« Home « Kết quả tìm kiếm

các dạng bài tập thấu kính


Tìm thấy 15+ kết quả cho từ khóa "các dạng bài tập thấu kính"

Các dạng bài tập phần thấu kính

vndoc.com

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH. Xác định tiêu cự, bán kính, chiết suất của thấu kính dựa vào công thức tính độ tụ.. Cho một thấu kính thuỷ tinh hai mặt lồi với bán kính cong là 30cm và 20cm. Hãy tính độ tụ và tiêu cự của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước có triết suất n 2 = 4/3 và trong chất lỏng có triết suất n 3 = 1,64. Một thấu kính thuỷ tính (chiết suất n =1,5) giới hạn bởi một mặt lồi bán kính 20cm và một mặt lõm bán kính 10cm.

Các dạng bài tập về thấu kính – Vật lý 11

hoc360.net

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH. Xác định tiêu cự, bán kính, chiết suất của thấu kính dựa vào công thức tính độ tụ.. Cho một thấu kính thuỷ tinh hai mặt lồi với bán kính cong là 30cm và 20cm. Hãy tính độ tụ và tiêu cự của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước có triết suất n 2 = 4/3 và trong chất lỏng có triết suất n 3 = 1,64. Một thấu kính thuỷ tính (chiết suất n =1,5) giới hạn bởi một mặt lồi bán kính 20cm và một mặt lõm bán kính 10cm.

PHÂN LOẠI BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG THEO DẠNG CỦA TỪNG NHÓM BÀI TẬP THẤU KÍNH

www.academia.edu

PHÂN LOẠI BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG THEO DẠNG CỦA TỪNG NHÓM BÀI TẬP THẤU KÍNH: 1. BÀI TOÁN THUẬN: Xác định ảnh của vật sáng cho bới thấu kính ⇔ Xác định d. k, chiều của ảnh so với chiều của vật + Dạng của đề bài toán: Cho biết tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật thật đến thấu kính d, xác định vị trí, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh k. Phân tích đề để xác định phương pháp giải toán.

Các dạng bài tập thấu kính cơ bản (trắc nghiệm có đáp án)

www.vatly.edu.vn

Công thức thấu kính:. f: tiêu cự của thấu kính: f >. hay Dạng 3: Tính độ tụ, tiêu cự của thấu kính. Hệ thấu kính ghép sát (đồng trục): D = D1 + D2. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật. Câu 3 :Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.

Lí thuyết+Bài tập thấu kính tương đối đủ dạng và đáp án

www.vatly.edu.vn

BÀI TẬP THẤU KÍNH Bài tập Thấu kớnh GV: Bựi Thị Thắm. Thấu kớnh phõn kỡ:Làm phõn kỡ chựm tia sỏng tới. Thấu kớnh mộp dày:Phần giữa mỏng hơn phần rỡa. d/ Vị trớ vật và ảnh: a/ Với thấu kớnh hội tụ: Xột vật sỏng là đoạn thẳng nhỏ AB vuụng gúc trục chớnh + Vật thật ở ngoài khoảng tiờu cự cho ảnh thật ,ngược chiều với vật. b/ Với thấu kớnh phõn kỳ. Ảnh ảo trước thấu kớnh. 2.Với thấu kớnh phõn kỡ STT. 2.Thấu kớnh phõn kỡ -Vật thật luụn cho ảnh ảo cựng chiều và nhỏ hơn vật.

Phương pháp giải bài tập Thấu kính mỏng môn Vật Lý 11 năm 2021

hoc247.net

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP THẤU KÍNH MỎNG. Công thức thấu kính 1 1 1. f: tiêu cự thấu kính. Công thức này dùng được cả cho thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.. Công thức tính độ tụ của thấu kính theo bán kính cong của các mặt và chiết suất của thấu kính:. Trong đó, n là chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính đối với môi trường đặt thấu kính. là bán kính hai mặt của thấu kính với qui ước: Mặt lõm: R >.

Lý thuyết và bài tập Thấu kính mỏng môn Vật Lý 11 năm 2021

hoc247.net

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP THẤU KÍNH MỎNG. Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong, thường là hai mặt cầu. Thấu kính mỏng là thấu kính có khoảng cách O 1 O 2 của hai chỏm cầu rất nhỏ so với bán kính R 1 và R 2 của các mặt cầu.. Thấu kính rìa mỏng gọi là thấu kính hội tụ.. Thấu kính rìa dày gọi là thấu kính phân kì.. Đường thẳng nối tâm hai chỏm cầu gọi là trục chính của thấu kính.. Coi O 1  O 2  O gọi là quang tâm của thấu kính.. Tiêu điểm chính.

Các dạng bài tập chuyên đề thấu kính

thi247.com

CHUYÊN ĐỀ 2: THẤU KÍNH A. Thấu kính. Thấu kính rìa (mép) mỏng.. Thấu kính rìa (mép) dày.. Quy ước: Thấu kính hội tụ thì f >. 0 , thấu kính phân kỳ thì f <. Các công thức về thấu kính. với thấu kính hội tụ.. với thấu kính phân kì. Công thức thấu kính. Với thấu kính phân kì:. CHUYÊN ĐỀ 2: THẤU KÍNH B. Vẽ hình đối với thấu kính 1. Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 2: THẤU KÍNH. a) Tiêu cự của các thấu kính là.

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG PHẦN THẤU KÍNH

www.vatly.edu.vn

Trong bài viết ở năm trước tôi đã đề cập đến một dạng bài tập cơ bản của phần thấu kínhbài tập định tính: vẽ hình, xác định loại thấu kính, tính chất vật ảnh. Trước khi giải bài tập định lượng, cần yêu cầu học sinh nắm thật kỹ một số thuật ngữ dùng trong bài tậpcác quy ước về dấu khi sử dụng. Ảnh thật ( chùm sáng ló ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ, ảnh nằm khác phía thấu kính so với vật.

Giáo án vật lý 11 - bài tập thấu kính

tailieu.vn

Vậy thí nghiệm chỉ xảy ra như trong bài tập, nếu khoảnh cách d giữa vật và màn ảnh phải lớn hơn bốn lần tiêu cự của thấu kính.. nghĩa là chỉ có một vị trí của thấu kính cho ảnh hiện lên màn E.. b) Aùp dụng bằng số với d = 120 cm, l = 30cm, ta có tiêu cữ thấu kính là f = 28,1 cm.

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH 11CB-TRẮC NGHIỆM (CÓ ĐÁP ÁN)

www.vatly.edu.vn

Công thức thấu kính:. f: tiêu cự của thấu kính: f >. hay Dạng 3: Tính độ tụ, tiêu cự của thấu kính. Hệ thấu kính ghép sát (đồng trục): D = D1 + D2. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật. Câu 3 :Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.

Bài tập trắc nghiệm cơ bản về thấu kính

tailieu.vn

Bài tập thấu kính. Câu 1: Đối với thấu kính phân kỳ, nhận xét nào dưới đây vè tính chất ảnh của một vật ảo là đúng?. Câu 2: ảnh thu được từ thấu kính phân kì của vật thật:. Là ảnh thật lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật còn phụ thuộc vào khoăng cách từ vật đến thấu kính. Là ảnh lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật còn phụ thuộc vào tiêu cự của thấu kính. Câu 3: Nếu ở phía sau một tháu kính phân kì xuất hiện một ảnh thật thì chùm tia sáng tới thấu kính đó phải:.

BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH - CÓ ĐÁP ÁN

www.vatly.edu.vn

BÀI TẬP THẤU KÍNH. Câu Đối với thấu kính phân kì, nhận xét đúng là. Câu Ảnh của một vật thật qua thấu kính hội tụ. Câu Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh. Câu Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì tại tiêu điểm ảnh chính, qua thấu kính cho ảnh A’B’ có kích thước. Câu Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính bằng nửa khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh.

Bài Tập Về Thấu Kính Môn Vật Lý Lớp 11

codona.vn

BÀI TẬP THẤU KÍNH Câu AUTONUM. Arabic Ảnh của một vật thật qua thấu kính hội tụ. chỉ là thấu kính hội tụ.. chỉ là thấu kính phân kì.. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là. Vị trí đặt vật trước thấu kính là. Arabic Vật AB ở trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’B. Cho tiêu cự thấu kính là f = 18cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là.

Bài Tập Trắc Nghiệm Về Thấu Kính Môn Vật Lí Lớp 11 Phần 2

codona.vn

BÀI TẬP THẤU KÍNH Câu AUTONUM. Arabic Ảnh của một vật thật qua thấu kính hội tụ. chỉ là thấu kính hội tụ.. chỉ là thấu kính phân kì.. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là. Vị trí đặt vật trước thấu kính là. Arabic Vật AB ở trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’B. Cho tiêu cự thấu kính là f = 18cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là.

THẤU KÍNH

www.vatly.edu.vn

Tiết 58: Bài tập thấu kính mỏng. Các công thức của thấu kính.. Bảng tóm tắt vị trí tính chất của ảnh so với vật. Công thức xác định vị trí ảnh:. 0 : ảnh ảo. 0 : thấu kính hội tụ, f <. 0 :thấu kính phân kì. CÁC CÔNG THỨC VỀ THẤU KÍNH. Lớn hơn. Bảng tóm tắt vị trí tính chất của ảnh so với vật:. TH Vị trí vật (d) Vị trí ảnh(d’) Tính chất ảnh. Thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kỳ. Mọi tia sáng qua quang tâm O của thấu kính. Tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật 3.

Bài tập thấu kính

www.vatly.edu.vn

THẤU KÍNH. Chủ đề 1: Xác định ảnh của vật- tính chất của ảnh - tiêu cự của TK. Xác định d, d’, f). Bàài 1 TKHT tiêu cự f =10cm. vật AB đặt vuơng gĩc với trục chính và cách thấu kính 1 khoảng d. Xác định vị trí, tính chất và độ phĩng đại ảnh trong các trường hợp : d = 30cm . Bàài 2 Chùm sáng hội tụ đến gặp TKHT tiêu cự 20cm, điểm hội tụ nằm sau thấu kính, trên trục chính và cách TK 10cm. Xác định vị trí, tính chất và vẽ ảnh.. Bàài 3 TKHT tiêu cự f = 15cm. Vật cho ảnh cao gấp hai lần vật.

Bài tập thấu kính tự luận

www.vatly.edu.vn

Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm cho ảnh A’B’ cách vật 90 cm. Đặt một vật nhỏ sáng vuông góc với truc chính của thấu kính, cách thấu kính 15cm. Thấu kính cho ảnh ảo lớn gấp 2 lần vật. Đây là thấu kính gì, tính tiêu cự của thấu kính. Phải đăt thấu kính gì, vị trí nó ở đâu, tính tiêu cự của thấu kính.. Vật AB cách thấu kính hội tụ 20 cm, qua thấu kính cho ảnh cao bằng ¼ lần vật . Tìm tiêu cự của thấu kính. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm.

Lí thuyết và bài tập Thấu kính

www.vatly.edu.vn

THẤU KÍNH MỎNG THẤU KÍNH MỎNG. GV: NGUYỄN MINH XUÂN THẤU KÍNH MỎNG. Với thấu kính hội tụ:. Với thấu kính phân kì:. Các công thức về thấu kính:. 0 với thấu kính hội tụ. 0 với thấu kính phân kì.. Công thức thấu kính. TOÁN VẼ ĐỐI VỚI THẤU KÍNH. Thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5. a) Tìm tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí. a) Thấu kính thuộc loại lồi hay lõm?. Một thấu kính hai mặt lồi. a) Tính chiết suất n của thấu kính?. Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5.

Lý thuyết và bài tập thấu kính

www.vatly.edu.vn

THẤU KÍNH MỎNG THẤU KÍNH MỎNG. GV: NGUYỄN MINH XUÂN THẤU KÍNH MỎNG. Với thấu kính hội tụ:. Với thấu kính phân kì:. Các công thức về thấu kính:. 0 với thấu kính hội tụ. 0 với thấu kính phân kì.. Công thức thấu kính. TOÁN VẼ ĐỐI VỚI THẤU KÍNH. Thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5. a) Tìm tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí. a) Thấu kính thuộc loại lồi hay lõm?. Một thấu kính hai mặt lồi. a) Tính chiết suất n của thấu kính?. Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5.