« Home « Kết quả tìm kiếm

Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu quan hệ


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu quan hệ"

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (Relational Database Designing

www.academia.edu

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (Relational Database Designing) Phần II – NGÔN NGỮ TRUY VẤN SQL (Structured Query Language = ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) Ngôn ngữ truy vấn SQL (p.1) SQL = Structured Query Language • Là ngôn ngữ dùng để truy vấn dữ liệuNgôn ngữ = cú pháp (cấu trúc ngữ pháp.

Bài giảng môn học Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Ngôn ngữ truy vấn SQL

tailieu.vn

Ngôn ngữ truy vấn SQL. Cập nhật dữ liệu. Truy vấn dữ liệu. Mô tả miền giá trị cho các thuộc tính.. Kiểu dữ liệu (1). Kiểu dữ liệu (2). Giá trị mặc định n = 1.. CREATE DATABASE <tên csdl>. DROP DATABASE <tên csdl>. CREATE TABLE <tên bảng>. <tên thuộc tính>. CONSTRAINT <tên RBTV>. DROP TABLE <tên bảng>. DROP TABLE <tên bảng>. ALTER TABLE <tên bảng>. ADD COLUMN <tên thuộc tính>. DROP COLUMN <tên thuộc tính>. ALTER COLUMN <tên thuộc tính>.

Ngôn ngữ truy vấn SQL

www.academia.edu

LOGO Ngôn ngữ truy vấn SQL Ngôn ngữ truy vấn SQL  Giới thiệu ngôn ngữ SQL  Các lệnh định nghĩa dữ liệu  Các lệnh cập nhật dữ liệu  Các lệnh truy vấn dữ liệu 2 Ngôn ngữ SQL là gì. SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ chuẩn của nhiều HQT CSDL, gồm các câu lệnh định nghĩa dữ liệu, truy vấn dữ liệu và cập nhật dữ liệu. SQL-99 (SQL3) 3 Ngôn ngữ SQL là gì.

Truy vấn dữ liệu hướng người dùng

000000208341.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nghiên cứu về tối ưu hóa truy vấn ưa thích trong cơ sở dữ liệu quan hệ, bao gồm giới thiệu đại số quan hệ ưa thích và thiết kế kiến trúc cho tối ưu truy vấn ưa thích, chương này cũng trình bày về tối ưu đại số cho truy vấn ưa thích và các ứng dụng thực tế.. Trình bày về SQL ưa thích: Bao gồm vấn đề thiết kế ngôn ngữ SQL ưa thích và môi trường thực thi của SQL ưa thích.

Truy vấn dữ liệu trong sql

www.academia.edu

BÀI SƯU TẦM: TRUY VẤN DỮ LIỆU BẰNG T-SQL Môn: Tin học Học sinh: Nguyễn Thị Hồng Hà Lớp: 12A2 Năm học MỤC LỤC I. TRUY VẤN DỮ LIỆU T-SQL II. NGÔN NGỮ TRUY VẤN DỮ LIỆU III. Truy vấn Select 2. Mệnh đề Order By 5. Mệnh đề Group By 6. Mệnh đề Having IV. TRUY VẤN TRÊN BẢNG I. TRUY VẤN DỮ LIỆU T-SQL Nhóm truy vấn dữ liệu (DQL): gồm các lệnh truy vấn lựa chọn (Select) để lấy thông tin nhưng không làm thay đổi dữ liệu trong các bảng.

Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

tailieu.vn

Khái quát về ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Ngơn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Description Language).. Ngơn ngữ thực thi dữ liệu tương tác (Data Mapulation Language).. VẤN CÓ CẤU TRÚC. Cấu trúc của ngơn ngữ SQL. 2.1 Ngơn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL). Ngơn ngữ định nghĩa dữ liệu là các lệnh cho phép định nghĩa cơ sở dữ liệu bao gồm:. Lệnh mơ tả quan hệ.. Lệnh xĩa quan hệ.. Lệnh tạo chỉ mục cho quan hệ.. 2.2 Ngơn ngữ thao tác dữ liệu (DML).

Nghiên cứu lý thuyết xây dựng cơ sở dữ liệu suy diễn và ngôn ngữ datalog

repository.vnu.edu.vn

Nghiên cứu lý thuyết xây dựng cơ sở dữ liệu suy diễn và ngôn ngữ datalog. Abstract: Trình bày các khái niệm cơ sở của logic bậc một - ngôn ngữ nền tảng để biểu diễn một cơ sở dữ liệu logic, các tính toán bộ và tính toán miền là các hình thức hoá logic của các ngôn ngữ truy vấn các cơ sở dữ liệu quan hệ. Trình bày về ngôn ngữ các quy tắc trong cơ sở dữ liệu suy diễn, vấn đề phân chia hay tích hợp một động cơ suy diễn với một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Cơ sở dữ liệu quan hệ mờ với các giá trị ngôn ngữ

dlib.hust.edu.vn

Với việc xõy dựng cỏc phộp toỏn tập hợp và cỏc phộp toỏn Cơ sở dữ liệu quan hệ mờ với cỏc giỏ trị ngụn ngữ Phan Anh Phong – ITBK02 8 quan hệ theo mức-α đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý cỏc truy vấn chứa cỏc giỏ trị ngụn ngữ. Cơ sở dữ liệu quan hệ mờ với cỏc giỏ trị ngụn ngữ Phan Anh Phong – ITBK02 9 Chương 1 Khỏi quỏt về cơ sở dữ liệu mờ Chương này gồm 2 phần chớnh.

Tối ưu truy vấn cơ sở dữ liệu quan hệ và cơ sở dữ liệu phân tán bằng phương pháp Heuristic

repository.vnu.edu.vn

Tối ưu truy vấn cơ sở dữ liệu quan hệ và cơ sở dữ liệu phân tán bằng phương pháp Heuristic. Luận văn ThS chuyên ngành: Công nghệ thông tin. Abstract: Tổng quan về cơ sở dữ liệu (CSDL): CSDL quan hệ, hệ quản trị CSDL, mô hình dữ liệu quan hệ, hệ CSDL phân tán. Tổng quan về tối ưu hóa truy vấn: bài toán tối ưu hóa truy vấn, bộ tối ưu hóa truy vấn. Trình bày một số phương pháp tối ưu hóa truy vấn trong môi trường tập trung và trong môi trường phân tán.

Cơ sở dữ liệu mờ và ứng dụng

repository.vnu.edu.vn

Ứng dụng giải quyết mở rộng ngôn ngữ truy vấn dữ liệu truyền thống (SQL) thành ngôn ngữ truy vấn dữ liệu mờ (FSQL) và ứng dụng cách tiếp cận để giải quyết bài toán quản lý cửa hàng bán lẻ xăng dầu. Keywords: Công nghệ thông tin, Cơ sở dữ liệu mờ. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ do Codd E.F đề xuất năm 1970 đã đạt được những kết quả hoàn chỉnh về lý thuyết và ứng dụng.

Tổng quan Cơ sở dữ liệu- P3

tailieu.vn

Chương 3: CÁC NGÔN NGỮ THAO TÁC DỮ LIỆU. 3.1 Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL. Trong mục này trình bày ngôn ngữ dữ liệu (Structered Query Language), SQL là ngôn ngữ con dữ liệu đưọc xác nhận là rất mạnh , phổ dụng và lại dễ sử dụng . Các mệnh đề của ngôn ngữ SQL sẽ được trình bày chi tiết bằng ví dụ.. Các thuật ngữ trong Cơ Sở Dữ Liệu quan hệ như quan hệ , thuộc tính , bộ.

Truy vấn dữ liệu

tailieu.vn

Tạo Truy vấn. 10/25/2008 Bài 02 : Truy vấn dữ liệu bằng SQL 7. Thi hành truy vấn. View  Datasheet View hay Click biểu tượng Run Khi đang thiết kế truy vấn.. Chỉnh sửa truy vấn. Khi đang hiển thị kết quả truy vấn.. Thi hành và chỉnh sửa truy vấn. Truy vấn chọn lọc – Select Query : 1. TẠO TRUY VẤN BẰNG NGÔN NGỮ SQL:. 10/25/2008 Bài 02 : Truy vấn dữ liệu bằng SQL 9.

Bài 02 : Truy vấn dữ liệu bằng SQL

tailieu.vn

Tạo Truy vấn. 10/25/2008 Bài 02 : Truy vấn dữ liệu bằng SQL 7. Thi hành truy vấn. View  Datasheet View hay Click biểu tượng Run Khi đang thiết kế truy vấn.. Chỉnh sửa truy vấn. Khi đang hiển thị kết quả truy vấn.. Thi hành và chỉnh sửa truy vấn. Truy vấn chọn lọc – Select Query : 1. TẠO TRUY VẤN BẰNG NGÔN NGỮ SQL:. 10/25/2008 Bài 02 : Truy vấn dữ liệu bằng SQL 9.

Khai phá dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu quan hệ lớn và các kho dữ liệu

dlib.hust.edu.vn

Kiến trúc kho dữ liệu 3 tầng. Cài đặt kho dữ liệu. Tính toán hiệu quả các khối dữ liệu. Sắp xếp dữ liệu OLAP. Lưu trữ siêu dữ liệu. Từ kho dữ liệu đến khai phá dữ liệu. Việc sử dụng kho dữ liệu. Tích hợp xử lý phân tích trực tuyến với khai phá dữ liệu. Những thành phần xác định nhiệm vụ truy vấn khai phá dữ liệungôn ngữ truy vấn khai phá dữ liệu. Những thành phần xác định nhiệm vụ khai phá dữ liệu. Dữ liệu phù hợp nhiệm vụ. Một ngôn ngữ truy vấn khai phá dữ liệu.

LINQ khai thông rào cản truy vấn

tailieu.vn

Hiện tại, cách phổ biến nhất để ứng dụng lấy dữ liệu từ các hệ cơ sở dữ liệu (CSDL) là sử dụng SQL (Structure Query Language - ngôn ngữ truy vấn cấu trúc). Một vấn đề khác với SQL là nó chỉ dùng để truy vấn dữ liệu trong các CSDL dạng quan hệ. Nếu muốn truy cập dữ liệu XML hay dạng khác (như trang HTML, email. nhà phát triển lại phải sử dụng cú pháp truy vấn khác (XPath/XQuery)..

giới thiệu về hệ cơ sở dữ liệu

tailieu.vn

Trở thành chuẩn cho các ngôn ngữ truy vấn dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ. Hệ quản trị CSDL có thể lưu trữ GB dữ liệu có thể chạy trên PC. Gia tăng việc xử lý truy vấn thông qua việc xử lý song song (vd., đọc dữ liệu từ nhiều đĩa). Tuy nhiên, cần có các thuật toán đặc biệt để phân chia dữ liệu cho đúng. Nếu cấu trúc dữ liệu đơn giản, đã được định nghĩa tốt, và không dự tính thay đổi.. CSDL là một tập dữ liệu có liên quan với nhau về mặt logic được lưu trữ và quản lý bởi một HQTCSDL..

Quản trị Cơ sở dữ liệu và Phần mềm ứng dụng: Phần mềm ứng dụng quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ

tailieu.vn

Quản trị Cơ sở dữ liệu và Phần mềm ứng dụng. Phần mềm ứng dụng. quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Phần mềm ứng dụng 3. Khả năng lưu trữ dữ liệu lâu dài. Được xây dựng trên mô hình dữ liệu (quan hệ). Ngôn ngữ cấp cao để định nghĩa và thao tác dữ liệu.. Kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu và thẩm quyền. Phần mềm ứng dụng 5. Phần mềm ứng dụng 7. Xây dựng cơ sở dữ liệu vừa và nhỏ. Phần mềm ứng dụng 9. Ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu.

Cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

Là phép toán đại số trên các quan hệ. Trước đây, đại số quan hệ ít được quan tâm cho đến khi Edgar F. Codd​ đưa ra ​mô hình dữ liệu quan hệ(​relational model​) vào năm ​1970​. Từ đó đến nay, đại số quan hệ được xem là nền tảng cho các ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu.

Tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu hướng đối tượng

LuanVan.pdf

repository.vnu.edu.vn

Truy vấn hƣớng đối tƣợng. Có hai phƣơng án duyệt các đối tƣợng: (a) duyệt tuần tự. Chuẩn cơ sở dữ liệu hƣớng đối tƣợng. Mô hình đối tƣợng của ODMG. hoặc nhiều đối tƣợng khác. Mô hình đối tƣợng của chƣơng trình ứng dụng chính là lƣợc đồ (logic) của hệ quản trị CSDL đối tƣợng (ODMS). Ngôn ngữ định nghĩa đối tƣợng ODL. đối tƣợng. Ngôn ngữ truy vấn đối tƣợng OQL. OQL là một ngôn ngữ truy vấn CSDL hƣớng đối tƣợng đƣợc đề xuất trong ODMG- 93.

Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian và xử lý truy vấn trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian

000000208338.pdf

dlib.hust.edu.vn

Dựa vào cơ sở toán học này mà TOOBIS đã xây dựng ngôn ngữ TOQL để truy vấn dữ liệu thời gian hướng đối tượng.