« Home « Kết quả tìm kiếm

Ngữ nghĩa nhập nhằng trong tiếng Việt


Tìm thấy 17+ kết quả cho từ khóa "Ngữ nghĩa nhập nhằng trong tiếng Việt"

Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ngữ nghĩa và hiện tượng nhập nhằng trong tiếng Việt, tiếp cận xử lý vấn đề viết tắt tiếng Việt

tailieu.vn

Chữ viết tắt trong tiếng Việt. NGỮ NGHĨA CHỮ VIẾT TẮT 1.4.1. Biến đổi ngữ nghĩa chữ viết tắt. Nhập nhằng chữ viết tắt. U (you)… sử dụng như là cách viết tắt. Xử lý nhập nhằng chữ viết tắt. Đề xuất nghiên cứu chữ viết tắt tiếng Việt. Mô hình hình thành chữ viết tắt tiếng Việt. Quy tắc hình thành chữ viết tắt tiếng Việt. Cách viết tắt này cũng được sử dụng ở một số chuyên ngành. Đây là cách sử dụng phổ biến trong tiếng Việt. Quy định ngữ pháp chữ viết tắt tiếng Việt. Sử dụng.

Cấu trúc và ngữ nghĩa của tiêu đề phim lãng mạn trong tiếng Việt và tiếng Anh

tailieu.vn

Bài nghiên cứu này tập trung so sánh và phân tích 120 tiêu đề phim tiếng Việttiếng Anh được thu thập từ internet nhằm rút ra những kết luận về sự giống nhau và khác nhau trong cách đặt tên phim lãng mạn theo các phương diện cấu trúc và ngữ nghĩa trong tiếng Việttiếng Anh (ví dụ như tiêu đề phim tiếng Việt ít khi có cấu tạo là một từ so với tiêu đề phim tiếng Anh). Từ khoá: Cách đặt tên, phim lãng mạn tiếng Việttiếng Anh, cấu trúc, ngữ nghĩa, đối chiếu..

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Đặc điểm ngữ pháp-ngữ nghĩa của nhóm động từ chỉ hoạt động nói năng trong tiếng Anh (liên hệ nhóm hoạt động tương ứng trong tiếng Việt)

tailieu.vn

NHÓM ĐỘNG TỪ NÓI NĂNG TRONG TIẾNG ANH (LIÊN HỆ VỚI NHÓM ĐỘNG TỪ TƯƠNG ỨNG. Động từ. Vấn đề động từ trong lý luận ngôn ngữ học. Động từ trong tiếng Anh hiện đại. Động từ trong tiếng Việt hiện đại. Tình hình nghiên cứu động từ nói năng. Tình hình nghiên cứu động từ nói năng trong tiếng Anh. 2.4.2 Tình hình nghiên cứu động từ nói năng trong tiếng Việt. ĐẶC ĐIỂM NGỮ NGHĨA CỦA NHÓM ĐỘNG TỪ NÓI NĂNG TRONG TIẾNG ANH (CÓ LIÊN HỆ VỚI TIẾNG VIỆT. Nghĩa biểu hiện của các động từ nói năng.

Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ: Đặc điểm cấu trúc – ngữ nghĩa và lập luận của câu đố về động thực vật trong tiếng Việt

tailieu.vn

Tìm hiểu Đặc điểm cấu trúc – ngữ nghĩa và lập luận của câu đố về động thực vật trong tiếng Việt, tác giả luận án có những đóng góp sau:. Chương 2: Đặc điểm cấu trúc – ngữ nghĩa của câu đố về động thực vật trong tiếng Việt. Chương 3: Đặc điểm lập luận của câu đố về động thực vật trong tiếng Việt. Nghiên cứu câu đố nói chung. Nghiên cứu câu đố cho những đối tượng cụ thể. Nghiên cứu các biện pháp tu từ trong câu đố. Trong bài “Nói lái trong câu đố tiếng Việt. Nghiên cứu ngữ nghĩa của câu đố.

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ: Đặc điểm cấu trúc – ngữ nghĩa và lập luận của câu đố về động thực vật trong tiếng Việt

tailieu.vn

Đây là công trình khảo sát một cách hệ thống và chuyên sâu đặc điểm cấu trúc – ngữ nghĩa và lập luận của câu đố về động thực vật trong tiếng Việt.. Tìm hiểu Đặc điểm cấu trúc – ngữ nghĩa và lập luận của câu đố về động thực vật trong tiếng Việt, tác giả luận án có những đóng góp sau:. Chương 2: Đặc điểm cấu trúc – ngữ nghĩa của câu đố về động thực vật trong tiếng Việt Chương 3: Đặc điểm lập luận của câu đố về động thực vật trong tiếng Việt. Công trình nghiên cứu câu đố dưới góc độ văn học.

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ: Đặc điểm ngữ nghĩa và kết trị của nhóm tính từ chỉ đặc điểm về lượng của sự vật trong tiếng Việt

tailieu.vn

Về kết trị, do sự chi phối của đặc trưng ngữ nghĩa, nhóm TTCĐĐVL của sự vật luôn đòi hỏi có 4 tham tố. Mỗi loại tham tố đều mang những đặc điểm nội dung và hình thức khác nhau. Sự phát triển ngữ nghĩa của nhóm tính từ chỉ đặc điểm về lƣợng của sự vật trong tiếng Việt. Các hướng phát triển ngữ nghĩa của nhóm tính từ chỉ đặc điểm về lượng của sự vật trong tiếng Việt. Sơ đồ các hướng phát triển ngữ nghĩa của nhóm tính từ chỉ đặc điểm về lượng của sự vật trong tiếng Việt.

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đặc điểm ngữ nghĩa và kết trị của nhóm tính từ chỉ đặc điểm về lượng của sự vật trong tiếng Việt

tailieu.vn

Về kết trị, do sự chi phối của đặc trưng ngữ nghĩa, nhóm TTCĐĐVL của sự vật luôn đòi hỏi có 4 tham tố. Mỗi loại tham tố đều mang những đặc điểm nội dung và hình thức khác nhau. Sự phát triển ngữ nghĩa của nhóm tính từ chỉ đặc điểm về lƣợng của sự vật trong tiếng Việt. Các hướng phát triển ngữ nghĩa của nhóm tính từ chỉ đặc điểm về lượng của sự vật trong tiếng Việt. Sơ đồ các hướng phát triển ngữ nghĩa của nhóm tính từ chỉ đặc điểm về lượng của sự vật trong tiếng Việt.

Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Các phương pháp phân đoạn tiếng Việt và ứng dụng

tailieu.vn

Ví dụ 1.1.. b) Nhập nhằng từ đa nghĩa. c) Nhập nhằng từ đồng âm. Ví dụ 1.2.. d) Nhập nhằng từ loại. Vấn đề mà tất cả mô hình phân đoạn từ tiếng Việt gặpphải đó là nhập nhằng và xác định từ các từ chƣa biết trƣớc.. Trong chƣơng này luận văn đã trình bày về những đặc điểm của văn bản tiếng Việt, giới thiệu về tiếng trong tiếng Việt, phƣơng pháp phân đoạn tiếng Việt và một số phát biểu về nhập nhằng trong tiếng Việt. Nếu có những phân tích nhập nhằng (ví dụ: C1 là từ, nhƣng C1C2 cũng là từ.

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Thành ngữ có từ ngữ thuộc trường nghĩa thời tiết trong tiếng Việt

tailieu.vn

Về tính biểu trưng của thành ngữ trong tiếng Việt.. Về bản chất của thành ngữ so sánh trong tiếng Việt.. Thành ngữ học tiếng Việt. Thời tiết trong thành ngữ tục ngữ tiếng Anh.. Thành ngữ tiếng Việt. Từ điển thành ngữ học sinh. Ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ động vật trong thành ngữ tiếng Việt. Nhận diện thành ngữ gốc Hán trong tiếng Việt. Thành ngữ bốn yếu tố trong tiếng Việt hiện đại (Những đặc điểm về cấu trúc và ngữ nghĩa). Tính biểu trưng của thành ngữ tiếng Việt. Đi tìm điển tích thành ngữ.

Sự Phát Triển Nghĩa và Tính Đa Nghĩa của Từ Công Cụ trong Tiếng Việt Hiện Đại

www.academia.edu

Những từ này tuy có gốc tiếng Hán nhưng từ lâu đã nhập vào, đã được dùng trong tiếng Việt, và ngữ nghĩa của chúng phần lớn đều biến đổi ít nhiều để thích nghi với cấu trúc ngữ nghĩa một khi chúng hoạt động với tư cách là kết từ của tiếng Việt.

Sự Phát Triển Nghĩa và Tính Đa Nghĩa của Từ Công Cụ trong Tiếng Việt Hiện Đại

www.academia.edu

Những từ này tuy có gốc tiếng Hán nhưng từ lâu đã nhập vào, đã được dùng trong tiếng Việt, và ngữ nghĩa của chúng phần lớn đều biến đổi ít nhiều để thích nghi với cấu trúc ngữ nghĩa một khi chúng hoạt động với tư cách là kết từ của tiếng Việt.

Sự Phát Triển Nghĩa và Tính Đa Nghĩa của Từ Công Cụ trong Tiếng Việt Hiện Đại

www.academia.edu

Những từ này tuy có gốc tiếng Hán nhưng từ lâu đã nhập vào, đã được dùng trong tiếng Việt, và ngữ nghĩa của chúng phần lớn đều biến đổi ít nhiều để thích nghi với cấu trúc ngữ nghĩa một khi chúng hoạt động với tư cách là kết từ của tiếng Việt.

Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Phân đoạn từ tiếng Việt

tailieu.vn

Từ là đơn vị cơ bản nhất để phân tích cú pháp, ngữ nghĩa của ngôn ngữ.. Nghiên cứu tổng quan về xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về ngôn ngữ bao gồm: các loại hình ngôn ngữ, đơn vị chủ yếu của ngôn ngữ tiếng Việt, cấu trúc của đơn vị từ trong tiếng Việt, nghiên cứu về từ vựng và hiện tượng nhập nhằng nghĩa của từ..

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt

tailieu.vn

Đặc điểm định danh tên gọi các loại hoa trong tiếng Anh. Đặc điểm định danh tên gọi các loài hoa trong tiếng Việt. Các biến thể tên gọi các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt. Đối chiếu đặc trưng dùng để định danh tên các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt. Đặc điểm ngữ nghĩa từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt. Đặc điểm ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh. Đặc điểm ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Việt.

Tính từ trái nghĩa trong tiếng Việt và tiếng Anh theo hướng tiếp cận mạng từ

tailieu.vn

TÍNH TỪ TRÁI NGHĨA TRONG TIẾNG VIỆTTIẾNG ANH THEO HƯỚNG TIẾP CẬN MẠNG TỪ. Từ trái nghĩa và đặc biệt là tính từ đã được nghiên cứu rất nhiều qua các công trình về từ vựng học, ngữ nghĩa học, v.v.

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Nhóm từ, ngữ nói về “ăn” trong tiếng Việt

tailieu.vn

Ngữ nghĩa của từ “ăn” trong tiếng Việt. Khả năng kết hợp của từ “ăn” trong tiếng Việt. Nhóm từ đồng nghĩa với từ “ăn” trong tiếng Việt. Khả năng kết của những từ đồng nghĩa với từ “ăn” trong tiếng Việt……...60. Thông qua đó có thể góp một phần nhỏ vào nghiên cứu sự phát triển của từ vựng tiếng Việt nói chung, và của nhóm từ liên quan đến từ “ăn” nói riêng.. Tình hình nghiên cứu sự phát triển nghĩa của nhóm từ, ngữ nói về “ăn” trong tiếng Việt. từ “ăn”, đồng thời chỉ ra gần 40 nghĩa của từ này.

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt và cách giải thích trong Từ điển Tiếng Việt

tailieu.vn

Các mô hình định danh cây nông nghiệp trong tiếng Việt. Tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt xét về các bậc định danh . ĐỊNH NGHĨA TÊN GỌI CÂY NÔNG NGHIỆP TIẾNG VIỆT TRONG CÁC TỪ ĐIỂN GIẢI THÍCH. Phân tích cấu trúc ngữ nghĩa của tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. Miêu tả và phân tích định nghĩa tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. Mô hình cấu trúc ngữ nghĩa tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. Nhận xét về định nghĩa từ ngữ chỉ tên gọi cây nông nghiệp trong.

Nghĩa của các thuật ngữ dùng trong Xì Tố

www.academia.edu

Cách đọc này là cách đọc chỉ dùng trong trò chơi Xì Phé, ngoài ra 葫 蘆 , hồ lô, còn có nghĩa là một loại trái cây hay được dùng làm bình nước, âm đọc để chỉ trái Hồ Lô là wu4 lou2 (âm đọc gần tương đường trong tiếng Việt là Ù Lủ). Vì sự nhập nhằng trong âm đọc này khiến người Việt khi mượn âm không biết phải chọn âm nào nên mượn luôn cả Cù Lủ và Cú Lủ. Tứ quý là thuật ngữ dùng trong Xì Phé chỉ tổ hợp 4 quân bài giống nhau.

Nghiên cứu và phát triển mô đun thêm dấu tiếng việt tự động trong dịch vụ SMS trên thiết bị smartphone

310549.pdf

dlib.hust.edu.vn

Bảng 2-Thống kê tỉ tệ từ có dấu và tỉ lệ nhập nhằng của từ không dấu trong một số ngôn ngữ Bảng thống kê trên cho thấy, dấu xuất hiện với một tần suất rất lớn trong tiếng Việt, đồng thời tỉ lệ việc từ không dấu tạo nên sự nhập nhằng về nghĩa là rất cao, vì thế việc thêm dấu cho văn bản tiếng Việt là khó khăn hơn nhiều so với các ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Romani.

Poster NguyenHongQuan Một số đặc điểm phân tích cú pháp tiếng việt

www.academia.edu

B4-CoNLL-full Mục tiêu B4-40-CoNLL-full Sự nhập nhằng trong phân tích cú pháp Kết quả khảo nghiệm của Bikel cho tiếng Việt NP Tập đánh giá Recall Precission F1 PP N Model 2-full PP PP NP Model 2 -40-CoNLL hoàn cảnh NP Model 3-full E E NP N P Model 3 -40-CoNLL của L N của P lúc đó Tỷ lệ lỗi trong khi phân tích với Berkeley và Bikel các đồng_nghiệp 80 tôi Berkerley Xác định lỗi và giải quyết nhập nhằng trong phân tích cú pháp 70 NP 60 Bikel PP NP 50 N E NP 40 N P hoàn_cảnh 30 của L N PP lúc đó 20 các