Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "mô sẹo"
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Thí nghiệm 2, 3 và 4 được tiến hành tương tự thí nghiệm 1, với vật liệu là mô sẹo còn sống của thí nghiệm trước đó (mô sẹo có màu vàng sáng, có sự gia tăng kích thước, được 5 tuần tuổi). Mô sẹo này được nuôi cấy trên môi trường có cùng nồng độ muối NaCl để tiếp tục đánh giá khả năng sống của mô sẹo.. của mô sẹo: Tổng số mô sẹo còn sống/tổng số mẫu cấy.. Đường kính mô sẹo gia tăng (cm): Được tính bằng giá trị sau – giá trị đầu. Hàm lượng proline trong mô sẹo ( mol/g.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Hình 1: Đoạn thân cảm ứng tạo mô sẹo ở 10 NSKC (A) và cấu trúc mô sẹo ở 30 NSKC (B). 3.2 Hiệu quả của NAA và BA lên sự hình thành phôi và cây con. 3.2.1 Sự biến đổi cấu trúc, màu sắc của mô sẹo và sự hình thành phôi vô tính Kết quả ghi nhận được sau 10 ngày nuôi cấy, mô sẹo trên môi trường MS bổ sung 0,05 mg/l NAA + 2 mg/l BA có sự biến đổi màu sắc từ vàng nhạt sang vàng sậm (Hình 2A), trong khi mô sẹo trên môi trường bổ sung 0,1 mg/l NAA + 2 mg/l BA chuyển sang màu vàng xanh (Hình 2B)..
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Thí nghiệm 2, 3 và 4 được tiến hành tương tự thí nghiệm 1, với vật liệu là mô sẹo còn sống của thí nghiệm trước đó được nuôi cấy trên cùng môi trường để tiếp tục đánh giá khả năng sống của mô sẹo.. của mô sẹo: Tổng số mô sẹo còn sống/tổng số mẫu cấy.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Chỉ tiêu theo dõi: tỷ lệ. mô sẹo tạo chồi (số mẫu mô sẹo tái sinh chồi/tổng số mẫu mô sẹo ban đầu) x 100. tỷ lệ. mô sẹo hóa nâu (số mẫu mô sẹo hóa nâu/tổng số mẫu mô sẹo ban đầu) x 100.. 3.1 Hiệu quả của 2,4-D trên sự tạo mô sẹo từ lá mía non 3.1.1 Tỷ lệ. mẫu tạo mô sẹo. Kết quả bảng 1 cho thấy ở thời điểm 2 tuần sau khi cấy nghiệm thức 3 mg/l và 4 mg/l 2,4-D cho tỷ lệ mẫu tạo mô sẹo cao nhất lần lượt là 100% và 92,9%, khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức 1% so với các nghiệm thức còn lại.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả cho thấy sự tạo mô sẹo trên cây cà chua có thể sử dụng kết hợp BA và NAA hoặc chỉ bổ sung BA cũng có sự hình. thành mô sẹo.. 3.1.2 Tỷ lệ mô sẹo tái sinh chồi. Trong thí nghiệm này, mô sẹo có sự tái sinh chồi trên cùng môi trường tạo mô sẹo.. Bảng 2: Hiệu quả của BA và NAA trên tỷ lệ mô sẹo tái sinh chồi. ở 7 tuần sau khi cấy Nồng độ BA.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đánh giá và chọn lọc các dòng mía (Saccharum officinarum L.) chịu mặn tái sinh từ mô sẹo đã được xử lý ethyl methane sulphonate. Koch và ctv., 2010) được áp dụng để chọn tạo các dòng mía kháng mặn và hạn. Mục tiêu của nghiên cứu: Đánh giá khả năng chịu mặn và sự biến dị di truyền của một số dòng mía tái sinh từ mô sẹo đã được xử lý EMS.. chiều cao chậu: h = 0.3 m), đất, phân bón (Quy trình sản xuất giống mía tại vùng Đông Nam Bộ, tuyển tập kết quả nghiên cứu khoa học .
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mô sẹo NT 1 NT 2. Mô sẹo có rễ NT 3 NT 4. mô sẹo biến đổi cấu trúc.. rễ tạo mô sẹo.. mô sẹo hình thành từ rễ tạo chồi.. 3.1 Hiệu quả của NAA và BA lên sự tạo mô sẹo từ mô lá non. Mô lá non trên môi trường MS không có NAA và BA và môi trường bổ sung BA 2 mg/l không có sự tạo mô sẹo (Hình 1).. Bảng 3: Hiệu quả của NAA và BA lên tỷ lệ. mẫu tạo mô sẹo ở 20, 30 và 40 ngày sau khi cấy (NSKC). (ns): Khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
tainguyenso.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Như ñã thấy ở bảng 1, cả ba loại auxin này ñều có tác dụng kích thích hình thành mô sẹo, trong ñó, 2,4-D có tác dụng mạnh nhất (tỷ lệ hình thành mô sẹo cao nhất là 96,6% ñạt ñược ở công thức bổ sung 0,7 mg/l 2,4-D), sau ñó ñến IBA(tỷ lệ hình thành mô sẹo cao nhất là 85,5%. ñạt ñược ở công thức bổ sung 0,7 mg/l IBA) và cuối cùng là NAA (tỷ lệ hình thành mô sẹo cao nhất là 76,7% ñạt ñược ở công thức bổ sung 1 mg/l NAA.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong giai đoạn chọn lọc mô sẹo chuyển gen, mỗi đĩa đặt 8-12 mô sẹo, tất cả mô sẹo đều được nuôi cấy ở điều kiện sáng liên tục, 32 o C.. Theo dõi và chọn lọc các mô sẹo có dấu hiệu phát triển (mô có màu vàng sáng, phát sinh những khối mô sẹo mới).. 2.7.1 Ảnh huởng của đường mannose trên môi trường tiền tạo chồi. Những mô sẹo phát triển tốt trên môi trường chọn lọc RO5 được chuyển sang môi trường tiền tạo chồi RO6 có các thành phần: N6 (Duchefa) 4 g/L.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đầu tiên mô sẹo phát sinh ở các vị trí mép cắt của lớp mỏng và lan dần vào phía bên trong của mô thân, phần lớn mô sẹo có dạng mềm, rời rạc hoặc kết dính mềm có màu nâu vàng và không có cấu trúc rõ ràng.. mẫu tạo mô sẹo.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả đánh giá tỉ lệ sống sót của mô sẹo trong các nồng độ mặn của các giống lúa cho thấy nồng độ mặn càng cao thì tỷ lệ sống sót của mô sẹo càng giảm, mô sẹo của các giống khác nhau có khả năng chịu mặn rất khác nhau. Trong điều kiện không chủng mặn, mô sẹo các giống đều có tỉ lệ sống rất cao (khoảng 98. 20‰, tỷ lệ sống sót của mô sẹo MTL480 là cao nhất và 8,88. tiếp theo là mô sẹo MTL và 0. tỷ lệ sống sót của mô sẹo ST20 là thấp nhất và 0%)..
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đánh giá ảnh hưởng của tia gamma 60 Co lên sự sinh trưởng của mô sẹo Môn Đốm, Môn Cao sau chiếu xạ. Tỉ lệ cây sống.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ngoài ra, mô sẹo thu được sau 24 ngày nuôi cấy đã có dấu hiệu hình thành phôi soma, một số mô sẹo còn tái sinh chồi trong môi trường lỏng.. Bảng 3: Ảnh hưởng của sucrose lên sự gia tăng sinh khối huyền phù tế bào sâm Ngọc Linh ngày thứ 24 Bioreactor Môi trường (lít) Khối lượng mô sẹo ban đầu (g) Sinh khối cuối (g). Hình 2: Thu nhận sinh khối huyền phù tế bào sâm Ngọc Linh nuôi cấy trong bioreactor 5 L sau 24 ngày nuôi cấy (dấu gạch ngang chỉ lượng. mô sẹo ban đầu).
tainguyenso.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Sơ ñồ nuôi cấy trong bioreactor ñã ñược mô tả [9].. Quá trình chiết suất, xác ñịnh hàm lượng ginsenosides có trong rễ sâm ñã tiến hành theo mô tả [9,10].. Kết quả và biện luận. Sự hình thành mô sẹo và tăng trưởng của rễ bất ñịnh. Các mẫu rễ sâm ñã ñược cấy trên môi trường MS với bổ sung 1.0 mg/L 2-4D, 0.1 mg/L kinetin, và 3% ñường ñể tạo ra mô sẹo.. Mô sẹo ñã ñược hình thành sau 4 tuần nuôi cấy..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo, dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.. Công nghệ tế bào được ứng dụng trong vi nhân giống hay nhân bản vô tính hoặc trong chọn dòng tế bào xôma biến dị để tạo ra giống cây trồng mới..
thuvienhoclieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Nuôi cấy tế bào in vitro tạo mô sẹo.. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma co biến dị.. Dung hợp tế bào trần.. Tế bào trần là:. Là tế bào đã được loại bỏ gen.. Là tế bào đã được loại bỏ khối nguyên sinh chất. Là tế bào đã được loại bỏ hết bào quan.. Nhận xét nào là đúng về phương pháp (P.P) nuôi cấy mô tế bào thực vật và nuôi cấy hạt phấn:. Là một nhóm tế bào chưa biệt hóa, có khả năng sinh trưởng mạnh.. Là mô của tế bào sẹo..
01050001902.pdf
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ảnh hưởng của α-NAA đến khả năng tạo mô sẹo từ đế củ (sau 4 tuần)Error! Bookmark not defined.. Ảnh hưởng của BA và α-NAA đến khả năng tạo mô sẹo từ đế củ (sau 4 tuần. So sánh ảnh hưởng của BA và α-NAA đến khả năng tạo mô sẹo từ đế củ (sau 4 tuần. Ảnh hưởng của BA, Kinetin đến khả năng phát sinh ch ồi từ mô sẹo của dòng Lan huệ H10 và H18 (sau 4 tuần. Ảnh hưởng của nước dừa tới chất lượng chồi in vitro (sau 4 tuần)Error! Bookmark not defined..
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
b) Khi tế bào nhu mô sinh trưởng trong thí nghiệm nuôi cấy mô tạo nên mô sẹo chưa phân chia và chưa phân hóa.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Nơi vết cắt sẽ mọc ra một khối tế bào không chuyên hóa gọi là mô sẹo (callus), sau đó các rễ bất định mọc ra từ mô sẹo này.. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật. Lấy các tế bào từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật (củ, lá, đỉnh sinh trưởng, bao phấn, túi phôi. Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là tính toàn năng của tế bào (khả năng của tế bào đơn lẻ phát triển thành cây nguyên vẹn ra hoa và kết hạt bình thường)..
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Ở các môi trường có bổ sung nồng độ NAA, các mẫu cấy có sự xuất hiện mô sẹo ở vùng mặt cắt, kích thước mô sẹo càng lớn khi nồng độ NAA càng cao. Trong thí nghiệm ra giống Ổi in vitro, Manoj et al. Không có sự tương tác giữa nồng độ IBA và NAA đến tỷ lệ tạo rễ.. Bảng 4: Số rễ của chồi mai vàng trong môi trường có các nồng độ NAA và IBA khác nhau ở 8 tuần sau khi cấy. Nồng độ NAA (mg/l) Nồng độ IBA (mg/l) Trung bình (NAA).