« Home « Kết quả tìm kiếm

Truy cập tới các cơ sở dữ liệu bên ngoài


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Truy cập tới các cơ sở dữ liệu bên ngoài"

Chương 3: Truy cập cơ sở dữ liệu với NET

tailieu.vn

Chương 3: Truy cập sở dữ liệu với .NET. Các kết nối sở dữ liệu - làm sao để có thể sử dụng các lớp mới SqlConnection và OleDbConnection để kết nối và huỷ kết nối với sở dữ liệu. Nó chỉ giống ADO ở cái tên - các lớp và phương thức truy xuất dữ liệu đều khác hoàn toàn.. Hơn thế nữa, nếu bạn dùng SQL Server, có một bộ các quản mới rất tuyệt cho viêc thao tác bên ngoài sở dữ liệu.

Cơ sở dữ liệu

www.academia.edu

In ra danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện thời. Chương 3: Hệ thống CSDL Registry 1. Khái niệm Registry: là sở dữ liệu lưu trữ thông tin về tất cả các chương trình, cấu hình của các chương trình trên hệ điều hành. Việc truy cập tới các khóa của Registry có thể được thực hiện thông qua các chương trình hệ thống: regedit, autoruns, hoặc các hàm API của Windows. Các thông tin về hệ điều hành và người dùng + Các thông tin tương tự về các chương trình cài trên hệ thống.

Cơ sở dữ liệu đa phương tiện: Oracle Multimedia

www.academia.edu

ORDSource hỗ trợ truy cập đến nhiều loại dữ liệu đa ph ơng tiện, có thể truy cập tới các nguồn dữ liệu nh. truy cập ra bên ngoài từ các nguồn dữ liệu định nghĩa b i ng i dùng (user-defined source) trên server khác. localData: l u trữ cục bộ dữ liệu đa ph ơng tiện trong BLOB. srcType: loại nguồn dữ liệu. srcLocation: nơi l u trữ nguồn dữ liệu dựa trên srcType. srcName: tên đối t ợng nguồn dữ liệu. updateTime: th i điểm cập nhật nguồn dữ liệu gần nhất.

Quản Lý Dữ Liệu - Cơ Sở Dữ Liệu phần 4

tailieu.vn

Ví dụ 3: Trigger cho việc thực hiện một thao tác cập nhật dữ liệu nào đó.. BẢO MẬT VÀ AN TOÀN DỮ LIỆU. Bảo mật trong hệ quản trị sở dữ liệu 1. Nhằm bảo vệ hệ thống CSDL không bị xâm nhập, người quản trị sở dữ liệu phải quyết định cho phép hay không cho phép người dùng truy cập và thao tác trên sở dữ liệu dựa vào nhiệm vụ của người dùng trên hệ CSDL.

Khái niệm đầu tiên về các hệ thống cơ sở dữ liệu

tailieu.vn

về các hệ thống  sở dữ liệu.  sở dữ liệu . Là tập các dữ liệu bền vững, có thể chia sẻ.. Lí do cần thiết dùng  sở dữ liệu. Công việc xử lí dữ liệu hàng ngày, thông tin về sách, về ngân hàng, đặt hàng. Dữ liệu thể hiện các sự kiện thường ngày. Cần thiết tổ chức dữ liệu để truy cập dễ dàng. Đặc tính của  sở dữ liệu . Bền vững – tức dữ liệu được đặt trên thiết bị lưu trữ ổn định, cho phép sử dụng nhiều lần. Chia sẻ – tức  sở dữ liệu cho phép nhiều người dùng, nhiều công việc..

Cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

sở dữ liệu là tập hợp có tổ chức các dữ liệu có liên quan đến nhau về mặtlogicTruy cập trực tiếp là:Câu 5 Hệ quản trị file/tệp Hệ quản trị tệp là hệ thống truy cập tệp nhờ ngôn ngữ lập trình.Ngôn ngữ lập trình: Tệp các câu lệnh , danh từ , động từ điều khiển máyTệp là đơn vị dữ liệu , có tên duy nhất(ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính, dùng để giao tiếpgiữa lập trình viên và máy tính để tạo ra các chương trình máy nhằm mụcđích điều khiển máy tính hoặc mô tả các thuật toán

Truy vấn cơ sở dữ liệu hướng đối tượng sử dụng biểu thức đường dẫn

000000253559.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hệ quản trị sở dữ liệu hướng đối tượng ODBMS (object database management system) là sự kết hợp của OODB với OOPL. ODBMS cho phép sở dữ liệu được thể hiện như là các đối tượng được sử dụng trong lập trình hướng đối tượng. Các cấu trúc dữ liệu phức hợp trong bộ nhớ được ánh xạ 1-1 tới đối tượng của sở dữ liệu. Một mô hình hướng đối tượng an toàn an ninh nhiều tầng trong đó mỗi 1 đối tượng (phương thức, thuộc tính, và ràng buộc) có mức truy cập khác nhau.

Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian và xử lý truy vấn trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng thời gian

000000208338.pdf

dlib.hust.edu.vn

Mở rộng thời gian. 22 - B - Mở rộng miền sở tới miền thời gian. 23 - C - Mở rộng lớp đối tượng tới các chiều thời gian. 27 - 2.4.2 Hệ quản trị sở dữ liệu thời gian hướng đối tượng. Mô hình dữ liệu đối tượng thời gian (TODM. 28 - Nguyễn Thị Hội – Công nghệ thông tin 2004 A - Mô hình và thao tác thời gian. 28 - B - Dữ liệu thời gian bên trong đối tượng.

Tổng quan Cơ sở dữ liệu- P1

tailieu.vn

Để thực hiện công việc này các DBMS cho phép tạo ra các khung nhìn (View) mà người sử dụng chỉ được phép quan sát dữ liệu trên các view. Chẳn hạn chúng ta có một file dữ liệu là NHAN_VIEN gồm các trường. Để mọi người có thể truy cập vào file dữ liệu này nhưng không được biết lương của nhân viên. Kiến trúc một Hệ quản trị Sở Dữ Liệu. Một Hệ quản trị Sở Dữ Liệu được mô tả bởi 3 mức trừu tượng sau. ngữ định nghĩa dữ liệu. Sở Dữ Liệu.

GT Cơ Sở Dữ Liệu - Học Phần 1

www.scribd.com

Không dư thừa (trong thực tiễn dữ liệu dư thừa ít nhất. Chia xẻ dữ liệu - Người sử dụng: Là người có yêu cầu truy cập sở dữ liệu để thực hiện mộtthao tác nào đó. Người sử dụng đầu cuối (End-User): là những người sử dụng truy cập vào sở dữ liệu từ một trạm nào đó để tìm kiếm, tra cứu thông tin. Người viết chương trình ứng dụng + Người quản trị sở dữ liệu: là người có nhiệm vụ điều khiển toàn bộ hệ sở dữ liệu, là người có quyền cao nhất, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau.

Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu phân tán

repository.vnu.edu.vn

Khi sở dữ liệu phân tán trên một vài trạm, một trạm có thể có sự cố trong khi các trạm khác vẫn có thể hoạt động hoặc sử dụng các thành phần khác của sở dữ liệu, chỉ trên trạm bị sự cố, dữ liệu và ứng dụng không thể truy cập đƣợc. Cải thiện hiệu năng: Một hệ quản trị sở dữ liệu phân tán, phân mảnh sở dữ liệu có thể làm cho dữ liệu đƣợc lƣu trữ tại gần nơi sử dụng nhất. Dữ liệu đƣợc lƣu trữ cục bộ làm giảm cạnh tranh CPU, giảm các phục vụ I/O và giảm tƣơng tranh truy nhập trên mạng.

Tổng quan Cơ sở dữ liệu- P3

tailieu.vn

Các mệnh đề an toàn dữ liệu. Đây là yếu tố không thể thiếu được đối với một hệ quản trị Sở Dữ Liệu để bảo vệ dữ liệu và ngăn chặn những người không được phép truy cập. Dữ Liệu gồm: Read(đọc), Write(ghi), Insert(bổ sung), Update(Sửa đổi),Select(chọn),Delete(xóa)Run(chạy).. Việc phân phát quyền truy cập vào Sở Dữ Liệu do người quản trị Sở Dữ Liệu do người quản trị Sở Dữ Liệu (database administrator -DBA) thực hiện bởi lệnh sau:. Gián quyền truy cập cho người sử dụng: Lệnh GRANT.

Visual Basic 6- Chương 13- Cơ sở dữ liệu ( database)

tailieu.vn

Chương Mười Ba ­  sở dữ liệu (Database). Nói đến  sở dữ liệu, ta lập tức nghĩ đến SQLServer, Access hay Oracle .v.v., những nơi chứa rất nhiều dữ liệu để ta có thể lưu trữ hay lấy chúng ra một cách tiện lợi và nhanh chóng. Hầu hết các chương trình ta viết đều có truy cập  sở dữ liệu, và ta dùng nó như một công cụ để làm việc với rất nhiều dữ liệu trong khi tập trung vào việc lập trình phần giao diện với người dùng (users)..

Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - GV. Phạm Thị Hoàng Nhung

tailieu.vn

Các lệnh điều khiển dữ liệu (DCL_Data Control Language): Cho phép gán hoặc huỷ các quyền truy cập dữ liệu (GRANT, REVOTE). CÁC LỆNH ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU (DDL). 2.1 Tạo một sở dữ liệu Cú pháp:. Ví dụ: Tạo một sở dữ liệu có tên là QLTV _ Quản lý thư viện Create Database QLTV;. Trong đó, mệnh đề CONSTRAINT cho phép ta khai báo các ràng buộc dữ liệu(chi tiết sẽ được trình bày ở phần sau).. Ví dụ:. Ví dụ. Loại dữ liệu và độ dài - Các ràng buộc có liên quan..

Thông tư 35/2017/TT-BLĐTBXH Khai thác cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài

download.vn

Trách nhiệm của các đơn vị sử dụng sở dữ liệu. Cục Quản lý lao động ngoài nước. a) Xây dựng, trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy chế vận hành sở dữ liệu đối với các đơn vị thuộc Bộ;. b) Cấp tài khoản, phân quyền truy cập, quản lý, sử dụng và chia sẻ thông tin cho các đối tượng sử dụng sở dữ liệu;.

Truy vấn cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

Tối ưu sở dữ liệu với procedure:https://docs.microsoft.com/en-us/sql/relational-databases/stored-procedures/stored-procedures-database-engine?view=sql-server-ver15 - Việc tối ưu câu lệnh SQL sẽ làm tăng hiệu năng của ứng dụng, giảm thời gian chờ đợi của người dùng cuối. sở dữ liệu là nơi lưu trữ dữ liệu. Những thao tác tới sở dữ liệu gồm truy vấn (select), thêm (insert), sửa (update), xoá (delete) dữ liệu.

Dữ liệu và Cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

Dữ liệu sở dữ liệu:Dữ liệu là một phần tử hoặc một tập hợp các phần tử mà ta gọi là tín hiệu. Trong các dạng dữ liệu thì ngôn ngữ: chữ viết, chữ số, âm thanh là dạng dữ liệu phổbiến nhất dùng trong lĩnh vực Tin học. sở dữ liệu: Là tập hợp các dữ liệu có cấu trúc được lưu trữ trên vật chứa, theo một nguyên tắcnào đó để thực hiện tối ưu các thao tác bản sau. Tạo lập dữ liệu + Cập nhật dữ liệu (thêm, sửa, xóa dữ liệu. Truy xuất dữ liệu (tìm kiếm, thống kê dữ liệu. Bảo trì dữ liệu 1.2.

CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

www.academia.edu

Tóm tắt nội dung môn học − Giới thiệu các bước xây dựng một sở dữ liệu thực tế − Các phương tiện lưu giữ sở dữ liệu và kỹ thuật tổ chức các file − Quá trình xử lý truy vấn và tối ưu truy vấn − Kiểm tra cạnh tranh 5. Nội dung chi tiết môn học Chương 1. Các bước xây dựng một sở dữ liệu thực tế 1.1. Nghiên cứu ban đầu sở dữ liệu 1.2. Thiết kế sở dữ liêu 1.3. Kiểm tra và tính toán 1.5. Lưu trữ sở dữ liệu ở bộ nhớ ngoài 2.1.

Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu tuần tự để dự đoán hành vi truy cập Web

tailieu.vn

Chương 2 trình bày nghiên cứu xây dựng sở dữ liệu tuần tự cho dự đoán truy cập Web. [CT3] mô tả việc xây dựng sở dữ liệu tuần tự từ dữ liệu nhật ký Web để phục vụ cho dự đoán truy cập Web. Bên cạnh đó, [CT6] đề xuất một giải pháp dự đoán truy cập Web cho Website bán hàng, cụ thể [CT6] trình bày giải pháp biến đổi sở dữ liệu đặt hàng (một phần của sở dữ liệu quan hệ) sang sở dữ liệu tuần tự để dự đoán truy cập Web. Bộ dữ liệu. là độ chính xác của sở dữ liệu tuần tự đã loại.

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu tuần tự để dự đoán hành vi truy cập Web

tailieu.vn

Bên cạnh đó, trong Chương 5, nghiên cứu sinh trình bày giải pháp tích hợp nâng cao độ chính xác và nâng cao hiệu quả về thời gian khai phá dữ liệu tuần tự cho dự đoán truy cập Web.. TỔNG QUAN VỀ KHAI PHÁ DỮ LIỆU TUẦN TỰ CHO DỰ ĐOÁN TRUY CẬP WEB. sở dữ liệu tuần tự truy cập Web SD = {s 1 , s 2. s N } là tập hợp các chuỗi s m ∈ 𝑆 (1≤ 𝑚 ≤ 𝑁) với N là số lượng các chuỗi dữ liệu tuần tự trong sở dữ liệu tuần tự này.. Bảng 1.1 Một ví dụ về sở dữ liệu tuần tự truy cập Web.