« Home « Kết quả tìm kiếm

Người dùng


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Người dùng"

MIMO đa người dùng cho 3GPP dùng FDD

repository.vnu.edu.vn

MIMO đa người dùng sử dụng sự chia sẻ không gian kênh của kênh cho người dùng (SDMA) khác với đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA) và đa truy nhập phân chia theo mã (CDMA).. Hiện nay, nhiều nước trên thế giới cũng như Việt Nam đã đưa hệ MIMO đa người dùng vào áp dụng cho hệ thống 3GPP dùng FDD.

Truy vấn dữ liệu hướng người dùng

000000208341.pdf

dlib.hust.edu.vn

Từ đó đặt ra một thách thức cho công nghệ cơ sở dữ liệu, đòi hỏi một hệ cơ sở dữ liệu mạnh mẽ và mô hình công nghệ mềm dẻo cho phù hợp với những yêu cầu của người dùng. Người dùng luôn luôn mong ước có được những thông tin cần thiết, thỏa mãn những ước muốn của họ đưa ra, điều này đòi hỏi chúng ta phải có một mô hình dữ liệu gần gũi với người dùng, cụ thể hơn, yêu cầu có một mô hình dữ liệu ưa thích mềm dẻo.

Truy vấn dữ liệu hướng người dùng

000000208341-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

TÓM TẮT LUẬN VĂN Sự ưa thích xẩy ra một cách tự nhiên trong cuộc sống hàng ngày, nó thể hiện bằng lời nói của con người quyết định hoặc lựa chọn. Mục đích của luận văn này nghiên cứu sự ưa thích trong ngữ cảnh của truy vấn dữ liệu. Thực tế lượng thông tin luôn luôn quá tải, Dữ liệu người dùng tìm kiếm thường xuyên gặp phải tình trạng dư thừa, do đó, người dùng luôn mong muốn có được dữ liệu chính xác nhất, thỏa mãn phần nào đó sự ưa thích của con người.

Phân tập đa người dùng trong hệ OFDM

repository.vnu.edu.vn

Chương 3:Một số thuật toán lập lịch dùng trong hệ OFDM, đa người dùng Chương 4: Mô phỏng

TỰ ĐỘNG ĐÁNH GIÁ QUAN ĐIỂM NGƯỜI DÙNG

tainguyenso.vnu.edu.vn

344.3 Xây dựng hệ thống đánh giá quan điểm. 36Hình 10 - Mô tả chi tiết hệ thống đánh giá quan điểm người dùng trên GATE.

Dung năng đa người dùng và kỹ thuật SIC

repository.vnu.edu.vn

Trong chương này, chúng ta tập trung dung năng kênh MIMO đơn người dùng và đa người dùng trong lý thuyết Shannon. Cuối cùng là sự so sánh, đánh giá giữa dung năng kênh MIMO đa người dùng và đơn người dùng.. Chương 3 : Kỹ thuật SIC với MU-MIMO uplink.

Kỹ thuật thu thập thông tin người dùng trên mạng.

000000272405-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Một người có thể khai báo thông tin trên nhiều trang nhưng không nhất thiết là họ phải khai báo tất cả các thông tin cá nhân trên tất cả các trang web khác nhau. Mỗi trang có thể quan tâm đến một vài thông tin nào đó của người dùng. Nếu chúng ta có thể tổng hợp thông tin người dùng trên các trang này lại thì sẽ thu được lượng thông tin đầy đủ hơn về người dùng.

Dung năng đa người dùng và truyền thông cơ hội

repository.vnu.edu.vn

Keywords: Dung năng đa người dùng. Khi chuyển sang hệ thống đa người dùng (multi-user) như hệ thông tin di động tế bào, tùy theo góc độ xét của hệ thống là đường lên hay đường xuống mà tài nguyên ràng buộc là công suất phát tổng cộng, băng tần tổng cộng (ở trạm cơ sở BS) hay công suất phát cực đại của 1 người dùng (MS)

Cá nhân hóa truy vấn dựa trên sở thích người dùng.

000000295065.pdf

dlib.hust.edu.vn

Vì vậy, nếu ta lưu trữ sở thích của người dùng, hệ thống sẽ có cơ hội trả về kết quả tập trung hơn, phạm vi tìm thấy là nhỏ hơn, và làm hài lòng người dùng hơn. 6 Với những lí do trên đây, luận văn này nhằm mục đích tìm hiểu về “Cá nhân hóa truy vấn dựa trên sở thích người dùng” và xây dựng ứng dụng “Tìm kiếm thư viện sách truyện” áp dụng cá nhân hóa truy vấn. Tìm hiểu về sở thích người dùng và ảnh hưởng đến quá trình đánh giá truy vấn.

Cá nhân hóa truy vấn dựa trên sở thích người dùng.

000000295065-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Ứng dụng được xây dựng gồm hai phần: (1) Quản lý hồ sơ người dùng: lưu trữ và quản lý sở thích người dùng (2) Tìm kiếm sách: Áp dụng cá nhân hóa truy vấn dựa trên sở thích người dùng.

An toàn mạng máy tính và giải pháp xác thực người dùng.

000000296311-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Để thực hiện được các nhu cầu truy nhập trên, chúng ta phải xác định được người dùng hệ thống là ai để có thể phục vụ một cách chính xác nhất, đó chính là việc xác thực người dùng. b) Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu. Đặc điểm chung của một hệ thống mạng là có nhiều nguời sử dụng chung và phân tán về mặt địa lý nên việc bảo vệ tài nguyên phức tạp hơn nhiều so với việc môi trường một 3 máy tính đơn lẻ, hoặc một người sử dụng.

Điều tra hành vi người dùng cà phê Trung Nguyên tại Hà Nội

310547-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

1 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Điều tra hành vi người dùng cà phê Trung Nguyên tại Hà Nội Tác giả luận văn: Lương Tuấn Tú Khóa: CH2014B- PC Người hướng dẫn: PGS.TS.

Kỹ thuật thu thập thông tin người dùng trên mạng.

000000272405.pdf

dlib.hust.edu.vn

Biểu diễn người dùng Do bài toán của ta là tích hợp dữ liệu ngƣời dùng từ nhiều nguồn vào một cơ sở dữ liệu chung gọi là dữ liệu đích, cho nên việc phân tích để biểu diễn dữ liệu đích về một định dạng chung là rất quan trọng, cần thiết phải làm. Dữ liệu ở đây đƣợc hiểu là thông tin cá nhân của ngƣời dùng.

Kỹ thuật phân tập và các ứng dụng trong hệ vô tuyến đa người dùng

repository.vnu.edu.vn

Nghiên cứu về kỹ thuật phân tập là cần thiết, và đã có nhiều người đang nghiên cứu các ứng dụng của phân tập trong hệ vô tuyến đa người dùng.. Khóa luận tập trung nghiên cứu cơ sở lý thuyết về kỹ thuật phân tập: khái niệm, phân loại và các phương pháp. Đồng thời, tìm hiểu tác dụng của phân tập làm giảm ảnh hưởng của phading gây gián đoạn thông tin trong hệ vô tuyến đa người dùng.. Chương 1 đề cập tổng quan về kỹ thuật phân tập.

An toàn mạng máy tính và giải pháp xác thực người dùng.

000000296311.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nguyễn Quý Linh AN TOÀN MẠNG MÁY TÍNH VÀ GIẢI PHÁP XÁC THỰC NGƯỜI DÙNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Kỹ thuật truyền thông HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.

THƯ VIỆN TẠ QUANG BỬU VỚI CÔNG TÁC ĐÀO TẠO CÁC KỸ NĂNG CHO NGƯỜI DÙNG TIN

repository.vnu.edu.vn

Số lượng cán bộ có khả năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ trong giao tiếp với người dùng tin là sinh viên nước ngoài và trong việc khai thác nguồn tin trên các CSDL nước ngoài còn ít.. Về nội dung: Tuy được người dùng tin đánh giá cao nhưng thư viện đã nhận thấy chương trình đào tạo người dùng tin chưa phong phú, trong nội dung bài giảng đôi chỗ còn sơ sài.

Khôi phục mật khẩu người dùng của hệ thống quản trị nội dung Dotnetnuke

000000297427.pdf

dlib.hust.edu.vn

Thông tin ngƣời dùng. Qui trình làm việc của thao tác Khởi tạo tác vụ. Qui trình làm việc của thao tác Theo dõi tác vụ. Qui trình làm việc của thao tác Hủy tác vụ. Lưu trữ thông tin người dùng trên DNN. Một thao tác MD5—MD5 bao gồm 64 tác vụ thế này, nhóm trong 4 vòng, mỗi vòng 16 tác vụ. Kiến trúc hệ thống hồi phục mật khẩu. Giao diện đăng nhập hệ thống. Giao diện quản lý tài nguyên. Giao diện quản lý tác vụ. Giao diện tạo lập tác vụ mới. Giao diện thay đổi thông tin người dùng.

Khôi phục mật khẩu người dùng của hệ thống quản trị nội dung Dotnetnuke

297427-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

1 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Đề tài: Khôi phục mật khẩu người dùng của hệ thống quản trị nội dung DotNetNuke Tác giả luận văn: Hoàng Tuấn Anh Khóa: CNTT2014A Ngƣời hƣớng dẫn:TS. Nội dung tóm tắt: a) Lý do chọn đề tài: DotNetNuke (DNN) là hệ quản trị nội dung mã nguồn mở viết bằng ngôn ngữ lập trình VB.NET trên nền tảng ASP.NET.

Mô hình hóa người dùng và ứng dụng bộ lọc cộng tác trong hệ thống gợi ý tin tức

repository.vnu.edu.vn

Luận văn định hướng tìm hiểu mô hình người dùng và cách chọn lọc tin tức trong các hệ thống gợi ý tin đã triển khai, tập trung nhiều vào hướng cộng tác giữa người dùng (collaborative), từ đó đưa ra một mô hình bộ lọc tin cộng tác và áp dụng thử nghiệm vào hệ thống gợi ý tin tức tiếng Việt..

Nghiên cứu mô hình quản lý người dùng và bảo mật thông tin trong cổng thông tin điện tử

271205-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đó là những vấn đề làm cho người dùng vừa tiện lợi vừa đảm bảo được bảo mật thông tin. b) Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu lý thuyết về cổng thông tin điện tử, trên cơ sở đó chọn phần mềm lõi cổng thông tin phù hợp với việc thiết kế xây dựng một cổng thông tin có hỗ trợ quản lý người dùng và bảo mật thông tin. c) Mô tả phạm vi, nội dung nghiên cứu của luận văn: Thiết kế một portal thực tế của đơn vị đảm bảo được. Phân quyền người sử dụng để đảm bảo tính bảo mật thông tin.