« Home « Kết quả tìm kiếm

Hẹp lỗ van động mạch chủ


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Hẹp lỗ van động mạch chủ"

Hẹp lỗ van động mạch chủ (Aortic valvular stenosis) (Kỳ 1)

tailieu.vn

Hẹp lỗ van động mạch chủ. Hẹp lỗ van động mạch chủ là tình trạng van động mạch chủ không mở hết trong thời kỳ tâm thu gây ách tắc đường tống máu từ thất trái vào động mạch chủ.. Bình thường, diện tích lỗ van động mạch chủ từ 3-4, 5 cm2, các lá van mỏng, mềm mại. Khi các lá van bị dày, xơ và vôi hoá, dính sẽ làm giảm độ mở của các lá van gây nên hẹp van động mạch chủ, lúc đó diện tích lỗ van mở trong thời kỳ tâm thu chỉ còn <. Nguyên nhân của hẹp lỗ van động mạch chủ..

Hẹp lỗ van động mạch chủ (Aortic valvular stenosis) (Kỳ 2)

tailieu.vn

Hẹp lỗ van động mạch chủ. Triệu chứng cơ năng:. Trong một thời gian dài, bệnh tiến triển âm thầm không có triệu chứng cơ năng. Vì vậy, hẹp lỗ van động mạch chủ thường được phát hiện tình cờ nhân một dịp khám bệnh thường qui.. ở bệnh nhân hẹp lỗ van động mạch chủ mức độ nặng, các triệu chứng cơ năng có thể gặp là:. Cơn đau ngực khi gắng sức là triệu chứng rất thường gặp. Triệu chứng đau ngực tăng theo tuổi vì quá trình xơ vữa động mạch vành tăng lên..

Hẹp lỗ van động mạch chủ (Aortic valvular stenosis) (Kỳ 3)

tailieu.vn

Siêu âm: vôi hoá, dày van động mạch chủ, độ mở van động mạch chủ hạn chế, đo độ chênh áp lực tâm thu giữa thất trái và động mạch chủ thấy tăng, dòng máu qua van động mạch chủ rối và khảm, đo được diện tích lỗ van bằng siêu âm 2 bình diện và bằng phương trình liên tục.. Thông tim: đo diện tích lỗ van theo phương trình Gorlin.. Chẩn đoán mức độ hẹp:. Hẹp van động mạch chủ mức độ nhẹ: diện tích lỗ van từ 1,1-2 cm2.. Hẹp van động mạch chủ mức độ vừa: diện tích lỗ van từ 0,8-1 cm2..

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ (Kỳ 2)

tailieu.vn

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ. Các nguyên nhân gây hẹp van động mạch chủ. Hẹp van ĐMC bẩm sinh: dạng hẹp van ĐMC hay gặp nhất ở ngời lớn. là bệnh van ĐMC có hai lá van, chiếm 1-2% dân số, chủ yếu ở nam giới. Van ĐMC thờng thoái hoá và vôi sớm. Hẹp van ĐMC mắc phải:. Hẹp van ĐMC do thấp tim ít khi đơn thuần mà không kèm bệnh van hai lá. Van ĐMC vôi hoá.. Hẹp van ĐMC đặc trng bởi quá trình hẹp dần lỗ van ĐMC gây tăng dần hậu gánh cho thất trái.

Báo cáo một trường hợp thay van động mạch chủ sinh học loại CoreValve Evolut R qua đường động mạch cảnh ở bệnh nhân hẹp khít van động mạch chủ do thoái hóa kèm suy thận mạn đang chạy thận định kỳ

tailieu.vn

Kết quả siêu âm tim qua thành ngực cho thấy hẹp khít van động mạch chủ, van động mạch chủ 3 mảnh, diện tích lỗ van 0,8 cm 2 , chênh áp tối đa qua van động mạch chủ 87 mmHg, chênh áp trung bình 55,4 mmHg. Hở van động mạch chủ mức độ nhẹ. Đường kính vòng van động mạch chủ 24,2 mm, đường kính đường ra thất trái 25,3 mm, đường kính động mạch chủ ngang qua xoang Valsava 32 mm, đường kính động mạch chủ lên 25,9 mm. Chụp động mạch vành: hệ mạch vành không hẹp, dòng chảy TIMI 3.

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ (Kỳ 4)

tailieu.vn

Đặt bóng trong động mạch chủ (IABP): nhằm ổn định tạm thời tình trạng huyết động ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ nặng, suy tim mất bù để chuẩn bị mổ. Hiệu quả của đặt bóng trong động mạch chủ là nhờ tăng tới máu mạch vành trong kỳ tâm trơng, làm giảm tình trạng thiếu máu của toàn thể cơ tim khi hẹp van ĐMC khít, suy tim mất bù.. Nong van động mạch chủ bằng bóng qua da: có vai trò rõ rệt đối với hẹp van ĐMC bẩm sinh ở trẻ em tuy không đợc áp dụng tuyệt đối ở bệnh hẹp van.

Nguy cơ do hẹp van động mạch chủ

tailieu.vn

Nguy cơ do hẹp van động mạch chủ. Van động mạch chủ bình thường (trên), tổn thương hẹp van động mạch chủ (dưới).. Hẹp van động mạch chủ có thể xảy ra trong các trường hợp: sau khi mắc bệnh thấp tim, sự calci hoá van dần dần ở người có bệnh van động mạch chủ bẩm sinh hoặc ở người già. Trên 80% bệnh nhân là nam giới.. Dấu hiệu bị hẹp van động mạch chủ.

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ (Kỳ 3)

tailieu.vn

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ. Điện tâm đồ: thờng có dày nhĩ trái (80%) và phì đại thất trái (85. Bóng tim giống hình chiếc ủng nếu phì đại thất trái đồng tâm. Hình tim th- ờng to nếu đã có rối loạn chức năng thất trái hoặc có HoC phối hợp. Một vài hình ảnh khác có thể bắt gặp là hình ảnh vôi hoá van ĐMC ở ngời lớn tuổi (phim nghiêng) hoặc giãn đoạn ĐMC lên sau hẹp.. Siêu âm Doppler tim: siêu âm Doppler tim là phơng pháp đợc lựa chọn. để chẩn đoán xác định và đánh giá mức độ nặng của hẹp chủ.

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ (Kỳ 1)

tailieu.vn

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ. Hẹp van động mạch chủ (HC) là nguyên nhân thờng gặp nhất gây tắc nghẽn đờng tống máu của thất trái. Nên nghĩ đến chẩn đoán HC trớc bất kỳ bệnh nhân nào có tiếng thổi tâm thu tống máu ở bờ phải phía trên xơng ức, lan lên động mạch cảnh. Phần lớn bệnh nhân khi đi khám cha có triệu chứng cơ năng tuy nhiên buộc phải hỏi kỹ để phát hiện tiền sử đau ngực, choáng váng, ngất hoặc các dấu hiệu khác của suy tim..

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ (Kỳ 5)

tailieu.vn

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ. Chỉ định mổ thay van ĐMC:. Bệnh nhân có triệu chứng cơ năng:. Bệnh nhân không có triệu chứng cơ năng:. Tuổi trẻ và chênh áp qua van ĐMC >. Các loại phẫu thuật thay van động mạch chủ: thay van động mạch chủ đợc a chuộng hơn mổ sửa van vì sau khi gọt mỏng và lấy vôi ở lá van, các lá van hay co rút, gây hở van ngay sau phẫu thuật và dần dần mức độ hở sẽ tăng lên.. Tuy nhiên, với hẹp van ĐMC bẩm sinh mà van cha vôi thì vẫn có thể sửa van tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể.

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

www.scribd.com

Thông tim và thăm dò huyết động MỨC ĐỘ NẶNG Phân Định nghĩa Giải phẫu van Huyết động Hậu quả huyết Triệu độ động chứngA Có nguy cơ - Van ĐM chủ hai lá Không có hở van Không Không hở van động van hoặc các dị tật động mạch chủ mạch chủ van bẩm sinh khác. hoặc hở rất nhẹ - Xơ cứng van ĐM chủ. Bệnh l{ xoang ĐM chủ hoặc ĐM chủ lên. MỨC ĐỘ NẶNGPhân Định nghĩa Giải phẫu van Huyết động Hậu quả huyết Triệu độ động chứngB Hở van động - Vôi hóa nhẹ Hở van ĐM chủ nhẹ.

Nghiên cứu chức năng thất phải trên siêu âm tim ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ khít

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG THẤT PHẢI TRÊN SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ KHÍT.

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ (Kỳ 1)

tailieu.vn

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ (Kỳ 1). Hở van động mạch chủ (HoC) có thể chia thành 2 loại: cấp tính và mạn tính. HoC mạn thờng do van đóng không kín vì bờ của lá van bị dầy lên và cuộn lại, do giãn vòng van-gốc động mạch chủ (ĐMC) hoặc cả hai. HoC cấp thờng do chấn thơng ngực, viêm nội tâm mạc, tách thành động mạch chủ gây thủng, sa lá van hoặc giãn cấp tính vòng van và gần nh luôn phải mổ cấp cứu..

Hở van động mạch chủ (Aortic valvular regurgitation) (Kỳ 1)

tailieu.vn

Thường gặp ở người già, có vữa xơ động mạch.. Van động mạch chủ 2 lá: thường gây hẹp động mạch chủ kết hợp.. Hội chứng Marfan: chi dài, thân mình ngắn, giãn các dây chằng, bán lệch thủy tinh thể, gốc động mạch chủ giãn và hở van động mạch chủ.. Hở động mạch chủ kết hợp với hẹp eo động mạch chủ.. Hở động mạch chủ kết hợp với thông liên thất cao, được gọi là hội chứng Laubry- Pezzi..

Bệnh học tim mạch part 1

tailieu.vn

Tiếng thổi k p động mạch đùi: hở van động mạch chủ nặng.. Tứ chứng Fallot, hẹp động mạch phổi.. Hở hẹp lỗ van động mạch chủ, hẹp khít van 2 lá.. Giai đoạn 1: động mạch võng mạc co nhỏ.. vùng van động mạch chủ ở liên sườn 2 cạnh bờ phải xương ức. Nghe rõ nhất ở ổ van động mạch chủvan động mạch phổi. Đối với các tiếng thổi trào ngược (thổi tâm trương ở hở van động mạch chủ. Tiếng thổi tâm thu ở vùng van động mạch chủ do hẹp lỗ van động mạch chủ. máu từ động mạch chủ trào về thất trái.

Kết quả sớm phẫu thuật tái tạo van động mạch chủ hai lá van bằn màng ngoài tim tự thân

tapchinghiencuuyhoc.vn

KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT TÁI TẠO VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ HAI LÁ VAN BẰNG MÀNG NGOÀI TIM TỰ THÂN. ³Bệnh viện Việt Đức Đánh giá kết quả sớm và mô tả kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngoài tim tự thân trong điều trị bệnh van động mạch chủ bất thường hai lá van. 7 bệnh nhân van động mạch chủ hai lá van thực thụ (Type 0) được phẫu thuật tái tạo hai lá van, 14 bệnh nhân van động mạch chủ hai lá van với một đường đan ở giữa (Type I) được phẫu thuật tái tạo ba lá van.

Kết quả ngắn hạn áp dụng kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngoài tim tự thân theo phương pháp Ozaki trong điều trị ngoại khoa bệnh lý van động mạch chủ

www.academia.edu

Đặc điểm bệnh nhân Giới tính nam, n. 13 (61,9) Tuổi, TB ± D, tuổi Hẹp van động mạch chủ, n. 13 (61,9) Hở van động mạch chủ, n. 3 (14.4) Chênh áp qua van ĐMC, TB ± D, mmHg EFVG, TB ± D Hẹp chủ chiếm tỷ lệ lớn trong số bệnh nhân của chúng tôi 61.9%, chênh áp trung bình qua van ĐMC 70.5mmHg. Hở van động mạch chủ ≥ 2/4 sau mổ, n.

Kết quả ngắn hạn áp dụng kỹ thuật tái tạo van động mạch chủ bằng màng ngoài tim tự thân theo phương pháp Ozaki trong điều trị ngoại khoa bệnh lý van động mạch chủ

www.academia.edu

Đặc điểm bệnh nhân Giới tính nam, n. 13 (61,9) Tuổi, TB ± D, tuổi Hẹp van động mạch chủ, n. 13 (61,9) Hở van động mạch chủ, n. 3 (14.4) Chênh áp qua van ĐMC, TB ± D, mmHg EFVG, TB ± D Hẹp chủ chiếm tỷ lệ lớn trong số bệnh nhân của chúng tôi 61.9%, chênh áp trung bình qua van ĐMC 70.5mmHg. Hở van động mạch chủ ≥ 2/4 sau mổ, n.

Triệu chứng học bệnh tim mạch (Kỳ 1)

tailieu.vn

Ho khan hoặc ho có đờm, ho ra máu: do nhĩ trái to chèn dây thần kinh quặt ngược, tăng áp lực và ứ trệ ở mao mạch phổi, hen tim, phù phổi cấp, tắc động mạch phổi. hẹp khít lỗ van động mạch chủ. hở van động mạch chủ.... Động mạch cảnh đập mạnh khi hở van động mạch chủ.. Mỏm tim đập mạnh khi hở van động mạch chủ, Basedow. Rung miu tâm thu ở hõm ức liên sườn II cạnh ức phải và liên sườn III cạnh ức trái gặp khi hẹp lỗ van động mạch chủ..

Triệu chứng học bệnh tim mạch (Kỳ 2)

tailieu.vn

Vùng van động mạch chủ: nghe ở liên sườn II cạnh ức phải và nghe ở liên sườn III cạnh ức trái. Tiếng thổi tâm thu do bệnh hẹp lỗ van động mạch chủ có chiều lan lên hố thượng đòn phải và hõm ức, chiều lan xuống của tiếng thổi tâm trương do bệnh hở van động mạch chủ lan dọc bờ trái xương ức xuống mỏm tim.. Vùng van động mạch phổi nghe ở liên sườn II cạnh ức trái, khi hẹp lỗ van động mạch phổi nghe được tiếng thổi tâm thu lan lên hố thượng đòn trái..