« Home « Kết quả tìm kiếm

Thành ngữ trong tiếng Việt


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Thành ngữ trong tiếng Việt"

Thành ngữ trong tiếng việt

tailieu.vn

Thành ngữ trong tiếng việt Hồng Huy. Tất cả các ngôn ngữ có vốn từ vựng phong phú đều có thành ngữ. Từ vựng càng phong phú, thành ngữ càng nhiều. Nếu chỉ so về số lượng, thì số thành ngữ của tiếng Việt không nhiều bằng số thành ngữ của tiếng Anh, tiếng Pháp, và tiếng Hán. Nhưng tính tỉ lệ giữa số thành ngữ và từ vựng, thì tiếng Việt có tỉ lệ cao hơn. Những mẫu, những ý ấy được những thế hệ trước tạo ra, những thế hệ sau ứng dụng quen, trở thành thành ngữ.

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ: Thành ngữ có chứa tên con vật trong tiếng Hàn Quốc (so sánh với thành ngữ tiếng Việt tương đương)

tailieu.vn

Các thành ngữ có chứa tên “rùa” trong tiếng Hàn và tiếng Việt đều có nghĩa. Sự khác biệt về nghĩa văn hóa trong thành ngữ tiếng Hàn và tiếng Việt. Sự tương đồng về nghĩa văn hóa trong thành ngữ tiếng Hàn và tiếng Việt. Về bản chất của thành ngữ so sánh trong tiếng Việt. Thành ngữ trong tiếng Việt. Thành ngữ học tiếng Việt. Từ điển giải thích thành ngữ tiếng Việt. Từ điển thành ngữ tiếng Việt. Từ điển thành ngữ tiếng Hàn (한국어 관용어 사전. Từ điển thành ngữ ( 관용어 사전.

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Thành ngữ có từ ngữ thuộc trường nghĩa thời tiết trong tiếng Việt

tailieu.vn

Về tính biểu trưng của thành ngữ trong tiếng Việt.. Về bản chất của thành ngữ so sánh trong tiếng Việt.. Thành ngữ học tiếng Việt. Thời tiết trong thành ngữ tục ngữ tiếng Anh.. Thành ngữ tiếng Việt. Từ điển thành ngữ học sinh. Ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ động vật trong thành ngữ tiếng Việt. Nhận diện thành ngữ gốc Hán trong tiếng Việt. Thành ngữ bốn yếu tố trong tiếng Việt hiện đại (Những đặc điểm về cấu trúc và ngữ nghĩa). Tính biểu trưng của thành ngữ tiếng Việt. Đi tìm điển tích thành ngữ.

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu nhóm thành ngữ chỉ tâm lý tình cảm trong tiếng nga và tiếng việt

tailieu.vn

Chương 3: Ngữ nghĩa của thành ngữ biểu hiện trạng thái tâm lý tình cảm trong tiếng Nga và tiếng Việt. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÀNH NGỮTHÀNH NGỮ CHỈ TÂM LÍ TÌNH CẢM TRONG TIẾNG NGA VÀ TIẾNG VIỆT 1.1 Quan niệm về thành ngữ trong tiếng Việt. Thành ngữ tham gia vào hệ thống ngôn ngữ với tư cách là đơn vị từ vựng được dùng làm chất liệu để tạo ra câu thực hiện chức năng giao tiếp..

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Tìm hiểu vế so sánh trong thành ngữ so sánh tiếng Việt và tiếng Anh

tailieu.vn

Tổng quan lý luận về thành ngữthành ngữ so sánh 14. Con đường hình thành thành ngữ 14. Các quan niệm về thành ngữ trong tiếng Việttiếng Anh. Quan niệm về thành ngữ trong tiếng Việt. Quan niệm về thành ngữ trong tiếng Anh 17 1.3. Phân biệt thành ngữ và một số đơn vị lân cận 22. Phân biệt thành ngữ với tục ngữ 22. Phân biệt thành ngữ với cụm từ tự do 26. Phân biệt thành ngữ với từ ghép 26. Phân loại thành ngữ. Nhận diện thành ngữ so sánh tiếng Việt 31.

Hán tự thành ngữ trong tiếng Hàn

tailieu.vn

Điều đó tác động không nhỏ đến các loại hình thành ngữ trong ngôn ngữ mỗi nước. Trong tiếng Việtthành ngữ Hán - Việt, trong tiếng Hàn cũng có thành ngữ Hán - Hàn hay còn gọi là Hán tự thành ngữ. Hán tự thành ngữ là những thành ngữ có sử dụng từ ngữ gốc Hán để diễn đạt ý nghĩa của câu một cách ngắn gọn, súc tích nhất. Phân loại Hán tự thành ngữ trong tiếng Hàn. Hán tự thành ngữ, cố sự thành ngữ (thành ngữ điển cố) và tứ tự thành ngữ (thành ngữ bốn chữ).

LATS-2008 - Thành Ngữ Tiếng Anh Và Thành Ngữ Tiếng Việt Có Yếu Tố Chỉ Bộ Phận Cơ Thể Người

www.scribd.com

Như vậy là trong cách sử dụng ẩn dụ ý niệm “tính cách làhình dạng đôi mắt” thì thành ngữ tiếng Anh và tiếng Việt có những nét tương đồng. Trong tiếng Việt, chúng ta cũng ALcó một thành ngữ khá giống là “vò đầu bứt tai”. .N W W -WẨn dụ ý niệm “lắc đầu nghĩa là không đồng ý” có thể tìm thấy trong thành ngữ tiếng Ỹ MAnh “to shake one‟s head”. G N U TRTất nhiên, có nhiều thành ngữ trong tiếng Việttiếng Anh chúng ta không thể tìmthấy thành ngữ tương đương.

Một số đặc trưng ngôn ngữ của thành ngữ có từ "fish" trong tiếng Anh và từ "cá" trong tiếng Việt

tailieu.vn

Đỏng kể là trong khi biện phỏp tu từ đối xứng (symmetry) được dựng hết sức phổ biến trong những thành ngữ cú chứa từ “cỏ”. của tiếng Việt thỡ hiện tượng này rất hiếm gặp trong thành ngữ tương ứng ở tiếng Anh;. Về mặt cỳ phỏp và chủ đề: Những thành ngữ cú chứa từ “fish” trong tiếng Anh và từ. “cỏ” trong tiếng Việt đều ở dưới dạng những cấu trỳc cụm từ và cõu. Trong thành ngữ tiếng Việt, cõu đơn hoặc cõu ghộp được dựng phổ biến hơn.

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Khảo sát thành ngữ có con số trong tiếng Hán và cách thức chuyển dịch sang tiếng Việt

tailieu.vn

―Từ điển giải thích thành ngữ tiếng Việt‖ (Nguyễn Như Ý chủ biên, Nxb Giáo dục, HN, 1995).. Chương 2: Đặc điểm cấu trúc, ngữ nghĩa của thành ngữ con số trong tiếng Hán.. Chương 3: Cách thức chuyển dịch thành ngữ con số trong tiếng Hán sang tiếng Việt.. Trong phần lịch sử vấn đề dưới đây, chúng tôi chủ yếu tập trung đề cập đến ba vấn đề: (1) Lịch sử nghiên cứu thành ngữ tiếng Hán. (2) Tình hình nghiên cứu thành ngữ con số trong tiếng Hán và tiếng Việt.

ĐỘNG TỪ THÀNH NGỮ TRONG LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ANH NGỮ VÀ VIỆT NGỮ

tailieu.vn

ĐỘNG TỪ THÀNH NGỮ TRONG LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ANH NGỮVIỆT NGỮ. Tóm tắt: Động từ thành ngữ (ĐTTN) là một đơn vị cú pháp-ngữ nghĩa rất phổ biến những lại vô cùng phức tạp và khó dùng trong tiếng Anh. Do đó mục đích của bài báo này là tóm tắt các quan điểm cơ bản về ĐTTN trong lĩnh vực nghiên cứu Anh ngữViệt ngữ, nhằm tiến tới xây dựng cơ sở lý luận về ĐTTN tiếng Anh trong sự so sánh với tiếng Việt giúp cho người Việt trong việc học và sử dụng tiếng Anh..

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt

tailieu.vn

Đối chiếu nghĩa biểu trưng của thành ngữ, tục ngữ, ca dao có chứa thành tố hoa và tên gọi các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt. trong tiếng Việt.. Phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh. Phương thức cấu tạo từ trong tiếng Việt. Khái niệm cụm từ (ngữ) trong tiếng Anh. Khái niệm cụm từ (ngữ) trong tiếng Việt. Thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Anh. Thành ngữ, tục ngữ và ca dao trong tiếng Việt. khái niệm định danh. Đặc điểm cấu tạo từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt 2.1.1.

Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Trạng ngữ trong tiếng Anh đối chiếu với tiếng Việt

tailieu.vn

Cấu tạo của trạng ngữ tiếng Anh. Vị trí của trạng ngữ tiếng Anh. Cấu tạo của trạng ngữ tiếng Việt. Vị trí của trạng ngữ tiếng Việt. Nghĩa học của trạng ngữ trong tiếng Anh. Trạng ngữ chỉ thời gian. Trạng ngữ chỉ địa điểm. Trạng ngữ chỉ cách thức. Trạng ngữ chỉ điều kiện. Trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ. 3.2.6.Trạng ngữ chỉ mục đích. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 3.2.8.Trạng ngữ chỉ kết quả. Trạng ngữ chỉ sự so sánh. Nghĩa học của trạng ngữ trong tiếng Việt. Trạng ngữ chỉ không gian.

Một số thành ngữ Việt trong tiếng Anh

vndoc.com

Một số thành ngữ Việt trong tiếng Anh. Trong bài viết này, VnDoc xin giới thiệu một số câu thành ngữ tiếng Việt hay có nghĩa tương đương trong tiếng Anh. Bài học này nhất định sẽ bổ sung kiến thức hữu ích cho khả năng diễn đạt trong văn viết cũng như nói của người học. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo nhé!. Tiếng Việt Tiếng Anh. Cái gì đến cũng đến What will be will be. Mất bò mới lo làm chuồng It’s too late to lock the stable when the horse is stolen.

Đối chiếu biện pháp tu từ ngoa dụ trong thành ngữ tiếng Hán và tiếng Việt

tailieu.vn

Từ đó có thể tìm ra những nội dung mới tiếp theo trong thành ngữ tiếng Hán, tiếng Việt nói chung cũng như thành ngữ sử dụng biện pháp tu từ ngoa dụ trong tiếng Hán và tiếng Việt nói riêng.. Phong cách học – Thực hành tiếng Việt. Phong cách học Tiếng Việt hiện đại. Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt. Thành ngữ học tiếng Việt. Phong cách học và đặc điểm tu từ tiếng Việt

Đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa ngữ pháp của thành ngữ trái nghĩa trong tiếng Việt

tailieu.vn

Nguyễn Lực, Lương Văn Đang (1978), Thành ngữ tiếng Việt, Nxb KHXH, H.. Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1998), Từ điển giải thích thành ngữ tiếng Việt, Nxb GD, H.

Nhóm thành ngữ tiếng Tày có thành tố chỉ bộ phận cơ thể người (đối chiếu với thành ngữ tiếng Việt)

tailieu.vn

Bảng 2: Số lần xuất hiện và tỉ lệ các thành tố chỉ BPCT trong thành ngữ tiếng Việt Quan sát bảng trên, chúng tôi thấy các thành. tố BPCT trong thành ngữ tiếng Việt xuất hiện với tần số từ cao xuống thấp lần lượt như sau:. Đối chiếu thành tố chỉ BPCT trong thành ngữ Tày - Việt. Đối chiếu về số lượng thành ngữ chứa thành tố chỉ BPCT: trong tiếng Tày có 478 thành ngữ;. tiếng Việt có 954 thành ngữ, nhiều gần gấp 2 lần so với thành ngữ Tày..

Đặc trưng tín hiệu thẩm mỹ trong thành ngữ so sánh tiếng Việt

tailieu.vn

Từ điển thành ngữ tiếng Việt. Nét văn hóa dân tộc trong thành ngữ so sánh ngang bằng tiếng Anh (đối chiếu với tiếng Việt). Thành ngữ so sánh trong tiếng Việt. Đặc điểm thành ngữ so sánh tiếng Hán (có đối chiếu với tiếng Việt)

Dấu ấn văn hóa qua hình tượng con vật trong thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh

tailieu.vn

Trong tiếng Việt hầu như không có sự xuất hiện của nhóm thành ngữ này.. “điểu” (các loại chim) chiếm số lượng lớn trong các câu thành ngữ Việt Nam. Trong bài viết này, tác giả chỉ đưa ra một số các thành ngữ về các loại cá, do nhóm này có sự khác biệt lớn trong thành ngữ tiếng. Anh và tiếng Việt. Trong thành ngữ Việt, “cá”.

Hình Tượng Ngựa Trong Thành Ngữ Tiếng Hán Và Tiếng Việt Dưới Góc Nhìn Tri Nhận

www.academia.edu

Thống kê Ngựa“马”trong thành ngữ tiếng Hán và tiếng Việt Tần số Ví dụ Stt Thành ngữ Tỉ lệ. xuất hiện 马到成功 1 Ngựa trong thành ngữ tiếng Hán Mã đáo thành công) 2 Ngựa trong thành ngữ tiếng Việt 37 25,34 Cưỡi ngựa xem hoa Tổng cộng 146 100% Với kết quả trên, chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng tần số xuất hiện của ngựa trong tiếng Hán là 109 lần chiếm tỉ lệ 74,66%, cao gấp ba lần so với ngựa trong thành ngữ tiếng Việt.

Về con số biểu trưng trong thành ngữ và tục ngữ hán (so sánh với Tiếng Việt)

tailieu.vn

VỀ CON SỐ BIỂU TRƯNG TRONG THÀNH NGỮ VÀ TỤC NGỮ HÁN (SO SÁNH VỚI TIẾNG VIỆT). Bài báo khảo sát 258 kết cấu, chủ yếu là thành ngữ và tục ngữ, có con số biểu trưng trong tiếng Hán. Kết quả cho thấy tiếng Hán có 16 con số biểu trưng. Việc nghiên cứu được tiến hành theo hướng: (1) Phân tích tần suất của các con số, bao gồm cả tần suất của các con số khi sử dụng độc lập và cả trong kết hợp giữa chúng với nhau.