« Home « Kết quả tìm kiếm

hiệu ứng nhiệt


Tìm thấy 19+ kết quả cho từ khóa "hiệu ứng nhiệt"

Tìm hiểu về hiệu ứng nhiệt trong phản ứng hoá học

tailieu.vn

Ví dụ: Nhiệt tạo thành của khí CO2 là hiệu ứng nhiệt của phản ứng:. O2 = CO2(k) ∆H = -393,5 kJ/mol hiệu ứng nhiệt của pư kết hợp giữa H2 và O2 tạo thành nước:. 2H2O(l) ∆H = -571,66 kJ/mol. Nhiệt đốt cháy là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy 1 mol chất hữu cơ bằng oxi phân tử để tạo thành khí CO2, nước lỏng và một số sản phẩm khác. Ví du: Tính hiệu ứng nhiệt phản ứng nhiệt phân CaCO3 ở đktc:. ∆H 0 298 kJ/mol Hiệu ứng nhiệt của phản ứng:. -177,9 kJ/mol II.

Nghiên cứu và mô phỏng hiệu ứng nhiệt trong bôi trơn thuỷ động.

000000273820-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

-Nghiên cứu và phân tích cụm ổ đỡ trong thiết bị thí nghiệm. f) Kết luận Trong luận văn của mình, tác giả đã ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn và sai phân hữu hạn để giải bài toán bôi trơn và hiệu ứng nhiệt của nó. Tác giả đã xây dựng một mô mô phỏng trường áp suất và nhiệt độ của một ổ đỡ thuỷ động trong phòng thí nghiệm Ma sát bôi trơn tại bộ môn Máy và Ma sát học

Nghiên cứu và mô phỏng hiệu ứng nhiệt trong bôi trơn thuỷ động.

000000273820.pdf

dlib.hust.edu.vn

Với một chế độ làm việc khắc nghiệt về tải trọng và tốc độ, các dạng bôi trơn thông thường không đáp ứng được yêu cầu mà chuyển sang chế độ bôi trơn thuỷ động hoặc thuỷ tĩnh hoặc cả hai để giảm tối đa hệ số ma sát giữa các cặp bề mặt. Ở các chế độ bôi trơn này, để có được các đặc tính bôi trơn cần phải giải phương trình Reynolds với các điều kiện biên và các hiệu ứng phù hợp đặc biệt là hiệu ứng nhiệt, hiệu ứng nhiệt đàn hồi.

Bài giảng Hóa đại cương: Hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học - ThS. Nguyễn Minh Kha

tailieu.vn

(số mol khí) sp - (số mol khí) cđ tính trong phƣơng trình phản ứng. 0 Phản ứng tỏa nhiệt có H <. 0) là phản ứng có khả năng tự xảy ra. Phƣơng trình nhhiệt hóa học là phƣơng trình phản ứng hóa học thông thƣờng có ghi kèm hiệu ứng nhiệt của phản ứng và trạng thái tập hợp của các chất. Hiệu ứng nhiệt của các quá trình. Nhiệt của các quá trình chuyển pha. hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất tƣơng ứng bền. Nhiệt đốt cháy là hiệu ứng nhiệt của phản ứng:.

HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA CAC QUA TRINH HOA HỌC

www.academia.edu

Cp = 1 kcal/kg.K (ĐS : ΔHtotal = 72,00 kcal ) 4.8 : Tính hiệu ứng nhiệt của quá trình đông đặc 1mol nước lỏng ở -100C thành nước đá ở -100C. Cho nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C: ΔH298(nc. 1343cal) 4.9 : Nhiệt đốt cháy của khí etan C2H6 là 368 kcal/mol . Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau. -393,5 kJ/mol, ΔH0298 tt H2O(l. -285,9 kJ/mol. -1260 kJ/mol) 4.12 : Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau: C2H4(k. -368,4 kcal/mol, ΔH0298 tt H2O(l. -68,32 kcal/mol.

HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC

www.scribd.com

Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứngchuyển hóa: CuSO4(r. 19,2 kcal)4.24: Tính hiệu ứng nhiệt của các phản ứng (1) và (2) từ nhiệt tạo thànhtiêu chuẩn, sau đó kết hợp lại để suy ra hiệu ứng nhiệt của phản ứng (3) vàso sánh kết quả với bài 4.21: (1) HS-(dd.

Kỹ Thuật Nhiệt Điện - Hiệu Ứng Nhiệt Điện (Peltier-Seebeck) phần 3

tailieu.vn

Nhiệt l−ợng sinh ra khi đốt cháy nhiên liệu trong lò hơi chính là năng l−ợng do nhiên liệu và không khí mang vào:. Nhiệt l−ợng sinh ra do đốt cháy nhiên liệu trong lò hơi chính bằng nhiệt l−ợng. L−ợng nhiệt do nhiên liệu sinh ra khi cháy (nếu bỏ qua nhiệt l−ợng do không khí mang vào):. B là l−ợng nhiên liệu lò hơi tiêu thụ trong 1h (kg/h). Nh− vậy muốn xác định hiệu suất của lò theo ph−ơng pháp thuận cần xác định chính xác l−ợng tiêu hao nhiên liệu t−ơng ứng vơi l−ợng hơi sản xuất ra.

Kỹ Thuật Nhiệt Điện - Hiệu Ứng Nhiệt Điện (Peltier-Seebeck) phần 8

tailieu.vn

Công suất của tuốc bin đ−ợc tính theo công thức:. ở đây: H 0 nhiệt dáng lý thuyết của tuốc bin (không kể đến tổn thất) (kJ/kg) H i là nhiệt giáng thực tế của tuốc bin. η td là hiệu suất trong t−ơng đối của tuốc bin.. Từ (8-5) ta thấy công suất tuốc bin tỉ lệ thuận với l−u l−ợng hơi và nhiệt dáng.. Sự cân bằng giữa công suất hiệu dụng trên khớp trục tuốc bin với phụ tải điện. I t , I mg là momen quán tính của rô to tuốc bin và máy phát, N hd là công suất hiệu dụng trên khớp trục tuốc bin,.

Kỹ Thuật Nhiệt Điện - Hiệu Ứng Nhiệt Điện (Peltier-Seebeck) phần 7

tailieu.vn

Tuốc bin càng nhiều tầng thì hệ số hoàn nhiệt càng lớn.. η t td , nghĩa là hiệu suất của tuốc bin nhiều tầng luôn luôn lớn hơn hiệu suất của tuốc bin một tầng.. ảnh h−ởng của độ ẩm đến sự làm việc của tuốc bin. Quá trình giãn nở của hơi trong tuốc bin nhiều tầng là quá trình giảm áp suất và nhiệt độ hơi.

Kỹ Thuật Nhiệt Điện - Hiệu Ứng Nhiệt Điện (Peltier-Seebeck) phần 1

tailieu.vn

Hiệu quả kinh tế nhiệt của nhà máy điện đ−ợc biểu thị bằng hiệu suất nhiệt η nm. η th nm - Hiệu suất thô của nhà máy điện (khi ch−a kể đến l−ợng điện tự dùng), Mức độ kinh tế của của nhà máy phụ thuộc vào hiệu suất của chu trình nhiệt, hiệu suất các thiết bị trong nhà máy nh−: lò hơi, tuốc bin, bình ng−ng và một số thiết bị phụ. Q là hiệu suất của lò hơi, Hiệu suất thô của nhà máy có thể viêt:. Suất tiêu hao nhiệt của tuốc bin là l−ợng nhiệt tiêu hao để sản xuất ra 1Kwh.

Kỹ Thuật Nhiệt Điện - Hiệu Ứng Nhiệt Điện (Peltier-Seebeck) phần 2

tailieu.vn

Quá nhiệt trung gian hơi. Nh− đã phân tích ở trên, để nâng cao hiệu suất chu trình của nhà máy ta có thể tăng đồng thời cả áp suất và nhiệt độ đầu của hơi quá nhiệt. tăng nhiệt độ T 0 lên mãi đ−ợc vì bị hạn chế bởi sức bền của kim loại chế tạo các thiết bị, nếu chỉ tăng áp suất p 0 lên thôi thì độ ẩm của hơi cuối tuốc bin tăng lên, làm giảm hiệu suất tuốc bin, tăng khả năng mài mòn và ăn mòn các cánh tuốc bin.

Kỹ Thuật Nhiệt Điện - Hiệu Ứng Nhiệt Điện (Peltier-Seebeck) phần 6

tailieu.vn

T−ơng tự nh− với ống phun, khi bỏ qua tổn thất do ma sát ta có biến thiên động năng của dòng hơi trong quá trình dãn nở đoạn nhiệt thuận nghịch bằng hiệu entanpi

Kỹ Thuật Nhiệt Điện - Hiệu Ứng Nhiệt Điện (Peltier-Seebeck) phần 10

tailieu.vn

Chu trình nhiệt của thiết bị tuốc bin khí. Khái niệm về thiết bị tuốc bin khí. Phân loại các thiết bị tuốc bin khí. Những chu trình nhiệt thiết bị tuốc bin khí th−ờng dùng. Các phần tử chính của tuốc bin khí. Tuốc bin khí. Phần 4 : Nhà máy Nhiệt điện Ch−ơng 10. Hiệu quả kinh tế và Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của nhà máy điện 10.1. Hiệu quả kinh tế của nhà máy điện ng−ng hơi. Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của nhà máy điện. Mở rộng nhà máy với thông số cao.

Kỹ Thuật Nhiệt Điện - Hiệu Ứng Nhiệt Điện (Peltier-Seebeck) phần 9

tailieu.vn

Nhiệt độ ra của các sản phẩm cháy từ các buồng đốt của thiết bị tuốc bin công nghiệp đạt tới 850 0 C ở máy bay tới 1100 0 C.. độ cho phép của các ống lửa làm việc với ứng suất thấp ở những thiết bị tuốc bin khí trong công nghiệp khoảng từ 1000 0 đến 1100 0 C.. Tuốc bin khí. Năng l−ợng nhiệt của sản phẩm cháy đ−ợc biến đổi thành cơ năng trong tuốc bin khí. Công suất tuốc bin gấp khoảng 2,5 đến 3,5 lần công suất hữu ích.. Những yêu cầu kỹ thuật đối với tuốc bin.

Kỹ Thuật Nhiệt Điện - Hiệu Ứng Nhiệt Điện (Peltier-Seebeck) phần 4

tailieu.vn

Cách bố trí bộ quá nhiệt. Khi bố trí bộ quá nhiệt, việc bố trí hơi và khói chuyển động thuận chiều hay ng−ợc chiều là tùy thuộc vào thông số của hơi ra khỏi bộ quá nhiệt (hình 4.6). Chuyển động của hơi trong bộ quá nhiệt;. Nếu bố trí cho hơi quá nhiệt đi thuận chiều với dòng khói (biểu diễn trên hình. 4.6a) thì hiệu số nhiệt độ trung bình giữa khói và hơi sẽ thấp hơn so với bố trí ng−ợc chiều, do đó diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của bộ quá nhiệt sẽ tăng lên.

Một số ứng dụng nở vì nhiệt, nhiệt kế và nhiệt giai

tailieu.vn

Bề mặt Mặt Trời 6000 0 C Nhiệt độ thấp nhất trên thế giới -88 0 C Nhiệt độ trong lò ấp trứng 37 0 C Ngày nóng nhất ở Việt Nam 42 0 C. N goài nhiệt kế thủy ngân, rượu người ta còn các nhiệt kế sau. -Nhiệt kế kim loại : dựa trên sự dãn nở của kim loại, thường dùng để đo nhiệt độ cao.. -Nhiệt kế bán dẫn : dựa vào hiệu ứng nhiệt của chất bán dẫn có độ nhạy và độ chính xác cao..

Kỹ Thuật Nhiệt Điện - Hiệu Ứng Nhiệt Điện (Peltier-Seebeck) phần 5

tailieu.vn

Sơ đồ bố trí và biến thiên nhiệt độ của môi chất khi đi qua bộ hâm n−ớc và bộ sấy không khí đ−ợc biểu diễn trên hình 4.20.. Hình 4.20. Các loại van khóa đ−ợc biểu diễn trên hình 4.21, gồm van đĩa, van cửa, van vòi n−ớc.. Hình 4.21. Hình 4.22. van tự trọng, đ−ợc biểu diễn trên hình 4.24..

Nhiệt hóa học

www.academia.edu

T M Trong đó: m là khối lượng của chất phản ứng. H là hiệu ứng nhiệt của phản ứng. Hiệu ứng nhiệt: của phản ứng (Hp hoặc Uv) chỉ phụ thuộc vào trạng thái của những chất đầu và chất cuối, hoàn toàn không phụ thuộc vào những cách khác nhau thực hiện phản ứng.

CHƯƠNG CHƯƠNG 3: 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC CHƯƠNG CHƯƠNG 3: 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

www.academia.edu

ΣE(ráp) Ví dụ: Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng: CH 2  CH 2 (k. CH 3  CH 3 (k ) H 0 298  4 EC  H  EC C  EH  H  6 EC  H  EC C 23 Ví dụ: Xác định nhiệt phản ứng cho phản ứng sau: 4NH3(k. 6H2O(k) Sử dụng hệ phản ứng sau N2(k.

Phản ứng nhiệt nhôm

vndoc.com

Phản ứng nhiệt nhômĐể học tốt môn Hóa học lớp 12 1 692Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Chuyên đề Hóa học 12 Phản ứng nhiệt nhôm. Mời các bạn tham khảo.Hóa học 12: Phản ứng nhiệt nhôm1. Lý thuyết và phương pháp phản ứng nhiệt nhôm2. Bài tập trắc nghiệm phản ứng nhiệt nhôm1.