« Home « Kết quả tìm kiếm

ngôn ngữ cơ sở dữ liệu


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "ngôn ngữ cơ sở dữ liệu"

Máy chủ web, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ lập trình web

vndoc.com

MySQL có thể quản lý sở dữ liệu viết dưới dạng PHP, Perl và Java. Hệ quản trị sở dữ liệu MySQL được viết dưới ngôn ngữ lập trình C và C. Hệ quản trị sở dữ liệu này có tốc độ xử ly và bảo mật cao.. MySQL cho phép người dùng có thể xử lý sở dữ liệu với khối lượng lớn. Ngoài ra người dùng MySQL còn có thể thay đổi mã code của các ứng dụng. Chính vì vậy MySQL luôn là sự chọn lựa cho những tổ chức muốn truy cập sở dữ liệu trên internet.

Nghiên cứu lý thuyết xây dựng cơ sở dữ liệu suy diễn và ngôn ngữ datalog

repository.vnu.edu.vn

Nghiên cứu lý thuyết xây dựng sở dữ liệu suy diễn và ngôn ngữ datalog. Abstract: Trình bày các khái niệm sở của logic bậc một - ngôn ngữ nền tảng để biểu diễn một sở dữ liệu logic, các tính toán bộ và tính toán miền là các hình thức hoá logic của các ngôn ngữ truy vấn các sở dữ liệu quan hệ. Trình bày về ngôn ngữ các quy tắc trong sở dữ liệu suy diễn, vấn đề phân chia hay tích hợp một động suy diễn với một hệ quản trị sở dữ liệu.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ lập trình web

vndoc.com

Phần mềm xây dựng website Joomla được viết bằng ngôn ngữ PHP và kết nối với sở dữ liệu MySQL. Phần mềm Joomla được xây dựng bởi nhóm “Open Source Matters”. Đây chính là nhóm đã viết lên phần mềm Mambo, tuy nhiên nhóm này do bất đồng quan điểm với công ty nên đã tự tách riêng ra và viết lên phần mềm Joomla với y tưởng giống Mambo. Mục đích chính khi thiết kế Joomla đó là cho người dùng cuối cùng chính vì vậy phần mềm này không cung cấp các phương tiện can thiệp vào bên trong..

Cơ sở dữ liệu quan hệ mờ với các giá trị ngôn ngữ

dlib.hust.edu.vn

Với việc xõy dựng cỏc phộp toỏn tập hợp và cỏc phộp toỏn sở dữ liệu quan hệ mờ với cỏc giỏ trị ngụn ngữ Phan Anh Phong – ITBK02 8 quan hệ theo mức-α đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý cỏc truy vấn chứa cỏc giỏ trị ngụn ngữ. sở dữ liệu quan hệ mờ với cỏc giỏ trị ngụn ngữ Phan Anh Phong – ITBK02 9 Chương 1 Khỏi quỏt về sở dữ liệu mờ Chương này gồm 2 phần chớnh.

Cơ sở dữ liệu

tainguyenso.vnu.edu.vn

Tạo sở dữ liệu · sở dữ liệu tự tạo · Tạo sở dữ liệu từ Template. Chương 5: Lập trình kết nối sở dữ liệu (15P). Các hệ ngôn ngữ quản trị sở dữ liệu thế hệ 4 5.2. sở dữ liệu trong những ngôn ngữ lập trình khác 5.3. Các hàm API giao tiếp sở dữ liệu. Liên kết dữ liệu với thành phần trực quan 5.5. Sử dụng ngôn ngữ lập trình web PHP và sở dữ liệu MySQL 5.6. Chương 6: Metadata, bảo mật và quản trị (7p) 6.1. Trách nhiệm của DBA Chương 7: Phân tích thiết kế sở dữ liệu (18P).

Tổng quan Cơ sở dữ liệu- P1

tailieu.vn

Với Sở Dữ Liệu các chuyến bay FLIGHT được định nghĩa bằng ngôn ngữ SQL trong ví dụ 3, trong ngôn ngữ SQL ta có thể thực hiện các thao tác sau:. Tìm xem trong Sở Dữ Liệu có bao nhiêu chổ ngồi còn trống trong chuyến bay số 999 ngày 24 tháng 7. Ngôn ngữ chủ.

Tổng quan Cơ sở dữ liệu- P3

tailieu.vn

Chương 3: CÁC NGÔN NGỮ THAO TÁC DỮ LIỆU. 3.1 Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL. Trong mục này trình bày ngôn ngữ dữ liệu (Structered Query Language), SQL là ngôn ngữ con dữ liệu đưọc xác nhận là rất mạnh , phổ dụng và lại dễ sử dụng . Các mệnh đề của ngôn ngữ SQL sẽ được trình bày chi tiết bằng ví dụ.. Các thuật ngữ trong Sở Dữ Liệu quan hệ như quan hệ , thuộc tính , bộ.

CƠ SỞ DỮ LIỆU NHOM

www.academia.edu

Với đề tài “Truy vấn sở dữ liệu quản lý điểm sinh viên” nhóm đã tìm hiểu một cách tổng quan nhất về quá trình tham gia học tập của sinh viên, thiết lập mối quan hệ, xây dựng một sở dữ liệu quản lý điểm trên hệ quản trị sở dữ liệu ACCESS. Sử dụng ngôn ngữ đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL để truy vấn, cùng với đó là tiến hành truy vấn trên hệ quản trị CSDL Access

Cơ sở dữ liệu mờ và ứng dụng

repository.vnu.edu.vn

Ứng dụng giải quyết mở rộng ngôn ngữ truy vấn dữ liệu truyền thống (SQL) thành ngôn ngữ truy vấn dữ liệu mờ (FSQL) và ứng dụng cách tiếp cận để giải quyết bài toán quản lý cửa hàng bán lẻ xăng dầu. Keywords: Công nghệ thông tin, sở dữ liệu mờ. Mô hình sở dữ liệu quan hệ do Codd E.F đề xuất năm 1970 đã đạt được những kết quả hoàn chỉnh về lý thuyết và ứng dụng.

Cơ sở dữ liệu

www.academia.edu

Tính khả thi của dữ liệu B. Tính toàn vẹn dữ liệu C. Tính độc lập của dữ liệu D. Tính nhất quán của dữ liệu 6. Ngôn ngữ dữ liệu. Ngữ nghĩa dữ liệu B. Các phần tử 144 Chương I: Khái niệm bản về các hệ sở dữ liệu 10. Các quan hệ. 145 Chương I: Khái niệm bản về các hệ sở dữ liệu 5. Các mức độ bảo vệ an toàn sở dữ liệu. 7.3.1 Sự vi phạm an toàn sở dữ liệu.

Khai phá dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu quan hệ lớn và các kho dữ liệu

dlib.hust.edu.vn

Các ngôn ngữ truy vấn khai phá dữ liệu có thể được thiết kế để hỗ trợ đặc điểm đó. DMQL cho phép khai phá một vài loại tri thức từ các sở dữ liệu quan hệ và các kho dữ liệu ở nhiều mức trừu tượng khác nhau. Nói cách khác nó chỉ ra chức năng khai phá dữ liệu cần thực hiện. mine classification [as ] analyze câu lệnh trên đặc tả những mẫu để phân lớp dữ liệu cần được khai phá. Ngoài ra ngôn ngữ truy vấn khai phá dữ liệu cũng cho phép đặc tả các loại tri thức khác cần được khai phá.

Tổng quan về cơ sở dữ liệu

www.academia.edu

Độc lập dữ liệu Mức ngoài • Khả năng thay đổi lược đồ ở một mức mà không Khung nhìn 1 Khung nhìn 2. ánh xạ ngoài • Độc lập logic Mức khái niệm Lược đồ khái niệm • Độc lập vật lý ánh xạ trong Mức trong Lược đồ trong 25 26 Ngôn ngữ HQT CSDL ƒ Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language – DDL. Định nghĩa lược đồ khái niệm. Được dùng bởi người quản trị và người thiết kế sở dữ liệu. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language - DML.

Quản lý cơ sở dữ liệu trên mạng Internet bằng mô hình cơ sở dữ liệu phân tán

repository.vnu.edu.vn

Giới thiệu các công nghệ, các ngôn ngữ phục vụ cho việc xây dựng một hệ quản lý sở dữ liệu phân tán.. Tìm hiểu về các hệ sở dữ liệu phân tán - giới thiệu việc xử lý dữ. liệu phân tán và bàn về các hệ sở dữ liệu phân tán.. CSDL sở dữ liệu. DDBS Distributed Database Systems – sở dữ liệu phân tán DBMS Distributed Database Management System. Hình 1.1 Mô hình xử lý dữ liệu. Đây chính là mục tiêu của công nghệ sở dữ liệu phân tán.. Ch-ơng trình 1 Mô tả dữ liệu.

Logic mô tả và ứng dụng trong cơ sở dữ liệu

000000208313.pdf

dlib.hust.edu.vn

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LOGIC MÔ TẢ VÀ ỨNG DỤNG TRONG SỞ DỮ LIỆU NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MÃ SỐ. LOGIC MÔ TẢ . Ngôn ngữ mô tả bản AL . Ngữ nghĩa của các khái niệm AL . Họ ngôn ngữ logic mô tả AL . Ngôn ngữ mô tả là tập con của logic vị từ bậc nhất . HỆ SỞ TRI THỨC . Kiến trúc hệ logic mô tả . Định nghĩa khái niệm. MỞ RỘNG NGÔN NGỮ MÔ TẢ . SƠ LƯỢC VỀ SỞ DỮ LIỆU . CHUYỂN ĐỔI SỞ DỮ LIỆU THÀNH SỞ TRI THỨC CỦA LOGIC MÔ TẢ .

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC: Nhập môn cơ sở dữ liệu

www.academia.edu

Các ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu. Kỹ năng: Sinh viên có khả năng thiết kế các sở dữ liệu phục vụ cho việc quản lý. Tóm tắt nội dung môn học - Giới thiệu các khái niệm bản về sở dữ liêu như: sở dữ liệu, hệ quản trị sở dữ liệu, mô hình sở dữ liệu - Mô hình liên kết thực thể: Giới thiệu các khái niệm bản của mô hình liên kết thực thể như kiểu thực thể, kiểu liên kết. Các mô hình sở dữ liệu.

TỔNG QUAN CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS

www.academia.edu

Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 184 Giáo trình “Các hệ quản trị sở dữ liệu" Bảng BANGDIEM MASV TEXT(4), DTBK1 (DOUBLE), DTBK2 (DOUBLE), DTBK3 (DOUBLE), DTBK4 (DOUBLE. Sử dụng ngôn ngữ SQL để thay đổi cấu trúc của bảng dữ liệu a. Sử dụng ngông ngữ SQL để tạo các truy vấn tính tổng sau: Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 185 Giáo trình “Các hệ quản trị sở dữ liệu" a. Sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo các truy vấn nối dữ liệu sau: a.

Giao trinh hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL DHCNHN

www.academia.edu

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu 3. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu 3.1. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu 3.2. Cho đến nay, có thể nói rằng SQL đã được xem là ngôn ngữ chuẩn trong sở dữ liệu. Các hệ quản trị sở dữ liệu quan hệ thương mại hiện có như Oracle, SQL Server, Informix, DB2. Hệ quản trị sở dữ liệu DBMS(DataBaseManagement System): là một hệ thống gồm một CSDL và các thao tác trên CSDL. Một hệ sở dữ liệu (HCSDL/ DBS: DataBase System) là một phần mềm cho phép xây dựng một HQTCSDL.

Giáo trình hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL -ĐHCNHN

www.academia.edu

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu 3. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu 3.1. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu 3.2. Cho đến nay, có thể nói rằng SQL đã được xem là ngôn ngữ chuẩn trong sở dữ liệu. Các hệ quản trị sở dữ liệu quan hệ thương mại hiện có như Oracle, SQL Server, Informix, DB2. Hệ quản trị sở dữ liệu DBMS(DataBaseManagement System): là một hệ thống gồm một CSDL và các thao tác trên CSDL. Một hệ sở dữ liệu (HCSDL/ DBS: DataBase System) là một phần mềm cho phép xây dựng một HQTCSDL.

Logic mô tả và ứng dụng trong cơ sở dữ liệu

000000208313-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Thực tế, nhu cầu xây dựng các hệ thống mà vừa có khả năng biểu diễn tri thức logic mô tả và quản trị sở dữ liệu là cần thiết. Các hệ quản trị sở dữ liệu giải quyết vấn ñề toàn vẹn dữ liệu và quản trị một số lượng lớn dữ liệu, trong khi ñó hệ biểu diễn sở tri thức logic mô tả quản lý tri thức nội hàm. Hơn nữa, logic mô tả cung cấp một khung chuẩn mà ñược xem như rất gần gũi với các ngôn ngữ ñược dùng ñể mô hình hoá dữ liệu, như mô hình thực thể - quan hệ.

CƠ SỞ DỮ LIỆU

www.academia.edu

SỞ DỮ LIỆU Chương 5 Ngôn ngữ SQL GV: Phạm Thị Bạch Huệ Email: [email protected] Nội dung môn học − Chương 1 Tổng quan về CSDL − Chương 2 Mô hình ER − Chương 3 Mô hình quan hệ − Chương 4 Phép toán quan hệ − Chương 5 Ngôn ngữ SQL − Chương 6 Phép tính quan hệ − Chương 7 Ràng buộc toàn vẹn − Chương 8 Tối ưu hóa câu truy vấn − Chương 9 Phụ thuộc hàm và dạng chuẩn 1 Mục tiêu chương − Biết cách định nghĩa CSDL. Biết thao tác (tìm kiếm, thêm, xóa, sửa) trên sở dữ liệu.