Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "Chế phẩm vi khuẩn Bacillus licheniformis"
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mật độ vi khuẩn Bacillus dao động từ CFU/mL, cao nhất ở nghiệm thức B7 + B41 có giá trị trung bình từ CFU/mL, nghiệm thức đối chứng thấp nhất có giá trị trung bình CFU/mL nên môi trường nuôi có bổ sung chế phẩm vi sinh hay vi khuẩn Bacillus thì năng suất nuôi luân trùng sẽ được nâng cao cũng như môi trường nước được cải thiện đáng kể. Các nghiệm thức có bổ sung vi khuẩn cũng như chế phẩm vi sinh thì.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Vào cuối thí nghiệm, tổng vi khuẩn ở NT4 là cao nhất CFU/mL), khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) với NT CFU/mL) nhưng khác biệt với NT CFU/mL) và NT . (2013) khi dùng xạ khuẩn Streptomyces fradiae và vi khuẩn Bacillus megaterium như một loại chế phẩm vi sinh trong nuôi tôm sú, kết quả chỉ ra rằng sau 60 ngày nuôi,. tổng mật số vi khuẩn hiếu khí trong nước là thấp hơn có ý nghĩa so với các nghiệm thức được bổ sung vi khuẩn.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Riêng hai nghiệm thức B67, B41 mật độ vi khuẩn Vibrio khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Mật độ Vibrio tăng ở các nghiệm thức có thể do tích lũy thức ăn dư thừa. Mật độ Vibrio ở 2 nghiệm thức bổ sung vi khuẩn Bacillus tăng ít hơn so với nghiệm thức ĐC chứng tỏ vi khuẩn Bacillus được bổ sung định kỳ đã hạn chế sự phát triển của Vibrio. Điều này phù hợp với kết quả của Wang (2006) khi sử dụng chế phẩm vi sinh trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng đã hạn chế được vi khuẩn.
000000105509.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ PHẨM VI KHUẨN LACTIC SỬ DỤNG TRONG CHẾ BIẾN RAU QUẢ LÊN MEN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM MÃ SỐ: 003687C79 ĐẶNG THỊ HƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vi khuẩn Lactic và ứng dụng. Lịch sử nghiên cứu về vi khuẩn Lactic. Ứng dụng của vi khuẩn lactic.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hình 5: Ảnh hưởng của nồng độ dịch vi khuẩn bổ sung đến khả năng kết tụ sinh học của chủng. vi khuẩn Bacillus Aryhadtai KG12S Nồng độ dịch vi khuẩn bổ sung là 0,2% cho tỷ lệ kết tụ 96,87% đối với chủng vi khuẩn Bacillus aryhadtai KG12S đã đạt hiệu quả kết tụ sinh học cao hơn so với các nghiên cứu khác như: chủng Bacillus coagulants As 101 có liều lượng 40 ml/lít cho tỉ lệ kết tụ là 90% (Salehizadeh et al., 2000), chủng Bacillus licheniformis liều lượng 150 ml/L cho tỉ lệ kết tụ 98,4% (Shih et al
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
CH16, và khuẩn lạc tạo thành trên đĩa thạch của các chủng PY79 và CH22 ở điều kiện. Hình 16 Ảnh chụp chế phẩm chứa bào tử dạng bột (A), ảnh bào tử dưới kính hiển vi điện tử (B) và ảnh khuẩn lạc mọc trên đĩa thạch (C) của 2 chủng CH16 và CH22. Hệ tiêu hóa của gà. Cấu tạo hệ tiêu hóa và sinh lí tiêu hóa ở gà. Hệ vi khuẩn đường ruột của gà. Các vi khuẩn Bacillus phân lập từ ruột gà. Probiotic sử dụng cho gia cầm. Các chủng vi khuẩn Bacillus sử dụng làm probiotic cho gia cầm. Mẫu ruột gà.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Sử dụng bột thân thanh long (Hylocerus undatus) để lên men chua bằng vi khuẩn Bacillus spp. Chế phẩm probiotic được biết là những vi khuẩn đường ruột có lợi, tạo nên hàng rào chống lại những sinh vật gây bệnh.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Thu nhận và khảo sát một số đặc tính của enzyme protease từ vi khuẩn. KHẢO SÁT HIỆU SUẤT THU NHẬN CHẾ PHẨM ENZYME PROTEASE TỪ CANH TRƯỜNG VI KHUẨN BACILLUS SUBTILIS VỚI CÁC LOẠI TÁC NHÂN TỦA KHÁC NHAU. KHảO SÁT HOạT Độ PROTEASE. KHảO SÁT HÀM LƯợNG PROTEIN THEO PHƯƠNG PHÁP LOWRY. ……….3 3.5 Khảo sát hàm lượng protein của CPE protease được tủa bằng muối amoni sulfat. KHẢO SÁT HIỆU SUẤT THU NHẬN CHẾ PHẨM ENZYME PROTEASE TỪ CANH TRƯỜNG VI KHUẨN BACILLUS SUBTILIS VỚI CÁC LOẠI TÁC NHÂN TỦA KHÁC.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nhìn chung, nếu mật số tế bào ban đầu là 10 8 CFU/mL, sau khi chịu tác động của dịch dạ dày nhân tạo suốt 3 giờ, mật số tế bào vẫn còn trên 10 6 CFU/mL, đây là điều kiện tiêu chuẩn để chế phẩm vi khuẩn phát huy tác dụng trong đường tiêu hóa của người (Boylston et al., 2004).. Bảng 2: Mật độ tế bào Bacillus subtilis natto trong dịch dạ dày nhân tạo sau thời gian ủ Thời gian. 3.3 Khả năng chống chịu môi trường muối mật của chủng Bacillus subtilis natto. subtilis natto giảm dần theo thời gian.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bổ sung chế phẩm sinh học có chứa nhóm vi khuẩn Bacillus vào môi trường nuôi Artemia vừa tạo nguồn thức ăn, vừa có thể hỗ trợ tiêu hóa thức ăn vì bản thân vi khuẩn chứa các loại enzyme tiêu hóa (Sugita et al., 1997). Tuy nhiên, khi xuất hiện trong môi trường nuôi Artemia với mật độ cao, vi khuẩn Bacillus có. Nghiên cứu về mối liên hệ giữa vi khuẩn với đặc điểm sinh học sinh sản của Artemia cần được thực hiện để có thể ứng dụng trong thực tế nghề nuôi..
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Cùng với độ mặn phù hợp, việc bổ sung vi khuẩn B. Ảnh hưởng của việc bổ sung glucose và chế phẩm sinh học đến sinh trưởng và sinh sản của Artemia franciscana. Ảnh hưởng của các phương pháp bổ sung chế phẩm sinh học đến sinh trưởng và sinh sản của Artemia fransiscana Vĩnh Châu. Ảnh hưởng của bổ sung các loại chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn Bacillus trong ương ấu trùng ốc hương
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Khái niệm chế phẩm bảo vệ thực vật Là chế phẩm được sản xuất từ nguyên liệu chính là những VSV sống, có tác dụng gây bệnh cho sâu để diệt sâu không gây ảnh hưởng cho môi trường, giữ cân bằng hệ sinh thái Nông nghiệp. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu. VK được sử dụng để sản xuất chế phẩm trừ sâu là những vi khuẩn có tinh thể Protein độc ở giai đoạn bào tử. Loài vi khuẩn có tác nhân này là vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt).
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Theo Moriaty (1999) mật độ an toàn Vibrio có hại, đặc biệt là vi khuẩn phát sáng vượt quá 10 3 thì gây tác hại đến tôm.. Lý do mật độ Vibrio luôn thấp có thể do vai trò tiết chất kháng sinh của vi khuẩn Bacillus có mặt trong chế phẩm vi sinh đã được sử dụng định kỳ. Sản phẩm các kháng sinh được tiết ra là dificiden và oxydifficidin có khả năng kháng các loài vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí (Zimmerman et al., 1987) và một số kháng sinh thông thường khác như:.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bảng 2 cho thấy 11 dòng vi khuẩn Bacillus spp.. đều có khả năng sinh ít nhất một loại enzyme ngoại bào gồm amylase, cellulase và protease. (2015) khi khảo sát tiềm năng probiotic của 2 dòng Bacillus licheniformis và Bacillus pumilus chọn lọc từ 26 dòng vi khuẩn Bacillus spp. Bảng 2: Khả năng sinh enzyme n goại bào của các dòng Bacillus spp.. những dòng có khả năng sinh enzyme ngoại bào.
139998-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Xác định thời gian lên men thu sinh khối Hình 3.15, 3.16. licheniformis Nitrosomonas europea HA Nitrobacter vulgaris. Tạo chế phẩm vi sinh vật xử lý nƣớc thải sinh hoạt 3.5.1. licheniformis A6. Nitrosomonas europea HA1 và Nitrobacter vulgaris. 19 Nitrosomonas europea. Nitrobacter vulgaris. Tạo chế phẩm vi sinh vật Hình 3.18. Xác định điều kiện bảo quản chế phẩm. Bƣớc đầu sử dụng chế phẩm trong phòng thí nghiệm. Bảng 3.18. Bảng 3.19.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các mẫu được phân tích chỉ tiêu mật độ vi khuẩn Bacillus spp.. 2.2 Phương pháp xác định mật độ vi khuẩn Bacillus. 2.2.2 Phân tích mẫu trên môi trường thạch Môi trường phân lập vi khuẩn Bacillus được chuẩn bị theo phương pháp của Nguyễn Lân Dũng (1983), Harwood and Archibald (1990) và được điều chỉnh bởi Phạm Thị Tuyết Ngân (2012). Sau khi ủ, kiểm tra số khuẩn lạc phát triển trên bề mặt thạch của các đĩa môi trường để xác định mật độ vi khuẩn có trong mẫu.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nghiên cứu này cũng cho thấy cần ít nhất 10 6 CFU/mL vi khuẩn B. Chủng vi khuẩn B.. Đề tài đã xây dựng được đường chuẩn mật số của các chủng vi khuẩn đối kháng (B. Trong số 6 chủng vi khuẩn này, chủng vi khuẩn B. Khi khảo sát khả năng làm giảm chiều dài vết bệnh của chủng vi khuẩn B. Vì vậy, có thể sử dụng vi khuẩn B. và có thể tiếp tục nghiên cứu tạo chế phẩm sinh học cho chủng vi khuẩn này để áp dụng trên diện rộng..
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ngày nay, trước tình hình lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi, chế phẩm probiotic đang được đánh giá như một giải pháp thay thế hiệu quả, và. khuẩn gây bệnh (Kabir, 2009), từ đó giảm chi phí trong phòng bệnh và tăng năng suất cho vật nuôi (Reuter, 2001).. Tại Việt Nam, Bacillus là nhóm vi khuẩn được sử dụng phổ biến làm probiotic vì Bacillus có khả năng cạnh tranh với các vi khuẩn gây bệnh qua cơ chế ngăn cản miễn dịch, cạnh tranh vị trí bám dính và sản sinh ra chất kháng khuẩn (bacteriocins)..
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Việc nghiên cứu chọn lựa các dòng vi khuẩn hữu ích bản. Những vi khuẩn hữu ích có tiềm năng được phân lập trực tiếp từ môi trường nuôi có hiệu quả hầu hết là các loài Bacillus như B.. Vi khuẩn Bacillus spp. Do đó, nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá khả năng phân hủy chất hữu cơ và ức chế sự phát triển của vi khuẩn Vibrio giúp chọn lọc vi khuẩn Bacillus sp. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phân lập vi khuẩn Bacillus spp. Phương pháp định danh vi khuẩn bằng phép thử sinh hóa.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG FRUCTOOLIGOSACCHARIDES VÀ VI KHUẨN Bacillus subtilis VÀO THỨC ĂN LÊN HỆ MIỄN DỊCH. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc bổ sung vi khuẩn Bacillus subtilis và fructooligosaccharides (FOS) lên đáp ứng miễn dịch và khả năng kháng bệnh của cá điêu hồng (Oreochromis sp.