Tìm thấy 12+ kết quả cho từ khóa "lý thuyết bất đẳng thức"
01050002723(1).pdf
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bất đẳng thức là một lĩnh vực khó trong chương trình toán học phổ thông, song nó lại luôn có sức hấp dẫn, thu hút sự tìm tòi, óc sáng tạo của học sinh. Dạng toán về bất đẳng thức thường có mặt trong các kỳ thi tuyển sinh cao đẳng đại học, thi học sinh giỏi hay các kỳ thi Olympic. Lý thuyết bất đẳng thức và đặc biệt, các bài tập về bất đẳng thức rất phong phú và cực kỳ đa dạng.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tức là, với hai số dương a,b có ab=P không đổi suy ra:. 2/Các dạng dùng bất đẳng thức Côsi(ở đây chỉ đua ra cách thực hiện và môttj số chú ý cho 1 số ví dụ). 1/Việc sử dụng bất đẳng thức Côsi để tìm GTLN cảu hàm số hoặc biểu thức kí hiệu chung là f(x,y) được hiểu theo nghĩa cần thực hiện hai công việc:. 2/Việc Việc sử dụng bất đẳng thức Côsi để tìm GTNN cảu hàm số hoặc biểu thức kí hiệu chung là f(x,y) được hiểu theo nghĩa cần thực hiện hai công việc:.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Với ý tưởng này, tôichọn cho mình đề tài “ Một số lớp bất đẳng thức hàm và áp dụng”. Đề tài sẽ đưa ra hệ thống lý thuyết, bài tập và phương phápgiải các bài toán bất đẳng thức hàm một cách rõ ràng, cụ thể.2.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
BẤT ĐẲNG THỨC CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Với nội dung bài Bất đẳng thức chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô nội dung cần nắm vững khái niệm, tính chất của bất đẳng thức, các hệ quả và bất đẳng thức cosi...Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 10: Bất đẳng thức.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC SƠ CẤP DỰA TRÊN BẤT ĐẲNG THỨC BERNOULLI. Trong đó, bất đẳng thức là một trong những mảng kiến thức hay và thú vị nhất của toán học đặc biệt của toán sơ cấp. Việc nghiên cứu về bất đẳng thức giúp tăng cường tính sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề và phát triển tư duy. Lý thuyết cũng như các bài tập về bất đẳng thức rất phong phú và đa dạng. Trong hầu hết các kì thi học sinh giỏi toán, các bất đẳng thức đều được đề cập và thuộc loại toán khó hoặc rất khó.
311746-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nghiên cứu các bất đẳng thức tích chập Fourier, kiểu Fourier, tích chập suy rộng Hartley và ứng dụng đánh giá nghiệm phương trình vi phân, nghiệm phương trình truyền nhiệt, một số phương trình tích phân. Phương pháp nghiên cứu. Dựa trên lý thuyết các phép biến đổi tích phân, tích chập, các kết quả của giải tích, giải tích hàm, lý thuyết toán tử. Chương 2: Phép biến đổi Hartley. Chương 3: Bất đẳng thức tích chập suy rộng Hartley.
TMTT~1.PDF
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Lý thuyết tích chập có nhiều ứng dụng thú vị trong việc giải các bài toán Toán - lý, phương trình tích phân, các bài toán ngược, giải phương trình hệ phương trình tích phân kiểu tích chập cho ra các nghiệm có biểu diễn rất gọn đẹp. Khi nghiệm được biểu diễn dưới dạng này, ta có thể dùng các bất đẳng thức tích chập để đánh giá chúng trong các không gian khác nhau.
310093-tt.PDF
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Lý thuyết tích chập có nhiều ứng dụng thú vị trong việc giải các bài toán Toán - lý, phương trình tích phân, các bài toán ngược, giải phương trình hệ phương trình tích phân kiểu tích chập cho ra các nghiệm có biểu diễn rất gọn đẹp. Khi nghiệm được biểu diễn dưới dạng này, ta có thể dùng các bất đẳng thức tích chập để đánh giá chúng trong các không gian khác nhau.
312732-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nguyễn Xuân Thảo Từ khóa: Thang thời gian, phép tính vi phân và tích phân trên thang thời gian, bất đẳng thức tích phân trên thang thời gian Nội dung tóm tắt: a) Lý do chọn đề tài Lý thuyết về thang thời gian (time scales) được Hilger giới thiệu vào năm 1988 trong luận án Tiến sĩ khoa học của ông (dưới sự hướng dẫn của Bernd Aulbach) nhằm mục đích thống nhất nghiên cứu các bài toán mô tả bởi các hệ liên tục và rời rạc.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC SƠ CẤP DỰA TRÊN BẤT ĐẲNG THỨC BERNOULLI. Lý thuyết cũng như các bài tập về bất đẳng thức rất phong phú và đa dạng. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài "Xây dựng một số bất đẳng thức sơ cấp dựa trên bất đẳng thức Bernoulli". Bất đẳng thức Bernoulli. Một số bất đẳng thức được xây dựng dựa trên bất đẳng thức Bernoulli. Tác giả trình bày ý tưởng xây dựng bài toán từ bất đẳng thức Bernoulli thông qua các ví dụ cụ thể. Bất đẳng thức Bernoulli 4.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong các đề thi chọn học sinh giỏi hay đề thi tuyển sinh vào Đại học, Cao đẳng những năm gần đây thì bài toán bất đẳng thức thường xuất hiện như một dạng đề quen thuộc và thường được hiểu như là một bài. Lý thuyết về bất đẳng thức được trình bày ở rất nhiều cuốn sách khác nhau và từ đó các phương pháp chứng minh bất đẳng thức cũng được đề cập để giải quyết các bài toán bất đẳng thức đó.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC SƠ CẤP DỰA TRÊN BẤT ĐẲNG THỨC BERNOULLI. Trong đó, bất đẳng thức là một trong những mảng kiến thức hay và thú vị nhất của toán học đặc biệt của toán sơ cấp. Việc nghiên cứu về bất đẳng thức giúp tăng cường tính sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề và phát triển tư duy. Lý thuyết cũng như các bài tập về bất đẳng thức rất phong phú và đa dạng. Trong hầu hết các kì thi học sinh giỏi toán, các bất đẳng thức đều được đề cập và thuộc loại toán khó hoặc rất khó.
codona.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Cho các bất đẳng thức:. đúng.. đều đúng. Xét các bất đẳng thức: I) II) III). Bất đẳng thức nào đúng: A. Xét các bất đẳng thức: I). Ta cĩ: sai. Bất đẳng thức nào là đúng? A. Chỉ I đúng.. Chỉ III đúng.. Cả ba đều đúng. Áp dụng bất đẳng thức Cơ – si ta cĩ:. Mệnh đề nào sau đây là đúng? A.. bất đẳng thức:. tương đương với bất đẳng thức A.. Bất đẳng thức:. Tìm bất đẳng thức sai? A.. đẳng thức xảy ra. Khi đĩ ta cĩ A.. Khi đĩ ta cĩ: A. giá trị nhỏ nhất của.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Chứng minh rằng (a + b + c)2 ≥ 3(ab + bc + ca) Lời giải:Đây là các các bất đẳng thức cơ bản nhất mà người làm bất đẳng thức phải biết, do đó chúng tôikhông nói nhiều về phần này hay những đẳng thức tương đương. Chứng minh rằng: 9 (a + b + c)(ab + bc + ca. (0.3) 8Do đó từ (0.3) ta thu được điều phải chứng minh. Phép chứng minh hoàn tất, đẳng thức xảy rakhi a = b = c q Bài Toán 3/26 Cho các số thực dương a, b, c.
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bất đẳng thức Cosi lớp 9 I. Bất đẳng thức Cosi. Bất đẳng thức cosi xuất phát từ bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân (AM – GM). Cauchy là người đã có công chứng minh bất đẳng thức AM – GM bẳng phương pháp quy nạp. Do đó, bất đẳng thức AM – GM được phát biểu theo cách khác để trở thành bất đẳng thức cosi.. Bất đẳng thức AM – GM. x n là n số thực không âm, khi đó ta có:. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 1 = x 2.
LuanVanCaoHoc 1610.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bất đẳng thức tích phân Mục này trình bày các dạng bất đẳng thức Holder thường được sử dụng trong chứng minh bất đẳng thức. Bất đẳng thức tích chập Fourier Áp dụng bất đẳng thức Holder, ta chứng minh được định lý Young cho tích chập Fourier dưới đây. 11 Định lý Young có hệ quả là bất đẳng thức Young đối với tích chập Fourier. Chú ý: Bất đẳng thức Young không còn đúng trong trường hợp. bất đẳng thức và (1.2.5) không đúng.
310093.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bất đẳng thức tích phân Mục này trình bày các dạng bất đẳng thức Holder thường được sử dụng trong chứng minh bất đẳng thức. Bất đẳng thức tích chập Fourier Áp dụng bất đẳng thức Holder, ta chứng minh được định lý Young cho tích chập Fourier dưới đây. 11 Định lý Young có hệ quả là bất đẳng thức Young đối với tích chập Fourier. Chú ý: Bất đẳng thức Young không còn đúng trong trường hợp. bất đẳng thức và (1.2.5) không đúng.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đẳng thức xảy ra ⇔ 3 a. Đẳng thức xảy ra . Đẳng thức xảy ra. Đẳng thức xảy ra ⇔ a. Đẳng thức xảy ra ⇔ a = b = 1, c = 0.. Đẳng thức xảy ra ⇔ t = 2.. Đẳng thức xảy ra ⇔ a = b = c.. r ) p 2 − 8 Rr + r 2 ⇔ 4 R 2 + 6 Rr − r 2 ≥ p 2 (đúng theo định lý 3) Đẳng thức xảy ra ⇔ a = b = c.. Đẳng thức xảy ra ⇔ a = b = c = 1.. Theo bất đẳng thức AM − GM ta có:. Vậy bất đẳng thức được chứng minh.. Sử dụng bất đẳng thức quen thuộc. Bất đẳng thức của bài toán tương đương với:. ta chỉ cần chứng minh.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
ĐẲNG THỨC, SO SÁNH VÀ BẤT ĐẲNG THỨC. Đẳng thức và bất đẳng thức. 3 Bất đẳng thức Cauchy (dạng thực và phức) 14. 3.1 Bất đẳng thức Cauchy. 3.2 Dạng phức của bất đẳng thức Cauchy. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 0.. Gắn với bất đẳng thức (1.1) là bất đẳng thức dạng sau (x 1 − x 2 ) 2 >. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 1 = x 2. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x. Điều kiện đủ là hiển nhiên vì theo bất đẳng thức Cauchy, ta có. ta luôn có đẳng thức sau:. ta luôn có đẳng thức sau.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Khi gặp các bất đẳng thức dạng đa thức thuần nhất đối xứng, ngoài các phương pháp trên, ta còn có thể sử dụng phương pháp khai triển trực tiếp và dụng định lý về nhóm các số hạng. Trong trường hợp 3 biến, ta còn có đẳng thức Schur.. t n ) Sau đó, áp dụng bất đẳng thức Cauchy như sau Σ σ x 1 s σ (1). Cộng bất đẳng thức trên và các bất đẳng thức tương tự, ta thu được bất đẳng thức Σ sym x 5 y 2 z ≥ Σ sym x 3 y 3 z 2. Bất đẳng thức này đúng theo định lý nhóm..