« Home « Kết quả tìm kiếm

multiplex PCR


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "multiplex PCR"

PHÁT HIỆN NHANH SALMONELLA SPP., SALMONELLA ENTERICA HIỆN DIỆN TRONG THỰC PHẨM BẰNG KỸ THUẬT PCR ĐA MỒI (MULTIPLEX PCR)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Title: Rapid detection of Salmonella spp., Salmonella enteritica in food products by using multiplex PCR technique. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phát triển qui trình PCR sử dụng hai cặp mồi chuyên biệt để phát hiện Salmonella enteritica trong thực phẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấy cặp mồi invA đặc hiệu cho Salmonella spp., và cặp mồi spvC đặc hiệu cho Salmonella enteritica bao gồm Salmonella typhimurium và Salmonella enteritidis. Kết quả cho thấy tỉ lệ mẫu thực phẩm bị nhiễm Salmonella spp.

Chẩn đoán vi khuẩn tả ở người đến xét nghiệm tại bệnh viện Quân y 103 năm 2013 bằng kỹ thuật PCR

repository.vnu.edu.vn

Rapid detection of virulence- associated genes in environmental strains of Vibrio cholera by multiplex PCR.. Multilocus sequence typing (MLST) analysis of Vibrio cholerae O1 El Tor isolates from Mozambique that harbour the classical CTX prophage. Spectrum of Vibrio species associated with acute diarrhea in North Jakarta, Indonesia. Diversity of DNA sequences among Vibrio cholerae O139 Bengal detected by PCR-based DNA fingerprinting.

Bước đầu xây dựng bộ KIT phát hiện sự lẫn tạp DNA một số loại thịt trong thực phẩm chay

ctujsvn.ctu.edu.vn

Phát triển kỹ thuật multiplex PCR phát hiện đồng thời hai gen đích của Chlamydia trachomatis. Xây dựng quy trình Multiplex PCR phát hiện một số vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy cấp ở lợn. et al. et al., 2019

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG QUI TRÌNH M-PCR CHẨN ĐOÁN ĐỒNG THỜI VI KHUẨN EDWARDSIELLA ICTALURI VÀ AEROMONAS HYDROPHILA TRÊN THẬN CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trên cơ sở của hai qui trình trên, qui trình mPCR (multiplex PCR) phát hiện đồng thời E. hydrophila trên thận cá tra được phát triển và chuẩn hóa nhằm rút ngắn thời gian chẩn đoán và chi phí phân tích. Qui trình có ứng dụng tốt trong chẩn đoán và nghiên cứu vi khuẩn E. hydrophila nhất là trường hợp cá bị bội nhiễm 2 loại vi khuẩn với thời gian thực hiện chỉ khoảng 10 giờ..

Nghiên cứu đặc điểm sinh học và tính kháng kháng sinh của Neisseria meningitidis tại các ổ dịch lưu hành trong quân đội

repository.vnu.edu.vn

Popovic (2004), “Use of real-time PCR to resolve slide agglutination discrepancies in serogroup identification of Neisseria meningitidis”.. Journal of Clinical Microbiology 42, pp. meningitidis journal of clinical microbiology.Feb, 2000, pp. Journal of Clinical Microbiology 41, pp. Beall (2006), “Sequential multiplex PCR approach for determining capsular serotypes of Streptococcus pneumoniae isolates”, Journal of Clinical Microbiology 44, pp.

Đánh giá tỉ lệ nhiễm, phân týp và xác định mức độ kháng kháng sinh của chủng Salmonella sp. trong gà ở Hà Nội

repository.vnu.edu.vn

, Meat, Ind, Res, Inst, N02, bubl N 0860,. 67, Rahn, K,, De Grandis, S, A,, Clarke, E, C,, McEwen, S, A,, Galan, J, E,, Ginocchio, C,, Curtiss III,, R,, Gyles, C, L, (1992), Amplification of an invA gene sequence of Salmonella Typhimurium by polymerase chain reaction as a specific method of detection of Salmonella, Mol, Cell, Probes . 70, Skyberg, J, A,, Logue, C, M,, Nolan, L, K, (2006), Virulence genotýping of Salmonella spp, with multiplex PCR, Avian Dis 50, 77-81,. and Sato, S, (1994), Virulence

Nghiên cứu tính đối kháng của Aspergillus flavus không sinh độc tố để phòng chống aflatoxin trên ngô và lạc

277066-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Để hiểu bản chất không sinh aflatoxin của chủng A. flavus DA2 phân lập được ở mức độ gen, kỹ thuật multiplex PCR đã được sử dụng để xác định sự thiếu hụt của 4 gen trong cụm gen sinh tổng hợp aflatoxin, đó là: aflR, nor, omt và ver. flavus DA2 chỉ có gen omt. flavus DA2 và AF14 Chú thích: Line 1: A. flavus DA2.

Nghiên cứu tính đối kháng của Aspergillus flavus không sinh độc tố để phòng chống aflatoxin trên ngô và lạc

277066.pdf

dlib.hust.edu.vn

Luận án nghiên cứu sử dụng kỹ thuật multiplex PCR để làm sáng tỏ bản chất sinh học phân tử của chủng A. flavus DA2 không sinh aflatoxin phân lập từ ngô (Việt Nam). flavus DA2 không mang 3 gen (ver, aflR và nor) trong cụm gen sinh tổng hợp aflatoxin. Luận án đã nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm bào tử chủng A. flavus DA2 đạt sản lượng cao (109CFU/g) với công nghệ đơn giản, giá thành rẻ.

Xác định mầm bệnh vi bào tử trùng (Microsporidia) nhiễm trong cơ cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Ngoài ra, realtime PCRmultiplex PCR cũng đạt nhiều kết quả khả thi trong phát hiện các loài vi bào tử trùng Microsporidia thuộc giống Thelohania, Enterocytozoon và Encephalitzoon từ các mẫu tươi hoặc mẫu đã qua xử lý formol (Dowd et al., 1998. Để xác định chính xác thành phần giống loài vi bào tử trùng ký sinh trong bào nang gạo của cá tra, từ kết quả điện di đề tài chọn 5 mẫu đã khuếch đại PCR thể hiện vạch tương đối rõ ràng ở 1100 bp (Giếng để giải trình tự sản phẩm PCR.

Xác định gen kháng kháng sinh nhóm sulfonamide của Escherichia coli sinh beta-lactamases phổ rộng phân lập trên cá

ctujsvn.ctu.edu.vn

Thực hiện phản ứng multiplex PCR xác định gen kháng kháng sinh nhóm sulfonamide theo Kerrn et al. 3.1 Tỉ lệ vi khuẩn ESBL-E. coli phân lập từ cá kháng kháng sinh nhóm sulfonamide. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của thuốc kháng sinh SXT µg) lên các dòng vi khuẩn ESBL-E.coli được kiểm tra bằng phương pháp sử dụng thanh kháng sinh Etest có tẩm kháng sinh với nồng độ từ µg/mL. Kết quả xác định có đến 98,3% các dòng vi khuẩn ESBL-E. coli kháng kháng sinh SXT với giá trị MIC >.

Phát hiện Mycobacterium Tuberculosis kháng Isoniazid, Rifampin và Ethambutol bằng kỹ thuật Real-time PCR

repository.vnu.edu.vn

Luo T, Jiang L, Sun W, Fu G, Mei J, Gao Q (2011), “Multiplex Real-time PCR Melting Curve Assay To Detect Drug-Resistant Mutation of Mycobacterium tuberculosis”, J Clin Microbiol . Use of Real-Time PCR and Fluorimetry for Rapid Detection of Rifampin and Isoniazid Resistance-Associated Mutations in Mycobacterium tuberculosis. Colorimetric redox-indicator methods for the rapid detection of multidrug resistance in Mycobacterium tuberculosis:.

Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử phát hiện đột biến gen α globin gây bệnh hemoglobin H

311500.pdf

dlib.hust.edu.vn

biến gen  globin. 42 Hình 3.3: Điện di sản phẩm PCR của 3 đột biến mất đoạn thường gặp trên gen  globin của các bệnh nhân HbH bằng kỹ thuật Multiplex GAP PCR. 44 Hình 3.4: Hình ảnh điện di sản phẩm PCR của 2 đột biến -HbCS và -HbQS bằng kỹ thuật C-ARMS- PCR.

PHáT HIệN VI KHUẩN Vibrio harveyi Và Streptococcus agalactiae BằNG PHƯƠNG PHáP PCR KHUẩN LạC

ctujsvn.ctu.edu.vn

Phương pháp PCR khuẩn lạc (Colony PCR) là một loại biến thể của phương pháp PCR có khả năng phát hiện, định danh vi khuẩn gây bệnh trực tiếp từ khuẩn lạc mà không qua giai đoạn chiết tách ADN hay kiểm tra sinh hóa. Do vậy, qui trình PCR khuẩn lạc giúp phát hiện vi khuẩn trong thời gian ngắn, chính xác tác nhân gây bệnh nhờ vào tính đặc hiệu của qui trình. Trên cơ sở đó, nghiên cứu “Ứng dụng qui trình PCR khuẩn lạc (colony PCR) định danh các vi khuẩn gây bệnh thường gặp trên cá, tôm nuôi”.

Ứng dụng kỹ thuật PCR phục vụ kiểm định SALMONELLA trong nước mặt ô nhiễm

tainguyenso.vnu.edu.vn

Ngoài ra, để so sánh ph−ơng pháp, trong nghiên cứu này, các khuẩn lạc cũng đ−ợc kiểm tra bằng kỹ thuật PCR.. Xác định Salmonella trong n−ớc mặt ô nhiễm bằng kỹ thuật PCR Trong ph−ơng pháp này, mẫu phẩm đ−ợc làm giàu không chọn lọc, sau đó sinh khối vi sinh vật đ−ợc sử dụng làm khuôn cho PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu cho Salmonella.

PHÁT TRIỂN QUI TRÌNH PCR PHÁT HIỆN STREPTOCOCCUS AGALACTIAE TRỰC TIẾP TỪ MÔ CÁ ĐIÊU HỒNG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hình 3: Kết quả điện di sản phẩm PCR phát hiện S. thành phần của qui trình PCR Giếng 1: thang DNA 100bp, giếng 2: mẫu vi khuẩn. 3.3 Tính đặc hiệu, độ nhạy của qui trình PCR và khả năng ứng dụng của qui trình PCR phát hiện vi khuẩn Streptococus agalactiae. Tính đặc hiệu của qui trình PCR phát hiện S.. agalactiae được thực hiện với các chủng vi khuẩn E. Kết quả điện di xác định tính đặc hiệu của qui trình PCR phát hiện S.

Phát hiện nhanh Streptococcus agalactiae và Streptococcus iniae từ mẫu mô cá bằng kỹ thuật duplex PCR

ctujsvn.ctu.edu.vn

Do vậy, số lượng 35 chu kỳ nhiệt được sử dụng cho phản ứng duplex PCR phát hiện S. Hình 4: Kết quả điện di sản phẩm PCR khảo sát điều kiện phản ứng duplex PCR. 3.6 Kết quả xác định độ nhạy cho phản ứng duplex PCR. Quy trình duplex PCR sau khi chuẩn hóa xác định thành phần phản ứng, điều kiện chu kỳ nhiệt cho phép phát hiện đồng thời S.

Xây dựng hệ thống PCR ứng dụng trong nghiên cứu các cảm biến y sinh micro-nano

repository.vnu.edu.vn

Xây dựng hệ thống PCR ứng dụng trong nghiên cứu các cảm biến y sinh micro-nano. hệ thống PCR. hệ thống vi lưu và hệ thống vi lưu PCR. các phương pháp điều khiển nhiệt độ. Đưa ra thực nghiệm: Thiết kế hệ thống. xây dựng hệ thống. thử nghiệm hệ thống và kết quả.. Hệ thống vi lưu. Tổng quan về hệ thống PCR. PCR là một kỹ thuật phổ biến trong sinh học phân tử nhằm khuyếch đại (tạo ra nhiều bản sao) một đoạn DNA mà không cần sử dụng các sinh vật sống như E.

PHÂN LẬP VÀ NHẬN DIỆN CÁC DÒNG VI KHUẨN AZOSPIRILLIUM BẰNG KỸ THUẬT PCR

ctujsvn.ctu.edu.vn

Do đó những dòng vi khuẩn trên được chúng tôi tiếp tục kiểm tra bằng kỹ thuật PCR..