« Home « Kết quả tìm kiếm

bào tử


Tìm thấy 17+ kết quả cho từ khóa "bào tử"

Tác động của thuốc albendazole và fumagillin lên vi bào tử trùng Kabatana sp. gây nhiễm trong tế bào thận và cơ cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Tỉ lệ sống của vi bào tử tùng Kabatana sp. được nhuộm để xác định tỉ lệ bào tử sống và chết trước khi gây cảm nhiễm. Dung dịch bào tử quan sát dưới kính hiển vi huỳnh quang. Xác định tỉ lệ sống của bào tử theo công thức sau: S. Ns là số lượng vi bào tử sống. No là số lượng vi bào tử đếm được.. Chuẩn bị dung dịch bào tử Kabatana sp.:. Dung dịch bào tử Kabatana sp. chuẩn bị thí nghiệm với gây cảm nhiễm được tinh sạch, mật độ 10 7 bào tử/mL. Riêng mẫu dung dịch bào tử Kabatana sp..

Xác định mầm bệnh vi bào tử trùng (Microsporidia) nhiễm trong cơ cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Bên trong có thể quan sát thấy 1 sợi cực dạng xoắn nối liền với 1 cực nang ở phần sau của bào tử. Bảng 2: Đặc điểm của bào tử Kabatana sp. Hình dạng bào tử Hình trứng, quả lê Chiều dài bào tử 3,1±1,5 µm Đường kính bào tử 2,3±1,2 µm. Sợi cực của bào tử Cấu tạo liền mạch, xoắn và khó phân biệt rõ.

HIỆU QUẢ TIÊU DIỆT BÀO TỬ BACILLUS SUBTILIS DẠNG HUYỀN PHÙ VÀ DẠNG KHÔ BẰNG XUNG ÁNH SÁNG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Huyền phù của bào tử B. Trường hợp của gia vị và bi thuỷ tinh được gây nhiễm nhân tạo với bào tử B. 2.4 Phương pháp trích ly ADN của bào tử B. ADN của bào tử B. 0,02 g bột bào tử (khoảng 10 10 bào tử/g) được cho vào ống eppendorf cùng với 2 mL dung dịch SE (50 mM tris base [pH 10], 8 M urea, 50 mM dithiothreitol, 1% SDS) và được ủ ở 60C trong thời gian 90 phút.

Nghiên cứu tạo kháng thể đa dòng kháng kháng nguyên đặc hiệu trên vỏ bào tử B. anthracis

repository.vnu.edu.vn

Hình 10: Kiểm tra khả năng phản ứng của kháng thể đa dòng với dịch phá vỏ bào tử của các chủng vi khuẩn B. 1: Dịch phá vỏ bào tử B. subtilis 2: Dịch phá vỏ bào tử B. 3: Dịch phá vỏ bào tử B. thuringiensis 4: Dịch phá vỏ bào tử B. Trên que thử với dịch phá vỏ bào tử của vi khuẩn B. subtilis, cho kết quả âm tính điều đó chứng tỏ rằng kháng thể đa dòng kháng protein BclA tái tổ hợp không phản ứng chéo với các protein trên vỏ bào tử của B.

Khả năng phòng bệnh đốm trắng của bào tử Bacillus subtilis biểu hiện gen VP28 trên tôm sú (Penaeus monodon)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ngày 3 sau khi cảm nhiễm mặc dù có sự tăng lên về số lượng tổng tế bào máu, bạch cầu có hạt, bạch cầu không hạt ở tất cả các nghiệm thức, nhưng chỉ có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) ở nghiệm thức NT1 (bào tử có biểu hiện gen VP28:. CotB-VP28), NT3 (bào tử có biểu hiện gen VP28:. CotB-GST-VP28) so với nghiệm thức NT2 (bào tử thường PY79), NT4 (thức ăn viên thường không trộn bào tử) (Bảng 1, Bảng 2).. Bảng 1: Sự thay đổi tổng tế bào máu của tôm sú thí nghiệm (x10 4 tb/mm 3 ) Nghiệm.

Ảnh hưởng của một số loại hóa chất và thuốc lên vi bào tử trùng (Microsporidia) nhiễm trong cơ cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nghiên cứu khảo sát ảnh hưởng của H 2 O 2 lên bào tử của vi bào tử trùng của Waller (1980) chứng minh tính hiệu quả của hóa chất này. Có 11 loại hóa chất tác dụng lên bào tử của vi bào tử trùng E. Trong đó, H 2 O 2 là một trong 9 loại hóa chất có hiệu quả tiêu diệt hoàn toàn các bào tử thử nghiệm. Dung dịch bào tử trùng ở mật độ 8x10 9 bào tử/ml được thử nghiệm với dung dịch H 2 O 2 nồng độ 1% trong thời gian 30 phút.

TÁC ĐỘNG CỦA CÁC DINH DƯỠNG KHOÁNG N, P, K, CA VÀ MG LÊN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ HÌNH THÀNH BÀO TỬ CỦA NẤM TRICHODERMA

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nhân tố B là hai chủng nấm Trichoderma T-BM2a (khả năng sinh bào tử thấp) và T-OM2a (khuẩn ty phát triển yếu). Đường kính khuẩn lạc được ghi nhận ở 2 ngày và số lượng bào tử được xác định vào 7 ngày sau khi nuôi cấy.. 2.2 Thí nghiệm 2. Hai chủng nấm Trichoderma T-BM2a và T-OM2a được nuôi cấy trên môi trường PDA khoảng 7-10 ngày để thu thập bào tử.

Ảnh hưởng của bào tử nấm mốc Actinomucor elegans và điều kiện lên men đến sự cải thiện chất lượng chao truyền thống

ctujsvn.ctu.edu.vn

Đậu hủ mua tại cơ sở sản xuất chao Vĩnh Trân (số 147/62, Trần Việt Châu, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) và các thiết bị, dụng cụ cần thiết.. 2.2 Phương pháp nghiên cứu. 2.2.1 Quy trình chung nghiên cứu sản xuất starter bào tử nấm mốc. Nghiên cứu sản xuất starter culture bào tử nấm mốc A. Qui trình này dựa trên kết quả nghiên cứu starter culture bào tử nấm mốc Rhizopus oligosporus (Thanh and Nout, 2002) và nấm mốc Aspergillus oryzae (Võ Thị Nguyệt Thuỷ, 2007).. Chủng bào tử.

HIỆU QUẢ CỦA BÀO TỬ BACILLUS SUBTILIS BIỂU HIỆN INTERFERON ALPHA GÀ (B. SUBTILIS-CHIFN?) TRONG PHÒNG BỆNH NEWCASTLE TRÊN GÀ

ctujsvn.ctu.edu.vn

Sinha et al., 2004) làm giảm tác dụng của ChIFN. trong khi đó, B.subtilis-ChIFN nhờ có B. subtilis có vai trò giống như probiotics khi ở dạng bào tử nhưng khi vào đường ruột sẽ vẫn tiến hành chu kỳ sống, bào tử nẩy mầm, sinh sản và lại sinh bào tử (Trần Thu Hoa et al., 2001), điều này đã làm tăng lượng ChIFN nên tăng tính kháng virus và bảo vệ các tế bào khỏe khác khỏi sự xâm nhiễm của virus. subtilis có khả năng tổng hợp kháng sinh, men protease, amylase, acid amin các hợp chất trao đổi khác

Tối ưu hóa quá trình nhân mật số bào tử xạ khuẩn Streptomyces albaduncus bằng ma trận Plackett-Burman và phương pháp đáp ứng bề mặt (RSM) - phương án cấu trúc có tâm (CCD)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Mật số bào tử xạ khuẩn sau 4 ngày nuôi cấy là 4,8 x 10 9 bào tử/g chất khô, tương thích với mật số bào tử mà mô hình đã dự đoán. Kết quả như trên cao hơn nhiều so với kết quả 1,6 x 10 7 bào tử/mL khi nuôi cấy S. (2007) với 1,47 x 10 9 bào tử/g chất khô sau 12 ngày nuôi cấy.. Mật số (bào tử/g chất khô) 4,8x10 9 4,9x10 9 4,6x10 9 4,8x10 9. Hình 2: Bề mặt đáp ứng của mật số bào tử xạ khuẩn theo đề xuất của phần mềm 4 KẾT LUẬN.

Khảo sát sự xâm nhiễm và sự hiện diện của bào tử nấm rễ nội cộng sinh (Arbuscular Mycorrhiza) trong mẫu rễ và đất vùng rễ của cây bắp, mè và ớt được trồng ở thành phố Cần Thơ

ctujsvn.ctu.edu.vn

Chi Gigaspora (Hình 2c): được phân lập ở mẫu đất bắp hình dạng bào tử hình cầu, bào tử có màu vàng rơm mọc đơn lẻ, có cuống bào tử phình to ra dạng củ hành, bề mặt bào tử trơn phẳng, thành bào tử 2 lớp, kích thước bào tử là 91 µm..

HIỆU QUẢ CỦA BÀO TỬ BACILLUS SUBTILIS BIỂU HIỆN INTERFERON ALPHA GÀ TRONG PHÒNG BỆNH GUMBORO TRÊN GÀ

ctujsvn.ctu.edu.vn

HIỆU QUẢ CỦA BÀO TỬ BACILLUS SUBTILIS BIỂU HIỆN INTERFERON ALPHA GÀ TRONG PHÒNG BỆNH GUMBORO TRÊN GÀ. subtilis) trong phòng bệnh Gumboro cho gà được thực hiện trên giống gà 3 tuần tuổi. Thí nghiệm được thực hiện bằng thử nghiệm cho mỗi gà uống 100 μg bào tử ChIFN. subtilis, sau đó công cường độc virus Gumboro độc lực cao với 4 x 10 4 ELD 50 , đồng thời so sánh hiệu quả của ChIFN  chuẩn với liều 10 4 UI.

XÁC ĐỊNH NHÓM KÝ SINH TRÙNG TẠO BÀO NANG TRÊN CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Kết quả phân tích mô bệnh học cho thấy không có sự khác biệt giữa 2 nhóm bào tử trùng bên trong vùng cơ nhiễm gạo, hầu hết các vùng cơ bị hoại tử và mất cấu trúc, bên trong là bào nang chứa vi bào tử trùng Microsporidia hoặc thích bào tử trùng Myxobolus. Đối với bào nang chứa Myxobolus, bào tử có kích thước dài và to hơn (Hình 3B).. Mẫu nhuộm H&E, 40X (A: bào nang Microsporidia. B: bào nang Myxobolus).

ĐẶC TÍNH HÌNH THÁI, DI TRUYỀN VÀ ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY MEO GIỐNG CỦA NẤM BÀO NGƯ

ctujsvn.ctu.edu.vn

Vết in bào tử nấm bào ngư tạo thành vệt trắng, khi soi dưới kính hiển vi, bào tử nấm bào ngư trong suốt, không màu và có dạng thuôn dài hình hạt đậu.. Thịt nấm bào ngư được hình thành trên sự ken chặt các sợi nấm, không nhầy nhớt, không chất keo. Nấm bào ngư sống hoại sinh trên gỗ, không độc và thường được dùng làm thực phẩm. 3.4 Đặc tính di truyền của ba dòng nấm tuyển chọn. Cả 3 dòng nấm đã được ly trích DNA theo qui trình trích nhanh và chạy phản ứng PCR với cặp mồi ITS1 và ITS4.

Kết quả phân lập một số Loài Vi khuẩn lam (cyanobacteria)có tế bào dị hình trong đất trồng ở tỉnh Đắk Lắk

tainguyenso.vnu.edu.vn

Tế bào dị hình th−ờng nằm xen với tế bào dinh d−ỡng.. Bào tử đơn độc hoặc thành chuỗi dài. đ−ợc hình thành gần tế bào dị hình hoặc hai bên tế bào dị hình.. Tế bào dạng hình trống ngắn có chiều dài bằng chiều rộng hoặc chiều dài ngắn hơn rộng, tế bào dài 3ữ6,4 àm. Tế bào dị hình dạng trống đôi khi hình cầu rộng 4,8ữ6,4 àm, dài 5,2ữ 9 àm. Bào tử hình elip hay hình trụ nằm hai bên tế bào dị hình hoặc nằm cạnh tế bào dị hình, rộng 7,5ữ9,6 àm (10,5) àm, dài 9ữ19 (12ữ24) àm..

Ảnh hưởng của điều kiện xử lý đến khả năng sinh enzyme amylase và protease từ Aspergillus oryzae trên koji nấm bào ngư (Pleurotus spp.)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Nấm mốc Aspergillus oryzae sử dụng nước trên bề mặt khối môi trường để sinh trưởng và tạo ra sợi nấm, hình thành bảo tử (Lương Đức Phẩm, 2010).. Sự tạo bào tử là hiện tượng không mong muốn vì thường làm giảm hoạt tính enzyme. Sự tạo enzyme cực đại thường kết thúc khi nấm mốc bắt đầu sinh đính bào tử (Nguyễn Đức Lượng, 2004).

PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ ĐỊNH DANH VI KHUẨN SẢN XUẤT PROTEASE KIỀM TÍNH NGOẠI BÀO TỪ ĐẤT

ctujsvn.ctu.edu.vn

Các dòng vi khuẩn LM6, LM7 và LM4 được tiến hành nhuộm gram và nhuộm nội bào tử. Cả ba dòng đều cho kết quả là gram dương và có khả năng hình thành nội bào tử. Hình 4: Kết quả nhuộm gram dòng LM6 ở độ phóng đại 1000 lần. Hình 5: Kết quả nhuộm nội bào tử của dòng LM4 (A) và LM6 (B) ở độ phóng đại 1000 lần 3.4.2 Định danh bằng phương pháp sinh học. phân tử. ADN của ba dòng vi khuẩn LM7, LM6 và LM4.

Nghiên cứu thu nhận Beauverincin từ Cordyceps spp và thăm dò khả năng ức chế tế bào ung thư.

000000296979.pdf

dlib.hust.edu.vn

Bào tử túi thứ sinh dễ nảy mầm, khi chưa phóng ra khỏi túi một số bào tử nảy mầm thành sợi nấm dài gấp mấy lần bào tử. Nấm ký sinh trên sâu non ở dưới đất, nên thường bị nhầm là Đông trùng Hạ thảo Cordyceps sinensis (Berk.) Sacc [7]. Nấm Cordyceps gunnii (Berk.)Berk

Tế bào Mô phôi

tainguyenso.vnu.edu.vn

Điều kiện và môn học tiên quyết: Học viên phải có kiến thức và kỹ năng thực hành trong các lĩnh vực : Sinh học phát triển động vật, mô học, tế bào học, di truyền học và sinh học phân tử. Tế bào học nâng cao Điều kiện và môn học tiên quyết: Trước khi học môn này học viên cần có kiến thức về Tế bào học, Sinh học phân tử, Di truyền tế bào soma, Tế bào học phân tử, Di truyền học phân tử.

Di truyền tế bào

tainguyenso.vnu.edu.vn

DI TRUYền tế bào. Đối tượng nghiên cứu của môn Di truyền tế bào 3. Lịch sử môn Di truyền tế bào 4. Học thuyết tế bào 4. Mối liên hệ giữa tế bào học và di truyền học 5. Di truyền tế bào và thực tiễn sản xuất 6. thể Nhiễm sắc và hoạt động của thể. nhiễm sắc 7. Cơ sở phân tử của di truyền tế bào 9 1.1. ADN - vật chất mang thông tin di truyền 9 1.1.1. Từ ADN đến ARN và đến Protein – Sự biểu hiện thông. tin di truyền 17. Mã di truyền 18. Biến dị di truyền trong quần thể 55 1.5.3.