« Home « Kết quả tìm kiếm

sodium tripolyphosphate


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "sodium tripolyphosphate"

Nghiên cứu phương pháp kéo dài thời gian bảo quản nguyên liệu thịt lợn tươi bằng các phụ gia thực phẩm an toàn.

000000272769-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nghiên cứu bảo quản thịt lợn tươi bằng bằng hỗn hợp muối của axit hữu cơ (muối lactat, muối sorbat) và muối Sodium tripolyphosphate - STPP: Nghiên cứu lựa chọn nồng độ dung dịch bảo quản thích hợp. nghiên cứu xác định lượng dung dịch xử lý tối ưu (ml dung dịch/100g sản phẩm). nghiên cứu xác định nhiệt độ và thời gian bảo quản thích hợp 2 - Nghiên cứu bảo quản thịt lợn tươi bằng hỗn hợp axit hữu cơ (axit lactic) và muối Tri-natri photphat (Tri sodium phosphate –TSP): Nghiên cứu lựa chọn nồng độ dung

ĐẶC TÍNH NHỰA VÀ CÁCH XỬ LÝ VẾT NHỰA DÍNH TRÊN VỎ TRÁI XOÀI CHÂU NGHỆ (MANGIFERA INDICA L.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hóa chất xử lý: chất tẩy rửa tổng hợp do Việt Nam sản xuất, hoạt chất chính là nhóm hợp chất Sodium (Sodium sulfate, Sodium linear, Sodium tripolyphosphate, Sodium carbonate, Sodium carboxy methyl cellulose). 2.2.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát nhựa của trái xoài Châu Nghệ ở 3 thời điểm thu hoạch trái trong ngày. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 3 nghiệm thức là 3 thời điểm thu hoạch trái trong ngày (7, 11 và 15 giờ), mỗi nghiệm thức lập lại 5 lần.

ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP LIÊN KẾT NGANG ĐẾN MỘT SỐ TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA TINH BỘT SẮN

ctujsvn.ctu.edu.vn

Tinh bột sắn được biến hình bằng phương pháp tạo liên kết ngang với tác nhân sodium trimetaphosphate (STMP)/sodium tripolyphosphate (STPP) (99/1, w/w). Tính chất lý hóa của tinh bột sắn liên kết ngang được khảo sát dựa vào sự thay đổi mức độ liên kết ngang. thay đổi nhiệt độ từ 40 - 50 o C, thời gian phản ứng từ 1- 3 giờ và môi trường biến hình có pH từ 5 - 11.

Nghiên cứu bê tông gốm hệ alumô-silicát sử dụng chất kết dính huyền phù gốm nồng độ cao từ nguyên liệu mulít và thạch anh điện chảy

277129 -ND.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hexa metaphosphate STPP Sodium Tripolyphosphate SEM Kính hiển vi điện tử quét (Scanning Electron Microscope) vi UNITECR Hội nghị quốc tế về vật liệu chịu lửa ULCC Bê tông chịu lửa siêu ít xi măng (Ultra Low Cement Castables) XRD Nhiễu xạ tia X (X-Ray Diffraction) XRF Huỳnh quang tia X (X-Ray Fluorescence) 2. 24 Bảng 1.5: Đặc tính của các vật liệu gốm không nung và bê tông gốm. 38 Bảng 1.6: Tóm lược các giai đoạn nghiên cứu và phát triển HCBS và bê tông gốm. 81 Bảng 3.18: Thành phần của bê tông nghiên

Một số đặc tính của nanochitosan có kích thước nhỏ được tổng hợp bằng phương pháp tạo gel ion

ctujsvn.ctu.edu.vn

Sau đó, nhỏ giọt từ từ 20 ml dung dịch nồng độ 0,75 mg sodium tripolyphosphate/ml vào 40 ml dung dịch trước đó.. Hạt nanochitosan khi hình thành sẽ xuất hiện dưới dạng lơ lửng trong dung dịch và dung dịch được ly tâm với vận tốc 17000 vòng/phút trong 30 phút.. Sau khi ly tâm, bỏ lớp dung dịch bên trên, thu lấy lớp rắn bên dưới và rửa nhiều lần với nước cất. 2.3 Phương pháp phân tích các đặc tính hóa lý của hạt nanochitosan tổng hợp.

Nghiên cứu tinh bột biến tính ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

000000273614.pdf

dlib.hust.edu.vn

PCA Principal Component Analysis Phân tch thnh phần chnh PS Phosphorylated Starch Tinh bt Phosphate Luận văn thạc sĩ khoa học Vũ Văn Du PCS Phosphorylated Cassava Starch Tinh bt sắn Phosphate PECS Phosphorylated Edible Canna Starch Tinh bt dong riềng Phosphate RS Resistant Starch Tinh bt bền SEM Scanning Electron Microscope Kính hin vi điện t STTP Sodium tripolyphosphate Natri tripoly phosphate STMP Sodium trimetaphosphate Natri trimeta phosphate TPA Texture Profile Analysis Phân tch đ

Nghiên cứu kéo dài thời gian bảo quản thịt gà tươi ở nhiệt độ thường bằng hỗn hợp axit hữu cơ và muối trisodium orthophotphate (TSP)

310706.pdf

dlib.hust.edu.vn

Quy trình bảo quản thịt gà tươi ở nhiệt độ thường. vi DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chú thích CFU/g Colony-Forming Unit /gam CT Công thức ĐC Đối chứng BYT Bộ Y Tế FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations ( Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc) MAP Modified Atmosphere Packaging ( Đóng gói khí quyển điều chỉnh) STPP Sodium tripolyphosphate TSP Trinatri orthophosphate WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỦY SẢN BẰNG BỂ LỌC SINH HỌC HIẾU KHÍ NGẬP NƯỚC

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong khi đó nồng độ NO 3 - đầu ra của mô hình khí - nước ngược chiều cao hơn và khác biệt có ý nghĩa (ở mức 5%) so với nồng độ NO 3 - đầu ra của mô hı̀nh khí - nước cùng chiều. chuyển hóa ni-tơ của mô hı̀nh khı. tuy nhiên sau này các nhà máy sử du ̣ng thêm sodium tripolyphosphate trong qui trı̀nh chế. biến thủy sản thı̀ nồng đô ̣ phốt-pho trở thành mô ̣t vấn đề cần quan tâm và theo qui đi ̣nh TP được kiểm soát bởi QCVN 40:2011/BTNMT.

Nghiên cứu hoàn thiện một số yếu tố công nghệ sản xuất xúc xích lên men bán khô

310438.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hà nội, ngày tháng năm 2016 Học viên Nguyễn Minh Đại Luận văn thạc sỹ Nguyễn Minh Đại 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu, chữ viết tắt Diễn giải 1 VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm 2 Aw Hoạt độ nước 3 FDA Cục quản lý dược và thực phẩm Hoa Kỳ 4 LAB Lactic acid bacteria 5 MRS Man Rogosa Sharpe 6 STTP Sodium tripolyphosphate 7 VSV Vi sinh vật 8 W Độ ẩm 9 XXLM Xúc xích lên men CFU Colony Forming Unit Luận văn thạc sỹ Nguyễn Minh Đại 4 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.

Bảo quản fillet cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) đông lạnh bằng hợp chất gelatin kết hợp với gallic hoặc tannic acid

ctujsvn.ctu.edu.vn

Tiến hành thı́ nghiê ̣m: Cá tra khi mua về được tiến hành xử lý (cắt tiết, lạng da, fillet, chỉnh hình) thu được miếng cá tra phi lê (khối lượng 250±30g) được chia làm mẫu trắng, mẫu nhúng vào dung dịch sodium tripolyphosphate (STPP) 2% và mẫu nhúng vào dung dịch gelatin 1,5 và 2%. 2.3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát sự ảnh hưởng của nồng độ gallic hoặc tannic acid đến chất lượng cá tra phi lê.

Ảnh hưởng của phụ gia bổ sung đến chất lượng sản phẩm chà bông cá lóc

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bảng 4: Ảnh hưởng của tỷ lệ tripolyphosphate bổ sung đến khả năng giữ nước thịt cá và a w sản phẩm chà bông. Khả năng giữ nước thịt cá. a w sản phẩm a c ab bc b b c a c a. Kết quả đo đạc cho thấy, khi tăng dần tỷ lệ tripolyphosphate bổ sung làm tăng dần khả năng. (2011), việc kết hợp sử dụng sodium tripolyphosphat với NaCl cho thấy tăng khả năng giữ nước của sản phẩm thịt. Giới hạn thêm vào của tripolyphosphate là 0,5% ở sản phẩm sau cùng.

GEN EG707, MỘT ĐÁNH DẤU PHÂN TỬ TRIỂN VỌNG ĐỂ KIỂM TRA SỰ HÌNH THÀNH PHÔI VÔ TÍNH TRÊN CÂY CỌ DẦU

ctujsvn.ctu.edu.vn

Dung dịch đệm được sử dụng như sau: 50 mM sodium acetate (pH 4.0 đến 6.0). 200 mM sodium acetate (pH 4.0 đến 6.5). 50 mM sodium phosphate (pH 6.5 đến 8.0). and 50 mM Tris-HCl (pH 6.5 đến 10) (Hình 5). Enzym MalQ hoạt động tốt nhất ở pH 6.5 với 0.05% (w/v) amylose trong môi trường 200 mM sodium acetate. ngược lại hoạt tính của nó khá thấp trong dung dịch đệm 50 mM sodium acetate.. Hình 5: pH tối ưu của MalQ.

TổNG HợP ZEOLITE A Từ KAOLIN BằNG PHƯƠNG PHáP THủY NHIệT

ctujsvn.ctu.edu.vn

Zeolite A, là sản phẩm bột màu trắng, được tổng hợp bằng phản ứng thủy nhiệt kaolin hoạt hóa (metakaolin), sản phẩm chuyển hóa của kaolin thương mại, một loại khoáng có giá rẻ, có bổ sung sodium aluminate. Trong nghiên cứu này, ảnh hưởng của lượng sodium aluminate thêm, nồng độ dung dịch sodium hydroxide trên hình dạng và hiệu suất sản phẩm được nghiên cứu. Kết quả cho thấy chúng có hình lập phương đều, đặc trưng của zeolite A chuẩn..

TỔNG HỢP CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT ANIONSODIUM AMIDOPROPOXYACETATE TỪ MỠ CÁ BASA

ctujsvn.ctu.edu.vn

TỔNG HỢP CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT ANION SODIUM AMIDOPROPOXYACETATE TỪ MỠ CÁ BASA. A four step synthetic process of sodium amidopropoxyacetate (7b) from catfish fat has been sucessfully developed with the total yield of 38%. Title: Synthesis of catfish fat-based anionic surfactant: sodium amidopropoxyacetate TÓM TẮT. Chất hoạt động bề mặt anion sodium amidopropoxyacetate (7b) đã được tổng hợp thành công từ mỡ cá basa với hiệu suất toàn phần đạt 38%.

Nghiên cứu nâng cao chất lượng hệ điều khiển bể điện phân màng trao đổi ion

000000105211-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Key words: sodium hydroxide production, ion exchange membrane electrolysis, Feed Forward Control, Concern control, Paper Industrial.

ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN THU HOẠCH VÀ ĐIỀU KIỆN XỬ LÝ ĐẾN KHẢ NĂNG PHÂN LẬP NẤM MEN TỪ NƯỚC THỐT NỐT (BORASSUS) TƯƠI

ctujsvn.ctu.edu.vn

Với mẫu nước thốt nốt có xử lý metabisulfite sodium. Khi nuôi cấy trên môi trường PYGA, hình dạng nấm men phân lập từ nước thốt nốt thu hoạch buổi sáng có xử lý metabisulfite sodium được thể hiện ở hình 3.. (a) Dạng elip nhọn (b) Dạng tròn (hình vật kính 100) Hình 3: Hình dạng nấm men phân lập từ nước thốt nốt thu hoạch buổi sáng và có xử lý.

TUYỂN CHỌN CÁC DÒNG NẤM MEN ĐƯỢC PHÂN LẬP TỪ NƯỚC THỐT NỐT

ctujsvn.ctu.edu.vn

lập từ nước thốt nốt thu hoạch buổi chiều xử lý metabisulfite sodium, CM3: Dòng nấm men hình tròn phân lập từ nước thốt nốt thu hoạch buổi chiều xử lý metabisulfite sodium, CM4: Dòng nấm men hình elip dài phân lập từ nước thốt nốt thu hoạch buổi chiều xử lý metabisulfite sodium, CM5: Dòng nấm men hình ovan (nhỏ) phân lập từ nước thốt nốt thu hoạch buổi chiều xử lý metabisulfite sodium.

NGHIÊN CỨU THUỐC KHÁNG NẤM VÀ HÓA CHẤT KHÁNG VI NẤM PLECTOSPORIUM ORATOSQUILLAE VÀ ACREMONIUM SP. TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nồng độ ức chế tối thiểu của sodium hypoclorite là 1600 ppm, tuy nhiên với một nghiên cứu trên bào tử của nấm Fusarium incarnatum NJM0177 khi tiếp xúc với sodium hypoclorite ở nồng độ 500 ppm thì ức chế sự phát triển của sợi nấm (Khoa, 2005). Bên cạnh đó, nồng độ của formol 400 ppm được đánh giá là có hiệu quả với loài Saprolegnia sp.

Nuôi cấy phức hợp OCG (Oocyte - Cumulus - Granulosa) được thu nhận từ nang noãn bò ở giai đoạn hình thành xoang sớm

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bên cạnh đó, việc bổ sung các yếu tố như sodium pyruvate, hypoxanthine và estrogen vào môi trường nuôi cấy giúp hỗ trợ sự phát triển noãn bào tốt hơn so với môi trường không bổ sung những yếu tố này. Từ đó có thể khẳng định, sodium pyruvate, hypoxanthine và estrogen góp phần thúc đẩy sự phát triển noãn bào in vitro.. và estrogen có tỉ lệ tăng trưởng noãn bào là 18,6%..

Nuôi thành thục noãn bò thu nhận từ nang noãn hình thành xoang giai đoạn sớm trong điều kiện in vitro

ctujsvn.ctu.edu.vn

Kết quả nghiên cứu cho thấy, sau 18 ngày nuôi, các nang noãn được nuôi trong môi trường bổ sung sodium pyruvate, estradiol, FSH và LH (môi trường 3) có sống lượng nang sống, hình thái bình thường (hình cầu) và tỉ tệ noãn bào thành thục cao nhất.. Điều này khẳng định vai trò của các yếu tố: sodium pyruvate, estradiol, FSH và LH trong việc phát triển nang noãn in vitro. đã góp phần khẳng định kết quả trên (Saha et al., 2000).