« Home « Kết quả tìm kiếm

Lĩnh vực viễn thông di động


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Lĩnh vực viễn thông di động"

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

tailieu.vn

Mục đích nghiên cứu: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động của tập đoàn viễn thông quân đội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.. Lý luận về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động. Lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động. Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động . Sự cần thiết của nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động.

Giải pháp ứng dụng u-marketing vào hoạt động dịch vụ viễn thông di động của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel

000000254904.PDF.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hiện trạng các biện pháp hỗ trợ ứng dụng marketing số theo tiêu chí U-Markeitng tại Viettel thời gian qua. 48 CHƯƠNG III - ỨNG DỤNG U-MARKETING VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TẠI TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI - VIETTEL . Xu hướng ứng dụng U-Marketing trong lĩnh vực viễn thông di động trên thế giới đến 2015. Định huớng chiến lược kinh doanh của Tập đoàn viễn thông quân đội – Viettel đến 2015. Viễn thông trong nước.

Giải pháp ứng dụng u-marketing vào hoạt động dịch vụ viễn thông di động của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel

000000254904.pdf

dlib.hust.edu.vn

Giải pháp 2: Xây dựng quy trình ứng dụng U-Marketing vào hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông di động của Tập đoàn Viettel. Giải pháp 3: Xây dựng các biện pháp hỗ trợ triển khai, ứng dụng U-Marketing trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ thông tin di động. Chương 2: Phân tích và đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin Luận văn Thạc sỹ QTKD Viện Ktế&Qlý, ĐH BKHN Lương Phạm Nam Hoàng Khóa trong lĩnh vực viễn thông tại Viettel.

Giải pháp ứng dụng u-marketing vào hoạt động dịch vụ viễn thông di động của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel

000000254904.TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Giải pháp ứng dụng U-Markeitng vào hoạt động dịch vụ viễn thông di động của Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel. Là một doanh nghiệp sinh sau đẻ muộn trong lĩnh vực viễn thông, Viettel ý thức được hoạt động cạnh tranh khốc liệt đang diễn ra giữa các mạng trong thị trường cung cấp dịch vụ viễn thông. Vậy vấn đề sống còn quyết định hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp này là khả năng cạnh tranh.

Giải pháp ứng dụng u-marketing vào hoạt động dịch vụ viễn thông di động của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel

000000254904-TT.PDF.pdf

dlib.hust.edu.vn

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Giải pháp ứng dụng U-Markeitng vào hoạt động dịch vụ viễn thông di động của Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel. Là một doanh nghiệp sinh sau đẻ muộn trong lĩnh vực viễn thông, Viettel ý thức được hoạt động cạnh tranh khốc liệt đang diễn ra giữa các mạng trong thị trường cung cấp dịch vụ viễn thông. Vậy vấn đề sống còn quyết định hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp này là khả năng cạnh tranh.

Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối dịch vụ điện thoại di động của Công ty Viễn thông Viettel

000000271925-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Phạm vi nghiên cứu định lượng được thực hiện điển hình tại Chi nhánh Hà Nội. c) Nội dung chính của luận văn: Nội dung luận văn gồm 3 chương: 2 Chương 1: Cơ sở lý luận: Luận văn giới thiệu và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ sở về hoạt động xây dựng kênh phân phối, đặc điểm của lĩnh vực viễn thông di động đến hoạt động xây dựng và vận hành kênh phân phối.

Thực hiện pháp luật cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam

repository.vnu.edu.vn

Mục đích của việc nghiên cứu đề tài là phân tích các quy định pháp luật hiện tại và dự báo xu hướng vận động của các quy định pháp luật về cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông, từ đó đề xuất các kiến nghị và giải pháp nhằm thúc đẩy và bảo vệ cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam.

Nghị định 49/2017/NĐ-CP Quy định về phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, di động

download.vn

Doanh nghiệp viễn thông được cấp phép thiết lập mạng, cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất, vệ tinh (gọi tắt là doanh nghiệp viễn thông di động) chỉ được cung cấp dịch vụ viễn thông di động cho thuê bao sau khi đã hoàn thành việc rà soát, kiểm tra, bảo đảm thông tin thuê bao của các cá nhân, tổ chức trong cơ sở dữ liệu tập trung của mình đã được đối chiếu, nhập, lưu giữ, quản lý đúng quy định..

Quyết định 750/QĐ-BTTTT Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực viễn thông

download.vn

Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.. Bộ trưởng (để b/c);. Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH. STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ. sung Lĩnh vực Cơ quan thực hiện A.

Di động Vn

www.academia.edu

Năm 2016, cả nước có 74 doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất, giảm 6 doanh nghiệp so với năm 2015. số doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ Internet là 51, giảm 1 doanh nghiệp so với năm 2015. Tổng doanh thu lĩnh vực viễn thông, Internet năm 2016 đạt 136.499 tỷ đồng, tương đương 6,16 tỷ USD, tăng 1,6% so với năm 2015.

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dich vụ điện thoại di động của tổng công ty viễn thông quân đội (nay là tập đoàn viễn thông quân đội)

dlib.hust.edu.vn

Về thực tiễn, cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của sản phẩm, dịch vụ nói chung, trong lĩnh vực viễn thông nói riêng, đã có nhiều tài liệu đề cập, nhưng chưa có tài liệu nào phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ điện thoại di động của Viettel.

Ứng dụng thang đo SERVPERF đánh giá chất lượng dịch vụ viễn thông di động tại khu vực thành phố Đà Nẵng

www.scribd.com

Do đó, em chọn đề tài “Ứng dụng thang đo SERVPERF đánh giá chất lượng dịch vụ viễn thông di động tại khu vực thành phố Đà Nẵng” làm chủ đề nghiên cứu cho chuyên đề thực tập. Kiểm định thang đo SERVPERF trong đo lường chất lượng dịch vụ viễn thông di động. Khám phá các thành phần chất lượng dịch vụ viễn thông di động. Ảnh hưởng của yếu tố chất lượng trong dịch vụ đến sự hài lòng của khách hàng, sự khác biệt về đánh giá chất lượng dịch vụ và sự hài lòng theo biến nhân khẩu học.

Đánh giá và một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thông tin di động của Công ty viễn thông Viettel

105806.pdf

dlib.hust.edu.vn

Là một cán bộ của Công ty Viễn thông Viettel, tôi lựa chọn đề tài “Đánh giá và một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thông tin di động tại Công ty Viễn thông Viettel”, đây đang là một trong các yếu tố được quan tâm và chú trọng nhất trong chiến lược xây dựng và phát triển của công ty, với mong muốn qua việc nghiên cứu những cơ sở lý luận và thực tiễn, có thể đóng góp và chia sẻ một phần nhỏ bé kiến thức và kinh nghiệm vào sự phát triển chung của công ty, của ngành và lĩnh vực viễn thông Việt

Nghiên cứu triển khai công nghệ 4G LTE cho mạng thông tin di động Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam VNPT

297457.pdf

dlib.hust.edu.vn

Dự báo cần được thực hiện cho từng kiểu người sử dụng. 2.3.2 Phân tích vùng phủ Để quy hoạch mạng vô tuyến cho hệ thống thông tin di động thế hệ thứ tư, bước tiếp theo ta cần khảo sát các chi tiết: Nơi nào cần phủ sóng và các kiểu phủ sóng cần cung cấp cho các vùng này. Lĩnh vực kinh doanh - Dịch vụ và sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện. Dịch vụ tài chính trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện.

Thông tư quy định chuyển mạng di động mặt đất giữ nguyên số Hướng dẫn chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số

download.vn

Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động;. Các cá nhân, tổ chức đang sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất có nhu cầu chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số;. Đơn vị vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số và các đối tượng liên quan khác..

Chiến lược Marketing Mix của Dịch vụ viễn thông di động tại chi nhánh Viettel Đà Nẵng - Tập đoàn viễn thông quân đội

repository.vnu.edu.vn

THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX CỦA DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH VIETTEL ĐÀ NẴNG. Bookmark not defined.. Tổng quan về Chi nhánh Viettel Đà Nẵng. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Đặc điểm thị trường Viễn thông di động Đà Nẵng. Phân tích thực trạng chiến lược Marketing Mix của dịch vụ viễn thông di động tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng. Chiến lược sản phẩm. Chiến lược giá cả. Chiến lược phân phối. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp.

Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ viễn thông di động trong nước của Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel.

295203.TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ viễn thông di động trong nước của Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel. “Hoạch định chiến 2 lược kinh doanh dịch vụ viễn thông di động trong nước của Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel ” 2. lý thuyt v honh chic kinh doanh

Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ viễn thông di động trong nước của Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel.

295203.pdf

dlib.hust.edu.vn

Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh dịch vụ viễn thông di động trong nƣớc của Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel ” 2. Chiến lƣợc kinh doanh 1.1.1. Yêu cầu của chiến lƣợc kinh doanh. Các loại chiến lƣợc kinh doanh 1.1.3.1. Chiến lược kinh doanh cấp doanh nghiệp

Giải pháp ứng dụng u-marketing vào hoạt động dịch vụ viễn thông di động của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel

2. Bia trong.pdf

dlib.hust.edu.vn

LƯƠNG PHẠM NAM HOÀNG GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG U-MARKETING VÀO HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL) Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS. Nguyễn Văn Thanh HÀ NỘI - 2012

Biểu mẫu: Đầu tư mạng lưới, xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ viễn thông (Biểu số: VT-08)

tailieu.vn

I Đầu tư cho viễn thông và CNTT. 1 Tổng đầu tư cho lĩnh vực viễn thông và CNTT Triệu VNĐ 1.1 Đầu tư cho dịch vụ băng rộng cố định Triệu VNĐ 1.2 Đầu tư cho dịch vụ băng rộng di động Triệu VNĐ 1.3 Đầu tư cho mạng viễn thông di động Triệu VNĐ 1.4 Đầu tư cho mạng viễn thông cố định Triệu VNĐ 1.5 Đầu tư cho R&D trong lĩnh vực ICT Triệu VNĐ. 1.6 Đầu tư cho dịch vụ nội dung Triệu VNĐ. 1.7 Đầu tư cho dịch vụ truyền hình Triệu VNĐ 1.8 Đầu tư cho sản xuất thiết bị ICT Triệu VNĐ. 1.9 Đầu tư cho FinTech