« Home « Kết quả tìm kiếm

Chỉ thị phân tử liên kết gen


Tìm thấy 16+ kết quả cho từ khóa "Chỉ thị phân tử liên kết gen"

Nhận diện chỉ thị phân tử liên kết với gen kháng bệnh khảm lá trong các giống khoai mì ở miền Nam Việt Nam

tailieu.vn

Kết quả kiểm tra gen kháng bằng chỉ thị phân tử. Mẫu Chỉ thị liên kết gen kháng. Số chỉ thị có băng ADN phù hợp với mẫu. Số mẫu có băng ADN phù hợp với một chỉ thị.. Kết quả kiểm tra gen kháng bằng chỉ thị phân tử (Tiếp). Kết quả kiểm tra cũng cho thấy tất cả các mẫu khoai mì thu thập đều có sự hiện diện của 3 chỉ thị (NS198, SSR28, SSRY106) tương tự mẫu đối chứng kháng bệnh.

Ứng dụng chỉ thị phân tử liên kết gần trong chọn giống lúa chịu ngập chìm

repository.vnu.edu.vn

Ứng dụng chỉ thị phân tử liên kết gần trong chọn giống lúa chịu ngập chìm. Nhằm mục đích tìm kiếm chỉ thị có thể sử dụng để phát hiện gen chịu ngập trong các cá thể con lai tiến hành phản ứng PCR với ADN của các giống lúa 1.Q5c. Các chỉ thị SSR cho đa hình giữa giống cho và nhận gen chịu ngập. Kết quả khảo sát đa hình với ADN các giống cho và nhận gen với chỉ thị RM17. Hai chỉ thị này liên kết rất chặt với gen Sub1.

Ứng dụng chỉ thị phân tử xác định cá thể trong quần thể BC1F1 (KC25/KD18) mang QTL gen quy định tính trạng tăng số hạt trên bông và có nền di truyền cao nhất giống cây nhận gen

tailieu.vn

Vị trí chỉ thị phân tử liên kết chặt với QT/gen t ng số hạt trên bông Để xác định những cá thể mang gen đích trong thế hệ BC 1 F 1, chúng tôi sử dụng 2 chỉ thị phân tử RM445, RM500 liên kết chặt với QTL/gen để sàng lọc 312 cá thể lai BC 1 F 1 . Kết quả đƣợc minh họa ở một số hình ảnh điện di (Hình 3, 4)..

HIệU QUả CủA CHỉ THị PHÂN Tử TRợ GIúP CHọN LọC TRONG CHọN TạO GIốNG LúA

ctujsvn.ctu.edu.vn

Các chỉ thị phân tử mới hiện nay như là SNP và SSR có liên kết di truyền với tính trạng mùi thơm đã được phát triển nhằm chọn lọc lúa thơm. Mặc dù, các chỉ thị phân tử này có ưu điểm rẻ tiền, đơn giản, nhanh chóng và chỉ cần một lượng nhỏ mô mẫu, nhưng chúng chỉ liên kết với gen mùi thơm (fgr), do đó chúng không thể dự đoán tính trạng mùi thơm với độ chính xác 100%. Một chỉ thị phân tử hoàn hảo là chỉ thị phân tử nằm trong gen mã hóa cho tính trạng.

Nhận diện tính kháng bệnh đốm đen ở cây hoa hồng (Rosa L. Hybrid) bằng chỉ thị phân tử SSR

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong 13 giống không bị bệnh đốm đen, ngoại trừ giống Mussay, cả 12 giống còn lại đều xuất hiện các băng DNA liên kết với gen kháng bệnh đốm đen Rdr1 ở 2 chỉ thị phân tử 155SSR (157 bp) và 69Mic (249 bp). Có 4 giống nhiễm cũng được nhận diện bằng 2 chỉ thị phân tử này.

Ứng dụng chỉ thị phân tử để chọn hạt gạo không bạc bụng trong quần thể lai hồi giao của tổ hợp lúa OM3673/TLR434//OM3673

tailieu.vn

Kết quả nghiên cứu cho thấy các chỉ thị phân tử biểu hiện đa hình rõ ràng, liên kết với đặc tính không bạc bụng đã được ghi nhận trên quần thể lai hồi giao OM3673/TLR434//OM3673. Hai chỉ thị Indel 5 và RM21938 cho kết quả tương đồng giữa kiểu gen bạc bụng và không bạc bụng với tỷ lệ 57% trên quần thể BC1F2 và 66% trên quần thể BC2F2.

Chuong 12 - Chỉ Thị Phân Tử

www.scribd.com

Itcan be used to reveal certain characteristics about the respectivesource.Trong di truyền, một chỉ thị phân tử (chỉ thị di truyền) là mộtđoạn ADN có liên quan tới một vị trí cụ thể trong hệ genome.

Đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen cây gừng núi đá bằng chỉ thị phân tử

tailieu.vn

ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN NGUỒN GEN CÂY GỪNG NÚI ĐÁ BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ. Đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen cây Gừng núi đá ( Zingiber purpureum Roscoe) thực sự cần thiết cho công tác bảo tồn, quản lý cũng như làm vật liệu khởi đầu cho chọn tạo giống. Marker trnL-e/trnL-f đã được sử dụng để khuếch đại nucleotide vùng lục lạp của 15 mẫu Gừng núi đá thu thập từ 15 xã thuộc 5 huyện thuộc tỉnh Hà Giang.

Đánh giá kiểu gene chịu mặn bằng dấu chỉ thị phân tử SSR trên 40 giống/dòng lúa cải tiến

ctujsvn.ctu.edu.vn

ĐÁNH GIÁ KIỂU GENE CHỊU MẶN BẰNG DẤU CHỈ THỊ PHÂN TỬ SSR TRÊN 40 GIỐNG/DÒNG LÚA CẢI TIẾN. Lúa là đối tượng cây trồng rất mẫn cảm với mặn, do đó việc nghiên cứu chọn tạo các giống lúa có mang kiểu gene chịu được mặn là cấp thiết. Vì vậy, đề tài đánh giá kiểu gene chịu mặn bằng dấu chỉ thị phân tử SSR trên 40 giống lúa cải tiến được tiến hành tại Khoa Nông nghiệp, Trường Đai học Cần Thơ.

Nghiên cứu chọn tạo giống lúa Khang Dân chịu ngập bằng phương pháp chỉ thị phân tử (marker assisted backcrossing)

000000255219.pdf

dlib.hust.edu.vn

Kết quả khảo sát chỉ thị phân tử đa hình giữa PSB-Rc68 với Khang Dân Xác định chỉ thị phân tử đa hình trên 12 nhiễm sắc thể giữa giống cho gen và giống nhận gen phục vụ cho chọn lọc nền di truyền Xác định chỉ thị phân tử đa hình tại ví trí gen đích giữa giống lúa PSB-Rc68 và Khang Dân Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn lọc cá thể mang QTL/gen Sub1 tổ hợp Khang Dân/ PSB-Rc68. 63 3.2.1 Xác định cá thể mang QTL/gen Sub1 trong quần thể lai BC2F1 bằng chỉ thị phân tử Chọn lọc nền di truyền giống Khang

NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG LÚA KHANG DÂN CHỊU NGẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHỈ THỊ PHÂN TỬ (MARKER ASSISTED BACKCROSSING)

dlib.hust.edu.vn

Kết quả khảo sát chỉ thị phân tử đa hình giữa PSB-Rc68 với Khang Dân Xác định chỉ thị phân tử đa hình trên 12 nhiễm sắc thể giữa giống cho gen và giống nhận gen phục vụ cho chọn lọc nền di truyền. 46 3.1.2 Xác định chỉ thị phân tử đa hình tại ví trí gen đích giữa giống lúa PSB-Rc68 và Khang Dân. 61 33.2 Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn lọc cá thể mang QTL/gen Sub1 tổ hợp Khang Dân/ PSB-Rc68. 63 3.2.1 Xác định cá thể mang QTL/gen Sub1 trong quần thể lai BC2F1 bằng chỉ thị phân tử Chọn lọc nền di

Nghiên cứu chọn tạo giống lúa Khang Dân chịu ngập bằng phương pháp chỉ thị phân tử (marker assisted backcrossing)

000000255219.TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được thống kê trên máy tính thông qua chương trình EXCEL, Graphical genotypes 2 (GGT2.0) và các phương pháp phân tích thống kê khác. e, Kết luận  Sử dụng 337 chỉ thị phân tử xác định đa hình giữa giống cho Sub1 và giống nhận Sub1 đã xác định được 56 chỉ thị cho đa hình trên 12 nhiễm sắc thể. Trong đó các NST có số chỉ thị phân tử cho đa hình là: NST 1 có 12 chỉ thị. NST2 có 2 chỉ thị. NST 3 có 3 chỉ thị. NST 4 có 5 chỉ thị. NST 5 có 3 chỉ thị.

Đánh giá tính đồng nhất của mẫu giống bạch chỉ (Argelica dahurica) bằng chỉ thị phân tử ISSR

tailieu.vn

Hệ số di truyền của 20 cây sau 8 năm duy trì trong điều kiện in vitro là 91%. (2009) đã đánh giá đa dạng di truyền 20 nguồn gen của 4 giống bạch chỉ bằng chỉ thị ISSR. Hệ số đồng dạng di truyền từ 0,752 đến 0,835. Kết quả nghiên cứu trên đã cho cho thấy có thể sử dụng chỉ thị phân tử DNA để đánh giá tính đồng nhất của quần thể giống cây trồng, góp phần định hướng chọn giống nhanh hơn và chính xác hơn.

Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa chịu mặn ứng phó với biến đổi khí hậu

repository.vnu.edu.vn

Bổ sung thêm cơ sở lý luận trong công tác chọn tạo giống lúa bằng chỉ thị phân tử nhưng vẫn kế thừa các phương pháp chọn giống truyền thống.. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.. Đối tượng nghiên cứu:. Là các giống lúa thuần mang QTL/Saltol (gen chịu mặn) được nhập từ IRRI. Các chỉ thị phân tửliên quan được sử dụng trong nghiên cứu.. Phạm vi nghiên cứu:. Thí nghiệm được triển khai tại: Phòng thí nghiệm Sinh học phân tử thuộc Viện Di truyền Nông nghiệp (Từ Liêm, Hà Nội).

Chỉ thị phân tử CsFemale-1 và giới tính của dưa leo

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong ba gen xác định giới tính (sex- determination genes): F, M và A, gen F có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát tính trạng toàn hoa cái (gynoecy). Chỉ thị CsFemale-1 được chứng minh liên kết chặt với gen F với khoảng cách di truyền là 0,8 cM (Win et al., 2015). Do vậy, khả năng chỉ thị CsFemale-1 phân ly cùng với gen F trong quá trình hình thành giao tử rất cao..

20 Câu Lý Thuyết Di Truyền Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen

codona.vn

Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.. Đáp án : D+ Bản đồ di truyền (bản đồ gen) là sơ đồ phân bố khoảng cách tương đối của các gen trên NST của một loài.. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp..

Liên kết gen và hoán vị gen

tailieu.vn

LIÊN KẾT GEN:. Thí nghiệm : Chứng minh hiện tượng liên kết gen P TC : Thân xám. 100% Xám - Dài. Lai phân tích F 1. Xám-Dài. 50% Xám-Dài 50% Đen-Ngắn Ti lệ KH. Thí nghiệm : Chứng minh hiện tượng liên kết gen. phép lai phân tích. lai phân tích nhằm. 1 - Ở F 1 : 100% Xám-Dài Î. AB = ab = 50. Î 2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên kết nhau. tượng di truyền liên kết. Liên kết với nhau. (Xám-Dài. 100% Xám-Dài. a ab AB. ab ab b (Đen-Ngắn). ab ab 50% (Xám-Dài) 50% (Đen-Ngắn).

BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

www.scribd.com

Mendel để xác định tính trạng trội lặn- Nếu ở thế hệ lai xuất hiện 4 loại KH phân tính hay ≠ 1:1:1:1 trong lai phântích) thì sự di truyền chi phối tuân theo qui luật di truyền hoán vị gen Bước 2 .Xác định tần số hoán vị gen từ đó suy ra KG của P và tần số hoán vị gen: Dùngphương pháp phân tích giao tử để xác định tần số HVG (p)- Từ tỉ lệ phân tính ở thế hệ lai (thường căn cứ vào tỉ lệ % KH mang hai tính trạnglặn. tỉ lệ giao tử liên kết (hoặc tỉ lệ giao tử hoán vị.

Luyện tập Phân biệt Liên kết gen và hoán vi gen Sinh học 12

hoc247.net

PHÂN BIỆT LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN.. Phân biệt qui luật liên kết gen và qui luật hoán vị gen Nội dung so. Liên kết gen Hoán vị gen. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.. Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.. Số nhóm tính trạngliên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết. Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới..

Luyện tập Xác định giao tử phép lai liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12

hoc247.net

Đây là dạng tích hợp giữa hoán vị gen với phân li độc lập.. Hai cặp gen AaBb tạo ra giao tử ab = 0,25 - Cặp gen E d. X hoán vị gen E/e với tần số 20% tạo ra giao tử X e d = 10%. Vậy ta lấy tích  giao tử cần tìm là : 0,25 x . Ví dụ 3: kiểu gen. AB có xẩy ra hoán vị gen ở alen D và d với tần số 20%, cặp còn lại liên kết hoàn toàn, kiểu giao tử AB DE được tạo ra với tần số bao nhiêu. Đây là dạng tích hợp giữa hoán vị gen với liên kết gen hoàn toàn..