định lý 1.1.3. Từ (1.4) ta có. Định lý 1.1.4.

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Một số bất đẳng thức phi tuyến với thời gian rời rạc

tailieu.vn

1 Bất đẳng thức sai phân 5. 1.1 Bất đẳng thức Gronwall. 1.2 Bất đẳng thức phi tuyến. 1.3 Bất đẳng thức sai phân. 1.5 Bất đẳng thức Opial. 1.6 Bất đẳng thức Wirtinger. 2.2 Bất đẳng thức tuyến tính. 2.3 Bất đẳng thức Wendroff. 2.4 Bất đẳng thức phi tuyến. Bất đẳng thức sai phân. k 2 , ta có. Định lý 1.1.1. Với mọi k ∈ N (a. Ta có. Định lý 1.1.2. bất đẳng thức (1.6) thỏa mãn, trong đó. 0 với mọi k ∈ N (a). Định lý 1.1.3. Từ (1.4) ta có. Định lý 1.1.4.

Một số bất đẳng thức hình học trong tam giác

tailieu.vn

Thêm vào đó, từ bất đẳng thức Leuenberger [1]:. ta thấy rằng bất đẳng thức (6.3) mạnh hơn kết quả sau:. Bằng cách sử dụng bất đẳng thức (5.2), ta dễ dàng chứng minh bất đẳng thức tuyến tính cho tổng m a + m b + m c. Bất đẳng thức này cũng mạnh hơn (6.8) vì ta có bất đẳng thức sau:. Nên bất đẳng thức (6.12) và (6.11) được chứng minh. 7 Bất đẳng thức mới về tổ hợp tuyến tính của các đường cao và đường trung tuyến. Khi đó hai bất đẳng thức sau đúng:.

Điều khiển trượt trên cơ sở bất đẳng thức ma trận tuyến tính cho hệ thống nhiều động cơ khi có yếu tố phi tuyến tác động

tailieu.vn

ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT TRÊN CƠ SỞ BẤT ĐẲNG THỨC MA TRẬN TUYẾN TÍNH CHO HỆ THỐNG NHIỀU ĐỘNG CƠ KHI CÓ YẾU TỐ PHI TUYẾN TÁC ĐỘNG. Bài báo trình bày kết quả tổng hợp bộ điều khiển trượt đầu cuối nhanh trên cơ sở bất đẳng thức ma trận cho hệ cơ điện nhiều động cơ có liên hệ ma sát, đàn hồi.

Bất đẳng thức

www.scribd.com

Bất đẳng thứcMiền chấp nhận được (feasible region) của một bài toán quy hoạch tuyến tính được xácđịnh bởi một tập các bất đẳng thứcTrong toán học, một bất đẳng thức (tiếng Anh:Inequality) là một phát biểu về quan hệ thứ tự giữa hai đối tượng.(Xem thêm: đẳng thức.

Toán học: Bất đẳng thức

tailieu.vn

Bất đẳng thức. Miền chấp nhận được (feasible region) của một bài toán quy hoạch tuyến tính được xác định bởi một tập các bất đẳng thức. Trong toán học, một bất đẳng thức (tiếng Anh:Inequality) là một phát biểu về quan hệ thứ tự giữa hai đối tượng. Ký hiệu có nghĩa là a nhỏ hơn b và. Ký hiệu có nghĩa là a lớn hơn b.. Những quan hệ nói trên được gọi là bất đẳng thức nghiêm ngặt. Ký hiệu a >>. Các ký hiệu a, b ở hai vế của một bất đẳng thức có thể là các biểu thức của các biến.

Bất đẳng thức tam giác

tailieu.vn

Trong giải tích toán học, bất đẳng thức Minkowski dẫn đến kết luận rằng các không gian L p là các không gian vector định chuẩn. Giả sử S là một không gian đo, giả sử 1 ≤ p. dấu đẳng thức xảy ra chỉ khi f và g phụ thuộc tuyến tính.. Bất đẳng thức Minkowski chính là bất đẳng thức tam giác trong L p (S). Có thể chứng minh nó bằng cách dùng bất đẳng thức Holder..

5 loại bất đẳng thức

tailieu.vn

Trong giải tích toán học, bất đẳng thức Minkowski dẫn đến kết luận rằng các không gian L p là các không gian vector định chuẩn. Giả sử S là một không gian đo, giả sử 1 ≤ p. dấu đẳng thức xảy ra chỉ khi f và g phụ thuộc tuyến tính.. Bất đẳng thức Minkowski chính là bất đẳng thức tam giác trong L p (S). Có thể chứng minh nó bằng cách dùng bất đẳng thức Holder..

Bất Đẳng Thức, Bất Phương Trình - Bất Đẳng Thức

codona.vn

facebook/hoitoanhoc Nguyễn Xuân Nam BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT ĐẲNG THỨC CAUCHY (AM – GM). thì ta cĩ:. BẤT ĐẲNG THỨC BUNHIACƠPXKI (CAUCHY SCHWARZ). xảy ra khi. Cho bất đẳng thức. Dấu đẳng thức xảy ra khi nào? A.. Hướng dẫn giải Chọn B. Tính chất của bất đẳng thức. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức. Hướng dẫn giải Chọn C. Ta cĩ:. Kết luận nào sau đây đúng? A.Hàm số. chỉ cĩ giá trị lớn nhất, khơng cĩ giá trị nhỏ nhất.. B.Hàm số. chỉ cĩ giá trị nhỏ nhất, khơng cĩ giá trị lớn nhất..

Phương pháp tiếp tuyến chứng minh bất đẳng thức

tailieu.vn

Sử dụng ph−ơng trình tiếp tuyến của đồ thị hμm số trong chứng minh bất đẳng thức. Trong các đề thi học sinh giỏi của Việt Nam cũng nh− nhiều n−ớc khác chúng ta gặp rất nhiều các bài toán bất đẳng thức (BĐT) có dạng nh− sau:. Cho số n ∈ N* và các số a 1 , a 2 … a n ∈ D thoả mãn a 1 + a 2. đẳng thức xảy ra khi a 1 = a 2. Tuy nhiên việc tìm ra một ph−ơng pháp chung để có thể giải đ−ợc hàng loạt bài toán nh− thế thì hoàn toàn không đơn giản..

Bất đẳng thức Cosi Bất đẳng thức Cosi lớp 9

download.vn

Bất đẳng thức Cosi lớp 9 I. Bất đẳng thức Cosi. Bất đẳng thức cosi xuất phát từ bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân (AM – GM). Cauchy là người đã có công chứng minh bất đẳng thức AM – GM bẳng phương pháp quy nạp. Do đó, bất đẳng thức AM – GM được phát biểu theo cách khác để trở thành bất đẳng thức cosi.. Bất đẳng thức AM – GM. x n là n số thực không âm, khi đó ta có:. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 1 = x 2.

Bất đẳng thức

vndoc.com

Các tính chất nêu trong bảng trên cũng đúng cho bất đẳng thức không ngặt.II. BẤT ĐẲNG THỨC GIỮA TRUNG BÌNH CỘNG VÀ TRUNG BÌNH NHÂN (BẤT ĐẲNG THỨC CÔ-SI)1. Bất đẳng thức Cô-siĐịnh líTrung bình nhân của hai số không âm nhỏ hơn hoặc bằng trung bình cộng của chúngĐẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b.2.

bất đẳng thức

www.scribd.com

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHAN THỊ HẠNHMỘT SỐ LỚP BẤT ĐẲNG THỨC HÀM VÀ ÁP DỤNG Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp Mã số: 60. Tính cấp thiết của đề tài: Trong toán học, bất đẳng thức có vị trí đặc biệt, không chỉ lànhững đối tượng để nghiên cứu mà còn đóng vai trò như một công cụđắc lực ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau. Bất đẳng thức là một trong những chuyên mục có tính hấp dẫntrong giáo trình giảng dạy và học tập bộ môn toán ở nhà trường phổthông.

Bất đẳng thức PKC

tailieu.vn

Lại có : 3 2 3 AM GM 1 2a b a b 1.a.a b.. .Chứng minh bất đẳng thức : a 1 2 b 1 2 c 1 2. .Chứng minh bất đẳng thức a 1 2 b 1 2 c 1 2 d 1 2. .Chứng minh bất đẳng thức . 1 SỬ DỤNG TIẾP TUYẾN ĐỂ TÌM LỜI GIẢI TRONG CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC. Cái hay của phương pháp này là sự xuất phát tự nhiên để tìm lời giải cho bất đẳng thức. Chứng minh rằng : a 4 + b 4 + c 4 ≥ 2 a ( 3 + b 3 + c 3. Lời giải 1. Từ đó ta có. Lời giải 2. Ta có : a 4 + 2a AM GM. 3a , b 3 4 + 2b AM GM. 3b ,c 3 4 + 2c AM GM ≥ 3c.

Bất đẳng thức

www.scribd.com

Chứng minh rằng (a + b + c)2 ≥ 3(ab + bc + ca) Lời giải:Đây là các các bất đẳng thức cơ bản nhất mà người làm bất đẳng thức phải biết, do đó chúng tôikhông nói nhiều về phần này hay những đẳng thức tương đương. Chứng minh rằng: 9 (a + b + c)(ab + bc + ca. (0.3) 8Do đó từ (0.3) ta thu được điều phải chứng minh. Phép chứng minh hoàn tất, đẳng thức xảy rakhi a = b = c q Bài Toán 3/26 Cho các số thực dương a, b, c.

Đẳng thức, so sánh và bất đẳng thức

tailieu.vn

ĐẲNG THỨC, SO SÁNH VÀ BẤT ĐẲNG THỨC. Đẳng thứcbất đẳng thức. 3 Bất đẳng thức Cauchy (dạng thực và phức) 14. 3.1 Bất đẳng thức Cauchy. 3.2 Dạng phức của bất đẳng thức Cauchy. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 0.. Gắn với bất đẳng thức (1.1) là bất đẳng thức dạng sau (x 1 − x 2 ) 2 >. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 1 = x 2. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x. Điều kiện đủ là hiển nhiên vì theo bất đẳng thức Cauchy, ta có. ta luôn có đẳng thức sau:. ta luôn có đẳng thức sau.

Dùng bất đẳng thức quen thuộc chứng minh bất đẳng thức

hoc360.net

1) Các bất đẳng thức phụ:. 2)Bất đẳng thức Cô sy: n n a a a a n. 3)Bất đẳng thức Bunhiacopski. 4) Bất đẳng thức Trê-bư - sép:. 8abc Giải: Dùng bất đẳng thức phụ. Tacó  a  b  2  4 ab. Ta có a 2  b 2  2 ab . ví dụ 4: Chứng minh rằng : a 2  b 2  c 2  ab  bc  ac. Giải: Dùng bất đẳng thức Bunhiacopski. a 2  b 2  c 2  2  ab  bc  ac

Bất đẳng thức thuần nhất

tailieu.vn

Nếu b ≠ 0, chia hai vế của bất đẳng thức cho b 4 rồi đặt x = a/b thì ta được bất đẳng thức tương đương. Bất đẳng thức cuối cùng có thể chứng minh như sau Xét f(x. Vì đây là một bất đẳng thức rất chặt nên không thể tránh được các tính toán với số lẻ trên đây. Dạng thường gặp của bất đẳng thức thuần nhất là f(x 1 , x 2. Do tính chất của hàm thuần nhất, ta có thể chuyển việc chứng minh bất đẳng thức trên về việc chứng minh bất đẳng thức f(x 1 , x 2.