« Home « Kết quả tìm kiếm

truy cập cơ sở dữ liệu


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "truy cập cơ sở dữ liệu"

Chương 3: Truy cập cơ sở dữ liệu với NET

tailieu.vn

Chương 3: Truy cập sở dữ liệu với .NET. Các kết nối sở dữ liệu - làm sao để có thể sử dụng các lớp mới SqlConnection và OleDbConnection để kết nối và huỷ kết nối với sở dữ liệu. Nó chỉ giống ADO ở cái tên - các lớp và phương thức truy xuất dữ liệu đều khác hoàn toàn.. Hơn thế nữa, nếu bạn dùng SQL Server, có một bộ các quản mới rất tuyệt cho viêc thao tác bên ngoài sở dữ liệu.

GT Cơ Sở Dữ Liệu - Học Phần 1

www.scribd.com

Không dư thừa (trong thực tiễn dữ liệu dư thừa ít nhất. Chia xẻ dữ liệu - Người sử dụng: Là người có yêu cầu truy cập sở dữ liệu để thực hiện mộtthao tác nào đó. Người sử dụng đầu cuối (End-User): là những người sử dụng truy cập vào sở dữ liệu từ một trạm nào đó để tìm kiếm, tra cứu thông tin. Người viết chương trình ứng dụng + Người quản trị sở dữ liệu: là người có nhiệm vụ điều khiển toàn bộ hệ sở dữ liệu, là người có quyền cao nhất, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau.

Visual Basic 6- Chương 13- Cơ sở dữ liệu ( database)

tailieu.vn

Chương Mười Ba ­  sở dữ liệu (Database). Nói đến  sở dữ liệu, ta lập tức nghĩ đến SQLServer, Access hay Oracle .v.v., những nơi chứa rất nhiều dữ liệu để ta có thể lưu trữ hay lấy chúng ra một cách tiện lợi và nhanh chóng. Hầu hết các chương trình ta viết đều có truy cập  sở dữ liệu, và ta dùng nó như một công cụ để làm việc với rất nhiều dữ liệu trong khi tập trung vào việc lập trình phần giao diện với người dùng (users)..

Quản Lý Dữ Liệu - Cơ Sở Dữ Liệu phần 4

tailieu.vn

Bảo mật trong hệ quản trị sở dữ liệu 1. Nhằm bảo vệ hệ thống CSDL không bị xâm nhập, người quản trị sở dữ liệu phải quyết định cho phép hay không cho phép người dùng truy cập và thao tác trên sở dữ liệu dựa vào nhiệm vụ của người dùng trên hệ CSDL. Người quản trị thường dựa trên nền tảng lý thuyết bảo mật của hệ sở dữ liệu đa người dùng, nhằm tìm ra phương pháp bảo mật theo đúng với nhu cầu của bảo mật dữ liệu..

Tổng quan Cơ sở dữ liệu- P1

tailieu.vn

Để thực hiện công việc này các DBMS cho phép tạo ra các khung nhìn (View) mà người sử dụng chỉ được phép quan sát dữ liệu trên các view. Chẳn hạn chúng ta có một file dữ liệu là NHAN_VIEN gồm các trường. Để mọi người có thể truy cập vào file dữ liệu này nhưng không được biết lương của nhân viên. Kiến trúc một Hệ quản trị Sở Dữ Liệu. Một Hệ quản trị Sở Dữ Liệu được mô tả bởi 3 mức trừu tượng sau. ngữ định nghĩa dữ liệu. Sở Dữ Liệu.

Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu phân tán

repository.vnu.edu.vn

Lợi ích bản nhất của sở dữ liệu phân tán là dữ liệu của các sở dữ liệu vật lý riêng biệt đƣợc tích hợp logic với nhau làm cho nhiều ngƣời sử dụng trên mạng có thể truy nhập đƣợc.. Cho phép quản lý dữ liệu theo nhiều mức trong suốt: Hệ quản trị sở dữ liệu phải đƣợc trong suốt phân tán theo nghĩa làm cho ngƣời sử dụng không cần biết vị trí của dữ liệu và không cần biết sự phức tạp truy cập qua mạng..

Tổng quan Cơ sở dữ liệu- P3

tailieu.vn

Các mệnh đề an toàn dữ liệu. Đây là yếu tố không thể thiếu được đối với một hệ quản trị Sở Dữ Liệu để bảo vệ dữ liệu và ngăn chặn những người không được phép truy cập. Dữ Liệu gồm: Read(đọc), Write(ghi), Insert(bổ sung), Update(Sửa đổi),Select(chọn),Delete(xóa)Run(chạy).. Việc phân phát quyền truy cập vào Sở Dữ Liệu do người quản trị Sở Dữ Liệu do người quản trị Sở Dữ Liệu (database administrator -DBA) thực hiện bởi lệnh sau:. Gián quyền truy cập cho người sử dụng: Lệnh GRANT.

Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - GV. Phạm Thị Hoàng Nhung

tailieu.vn

Các lệnh điều khiển dữ liệu (DCL_Data Control Language): Cho phép gán hoặc huỷ các quyền truy cập dữ liệu (GRANT, REVOTE). CÁC LỆNH ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU (DDL). 2.1 Tạo một sở dữ liệu Cú pháp:. Ví dụ: Tạo một sở dữ liệu có tên là QLTV _ Quản lý thư viện Create Database QLTV;. Trong đó, mệnh đề CONSTRAINT cho phép ta khai báo các ràng buộc dữ liệu(chi tiết sẽ được trình bày ở phần sau).. Ví dụ:. Ví dụ. Loại dữ liệu và độ dài - Các ràng buộc có liên quan..

Khái niệm đầu tiên về các hệ thống cơ sở dữ liệu

tailieu.vn

về các hệ thống  sở dữ liệu.  sở dữ liệu . Là tập các dữ liệu bền vững, có thể chia sẻ.. Lí do cần thiết dùng  sở dữ liệu. Công việc xử lí dữ liệu hàng ngày, thông tin về sách, về ngân hàng, đặt hàng. Dữ liệu thể hiện các sự kiện thường ngày. Cần thiết tổ chức dữ liệu để truy cập dễ dàng. Đặc tính của  sở dữ liệu . Bền vững – tức dữ liệu được đặt trên thiết bị lưu trữ ổn định, cho phép sử dụng nhiều lần. Chia sẻ – tức  sở dữ liệu cho phép nhiều người dùng, nhiều công việc..

HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ORACLE GV: PHẠM VĂN ĐĂNG

www.academia.edu

Đảm bảo người viết phải chờ người viết khác nếu cùng cập nhật đến một đơn vị dữ liệu. 12 GV: Phạm Văn Đăng TÍNH AN TOÀN Đảm bảo tính an toàn nhờ các kiểm soát. Quyền truy cập vào sở dữ liệu. Quyền trên sở dữ liệu nào. Quyền trên đối tượng nào trong sở dữ liệu, bao gồm. 13 GV: Phạm Văn Đăng BACKUP VÀ RESTORE DỮ LIỆU 2.4.1 Backup  Trong khi Backup, sở dữ liệu vẫn có thể hoạt động, chế backup cần uyển chuyển.

Chương IV CƠ SỞ DỮ LIỆU (DATABASE

www.academia.edu

Chương IV SỞ DỮ LIỆU (DATABASE) I. MÔ TẢ: Là tập hợp các thông tin, dữ liệu đực tổ chức theo cấu trúc hàng, cột để khai thác, truy cập nhanh chóng. Sắp xếp dữ liệu. Chọn phạm vi cần sắp xếp (xem ví dụ. Sort by: Chọn cột (Field) làm tiêu chí chính để sắp xếp. Chọn kiểu sắp xếp: ü Ascending: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần. ü Descerding: Sắp xếp theo thứ tự giảm giần.

Truy vấn cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

Tối ưu sở dữ liệu với procedure:https://docs.microsoft.com/en-us/sql/relational-databases/stored-procedures/stored-procedures-database-engine?view=sql-server-ver15 - Việc tối ưu câu lệnh SQL sẽ làm tăng hiệu năng của ứng dụng, giảm thời gian chờ đợi của người dùng cuối. sở dữ liệu là nơi lưu trữ dữ liệu. Những thao tác tới sở dữ liệu gồm truy vấn (select), thêm (insert), sửa (update), xoá (delete) dữ liệu.

Dữ liệu và Cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

Hệ quản trị sở dữ liệu và Hệ sở dữ liệu ?

Truy vấn cơ sở dữ liệu hướng đối tượng sử dụng biểu thức đường dẫn

000000253559.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đào Văn Tâm TRUY VẤN SỞ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG BIỂU THỨC ĐƯỜNG DẪN CHUYÊN NGHÀNH : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. sở dữ liệu hướng đối tượng . Khái niệm bản trong sở dữ liệu hướng đối tượng . Định danh đối tượng. Thuộc tính đối tượng. Trạng thái đối tượng. Hành vi đối tượng. Lớp đối tượng. Đối tượng phức hợp. Hệ quản trị sở dữ liệu hướng đối tượng . 23 Chương 2 – XỬ LÝ TRUY VẤN TRONG HỆ SỞ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG .

Cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

Một sở dữ liệu phân tán là một sở dữ liệu logic đơn lẻ mà được trải ra về mặt vật lý trênnhiều máy tính ở nhiều vị trí địa lý khác nhau.

Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu tuần tự để dự đoán hành vi truy cập Web

tailieu.vn

(i) Đề xuất phương pháp thiết kế và xây dựng sở dữ liệu tuần tự thu gọn từ Web Log để thuận tiện cho dự đoán truy cập Web.. Đề xuất giải pháp xây dựng sở dữ liệu tuần tự để dự đoán truy cập Web. XÂY DỰNG SỞ DỮ LIỆU TUẦN TỰ CHO DỰ ĐOÁN TRUY CẬP WEB. Chương 2 trình bày một giải pháp xây dựng sở dữ liệu tuần tự cho dự đoán truy cập Web.

Tối ưu truy vấn cơ sở dữ liệu quan hệ và cơ sở dữ liệu phân tán bằng phương pháp Heuristic

repository.vnu.edu.vn

Tối ưu truy vấn sở dữ liệu quan hệ và sở dữ liệu phân tán bằng phương pháp Heuristic. Luận văn ThS chuyên ngành: Công nghệ thông tin. Abstract: Tổng quan về sở dữ liệu (CSDL): CSDL quan hệ, hệ quản trị CSDL, mô hình dữ liệu quan hệ, hệ CSDL phân tán. Tổng quan về tối ưu hóa truy vấn: bài toán tối ưu hóa truy vấn, bộ tối ưu hóa truy vấn. Trình bày một số phương pháp tối ưu hóa truy vấn trong môi trường tập trung và trong môi trường phân tán.

Tối ưu hóa truy vấn cơ sở dữ liệu hướng đối tượng

00050004191.pdf

repository.vnu.edu.vn

, Hoàng Bảo Hùng (2001), “Ngôn ngữ truy vấn hướng đối tượng và tối ưu hoá truy vấn trên sở dữ liệu hướng đối tượng bằng phương pháp biến đổi đại số”, Hội nghị khoa học kỷ niệm 25 năm thành lập Viện Công nghệ thông tin, Hà Nội.. (1999), Nguyên lý các hệ sở dữ liệu sở tri thức, Tập 1, 2, Trần Đức Quang biên dịch, Nhà xuất bản Thống kê.

Cơ sở dữ liệu

www.academia.edu

LPWIN32_FIND_DATA là cấu trúc dữ liệu để lưu thuộc tính file và thư mục trên Windows. Sau khi thực hiện hàm trên, có thể sử dụng kết quả là HANDLE lấy được để gọi tới hàm FindNextFile. In ra danh sách file và thư mục trong thư mục hiện thời b. In ra danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện thời. Chương 3: Hệ thống CSDL Registry 1. Khái niệm Registry: là sở dữ liệu lưu trữ thông tin về tất cả các chương trình, cấu hình của các chương trình trên hệ điều hành.

CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

www.academia.edu

SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO 1. Các hướng nghiên cứu chính: sở dữ liệu, Khai phá dữ liệu. Thông tin chung về môn học − Tên môn học: sở dữ liệu nâng cao − Mã môn học. Các môn học tiên quyết: Nhập môn sở dữ liệu, Nguyên lý hệ điều hành. Các yêu cầu đối với môn học (nếu có.