Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Candida albicans"
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Chủng vi nấm thường gặp là Candida albicans (75. Các chủng vi nấm Candida albicans và Candida spp khác nhạy cảm gần như 100% với các thuốc kháng nấm thông thường như Ketoconazole, Clotrimazole, Amphotericine B.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Bạn có biết nhiem nam candida là một trong những bệnh rất thường gặp ở cả nam lẫn nữ? Đây chính là loại nấm hàng đầu gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe sinh sản, làm tăng nguy cơ viêm nhiễm và mắc các bệnh lý mãn tính, thường tái phát nhiều lần, đặc biệt là ở những người có quan hệ tình dục không lành mạnh. NHIỄM NẤM CANDIDA LÀ GÌ? Nấm candida hay còn gọi là Candida albicans là loại nấm thường xuất hiện trong các môi trường ẩm ướt như âm đạo, dương vật, miệng, ruột… và thường vô hại.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Phần lớn nguyên nhân gây viêm nhiễm ở đường sinh dục đều do nấm candida gây ra. NẤM CANDIDA LÀ GÌ? Candida albicans là tên loại nấm thuộc họ Candida, đây là loại nấm rất phổ biến có thể xuất hiện ở khắp mọi bộ phận trên cơ thể người. Triệu chứng của nhiễm nấm candida tùy thuộc vào khu vực bị nhiễm nấm cũng như mức độ bệnh. Ở trên da: Người bệnh thấy có xuất hiện những đốm đỏ hoặc trắng gây ngứa rát, một vài trường hợp còn gây ra hiện tượng sưng, viêm.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Dòng vi khuẩn N1a lại kháng mạnh với nấm men Candida albicans và kháng sinh Flucanozol trong khi đó chỉ có dòng N11d kháng trung bình với nấm Candida albicans và kháng sinh Flucanozol (theo tiêu chuẩn của Galindo, 2004) (Bảng 1).. Bảng 1: Kết quả khả năng kháng khuẩn của các dòng vi khuẩn phân lập được TT Dòng vi. Khả năng kháng các dòng vi sinh vật kiểm định B.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Tác dụng chung của nhóm Tác dụng trên các loại Tác dụng trên các loại Candida albicans và nấm Candida Cryptococcus neoformans, Blastomyces dermatitidis. Liên kết với các sterol trên màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm màng tế bào nấm làm tế bào nấm bị tiêu diệt • Tác động lên thoi giáng phân không cho phân chia tế bào Cơ chế tác dụng chung • Liên kết với sterol (ergosterol) trong màng tế bào của nấm. Gây độc tế bào nấm bằng cách peroxid hóa lipid và ức chế bơm proton của màng tế bào.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bạn đã biết rằng điều kiện nóng, ẩm có thể dẫn tới nhiễm trùng nấm men vùng kín, gây ra bởi sự phát triển quá mức của nấm Candida albicans. Nó cũng có thể phát triển khi xảy ra tình trạng mất cân bằng axit ở vùng kín, ví dụ như lúc bạn dùng kháng sinh hoặc steroid, trong khi mang thai và có kinh nguyệt, và khi dùng thuốc tránh thai..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Huyết trắng do Candida albicans: biểu hiện màu trắng đục, dính từng mảng, có lúc có mùi hôi, kèm theo triệu chứng ngứa ở âm hộ.. Điều trị:. Huyết trắng do nhiễm Trichomonas Vaginalis: biểu hiện màu vàng-xanh, loãng, có bọt, với số lượng nhiều, kèm theo triệu chứng ngứa rát âm hộ.. Huyết trắng do tạp trùng: biểu hiện màu vàng hoặc xám, loãng, tráng đều thành âm đạo, có mùi hôi.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Thử hoạt tính sinh học của chất này đã ghi nhận được nhiều kết quả hấp dẫn khi thử nghiệm thành công khả năng kháng nấm, kháng khuẩn như: Bacillus subtilis, Escherichia coli, Candida albicans, Candida glabrata (Muhammad Imran anjum et al., 2007), kháng khối u và kháng Leishmania (Biswas Moulisha et al., 2009).. Đã phân lập và nhận danh cấu trúc hai chất tinh khiết taraxerone và betulin từ cao petroleum ether của rễ Mắm.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật cho thấy, ở nồng độ thấp, tinh dầu kháng tốt trên một số vi sinh vật thử nghiệm Escherichia coli ATCC 25922, Candida albicans ATCC 10231, Enterococcus feacalis ATCC 29212, Aspergillus niger, Bacillus subtilis ATCC 6633, Staphylococus aureus ATCC 25923 và Samonella typhi2.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Cả hai tinh dầu kháng tốt một số vi sinh vật thử nghiệm Candida albicans ATCC 10231 Bacillus subtilis ATCC 6633, Enterococcus feacalis ATCC 29212, Staphylococus aureus ATCC 25923.. Hoàng Văn Lựu (2003), “Thành phần hóa học của tinh dầu cây Hồ tiêu Piper nigrum L. và tinh dầu cây trầu không Piper bette L
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Trang 17 K t quả Dầu dừa với tinh dầu theo tỷ lệ 1:1 Vi sinh vật thử nghi m ờng kính vòng vô khuẩn (mm) Candida albicans ATCC Aspergilus niger AICC Nồ độ (C) C0 C1 C2 C3 C4 Bảng 2. K t quả kháng nấm của hỗn hợp tỷ l 1:1 Dầu dừa với tinh dầu theo tỷ lệ 1:3 Vi sinh vật thử nghi m ờng kính vòng vô khuẩn (mm) Candida albicans ATCC Aspergillus niger AICC Nồ độ (C) C0 C1 C2 C3 C4 Bảng 3.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chỉ có một dòng vi khuẩn HF4.2 có khả năng kháng lại nấm Candida albicans. Kết quả khảo sát khả năng ức chế vi sinh vật chỉ thị của bacteriocin từ các dòng vi khuẩn acid lactic cho thấy có 11/30 dòng ức chế Escherichia coli, 9/30 dòng ức chế Staphylococcus aureus, 22/30 dòng ức chế Pseudomonas aeruginosa, 22/30 dòng ức chế Aeromonas hydrophila và không có dòng vi khuẩn nào có khả năng ức chế Candida albicans.
277060-TT.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Nguyên liệu - Các chủng vi khuẩn, nấm mốc, và nấm men gây hỏng quả được sử dụng từ bộ sưu tập giống của Phòng Công nghệ sinh học – Viện Hóa sinh biển – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hai chủng nấm da Candida albicans, Trychophytol mentargrohytes được phân lập tại khoa xét nghiệm Viện Da Liễu Trung Ương.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
(a) nấm men Saccharomyces cerevisiae (b) ảnh chụp qua kính hiển vi điện tử tế bào Candida albicans (PM = màng tế bào chất. CW = thành tế bào). Thành phần của váchngăn cũng tương tự như thành tế bào. Sau đó chồi tách khỏi tế bào mẹ.(a) (b) Hình 29. (b) ở Blastomyces dermatitidis Phân cắtLối phân cắt ở các tế bào nấm men cũng tương tự như ở vi khuẩn. Bên ngoài có thành tế bào thườngcấu tạo bởi chitin hoặc cellulozơ hoặc cả hai. Tế bào chất có nhân phân hóa.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Gardnerella vaginalis • Sự phát triển quá mức của Candida albicans và vi khuẩn kỵ khí (Mobiluncus spp. Không có vi khuẩn.828 Soi nhuộm Gram (bệnh phẩm quệt âm đạo) C
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Có khả năng ngăn chặn các mầm bệnh: Samonella, typhimurium,Clostridium perfringens, Clostridium difficile, Escherichia coli, Candida albicans. Có hoạt tính beta -galactosidase - Có khả năng tổng hợp acid, hydrogen peroxide, các bacteriocin - Có thể sử dụng kết hợp với các vi sinh vật khác. 1.4.2.Các chủng vi khuẩn thƣờng dùng làm probiotic Hiện nay, các chủng vi khuẩn đƣợc sử dụng với vai trò là các probioticchủ yếu thuộc Lactobacillus và Bifidobacterium , ngoài ra.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các nghiên cứu đã cho thấy cây Từ bi có khả năng ứng dụng trong điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh do vi sinh vật và có tác dụng mạnh nhất đối với Bacillus cereus, Staphylococcus aureus và Candida albicans, chất chiết xuất từ cây Từ bi có khả năng chống nhiễm trùng và chống sản xuất độc tố của vi sinh vật (Sakee et al., 2011). Tuy nhiên, sự thuần chủng của cây Từ bi vẫn chưa được nghiên cứu.. Hiện nay, có rất nhiều phương pháp nghiên cứu về sự đa dạng di truyền như AFLP, FLP, RAPD, SSR, STS.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Cả hai hợp chất không kháng được vi nấm Candida albicans.. Bằng quy trình hai bước đơn giản, hiệu quả, hai dẫn xuất quinolinecarboxamide đã được tổng hợp thành công bao gồm N-(2-(7- chloroquinolin-4-ylamino)ethyl)acetamide (5) và N-(2-(7-chloroquinolin-4-ylamino)ethyl)benzamide (8) với hiệu suất lần lượt là 92,4% và 89,7%.
tapchinghiencuuyhoc.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các mầm bệnh tìm thấy ở hai bệnh nhân này là những mầm bệnh phổ biến gây bệnh CGD như: Burkholdernia cepacia, Candida albicans, Hemophilus influenza, S.aureus, CMV, Staphylococcus hominis. Trong một nghiên cứu ở Mỹ, 4 trong 128 bệnh nhân có biểu hiện nhiễm trùng nặng, các tác nhân gây. nay, kỹ thuật này đã được thay thế bằng kỹ thuật xét nghiệm dòng chảy tế bào trong quá trình oxy hóa tế bào.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
hội: từ nội ngoại sinh →gây bệnh (Candida albicans)e.KST ngẫu nhiên: từ ngoại hoại sinh → gây bệnh(Aspergillus spp.) 3.Tính đặc hiệu kí sinh: a.Đặc hiệu về kí chủ/ KST lạc chủ:i.Hẹp: Ascaris lumbricoidesii.Rộng: Toxoplasma gondii b.Đặc hiệu về nơi kí sinh/ KST lạc chỗ:i.Hẹp: Ascaris lumbricoides, Enterobius vermicularisii.Rộng: Toxoplasma gondii, Giardia 4.Chu trình phát triển của KST: a.Chu trình trực tiếp: người là kí chủ duy nhất: (Ascarislumbricoides, E. histolytica)i.Chu trình trực tiếp ngắn