« Home « Kết quả tìm kiếm

nguồn lực


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "nguồn lực"

Các loại nguồn lực

vndoc.com

Các loại nguồn lực. Các nguồn lực để thực hiện một dự án là những khả năng hiện có về nhân lực, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, năng lượng, tài chính..... Thời gian thực hiện dự án là hạn chế.. Nguồn lực thực hiện dự án cũng hạn chế.. Có thể đánh đổi giữa thời gian và nguồn lực. Có thể phân loại nguồn lực sử dụng cho dự án theo một số cách như:. Tuy nhiên, có hạn chế là không xét đến khía cạnh chính của việc quản trị nguồn lực là sự có sẵn của nguồn lực..

Phân bổ nguồn lực

vndoc.com

Phân bổ nguồn lực. Nguồn lực là điều kiện cần có về con người và các phương tiện cần thiết khác để đảm bảo duy trì và phát triển doanh nghiệp theo các mục tiêu đã xác định. Các nguồn lực cụ thể bao gồm: nhân lực, các nguồn lực tài chính, kỹ thuật- công nghệ và các nguồn lực vật chất khác..

Mô hình 5 nguồn lực

tailieu.vn

Tuy vậy, Chính phủ rõ rằng không phải là một trong số. năm nguồn lực (động não nhanh một chút: bạn có thể kể tên ba nhân tố còn lại không?). Porter liệt kê chính phủ là một "Nhân tố", chứ không phải là một nguồn lực, cùng với những biến số phụ thuộc khác như tỷ lệ tăng trưởng của ngành,. "Tốt nhất không nên hiểu Chính phủ là nguồn lực thứ sáu bởi sự tham gia của chính phủ vốn không hoàn toàn tốt.

Bản chất của nguồn lực marketing

vndoc.com

Bản chất của nguồn lực marketing. Nguồn lực marketing phải tạo nên giá trị cung ứng cho khách hàng khác biệt Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có một danh sách các nguồn lực nhưng điều quan trọng là nhà quản trị marketing phải xác định những nguồn lực nào có thể giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh dài hạn, đồng thời giúp doanh nghiệp có khả năng dự đoán được tương lai.

Phân loại nguồn lực thương mại

vndoc.com

Ngoài ra, môi trường xã hội trong điều kiện nạn dịch HIV, AIDS hoặc cúm gia cầm làm tổn hại tới nguồn lực vật chất và con người sử dụng trong nền kinh tế và thương mại.. Nguồn lực có khả năng tái tạo.. Nguồn nhân lực và chất xám của con người là một trong những nguồn lực được tái tạo không ngừng.

Sử dụng các nguồn lực marketing

vndoc.com

Sử dụng các nguồn lực marketing. Sử dụng nguồn lực marketing mang tính năng động. Nguồn lực marketing năng động thường được chia ra thành 3 loại: Khả năng cảm nhận thị trường, khả năng thích nghi và khả năng cải tiến.

Khái niệm nguồn lực thương mại

vndoc.com

Khái niệm nguồn lực thương mại. Thương mại, giống như các lĩnh vực khác trong nền kinh tế, cũng cần phải có nguồn lực để tồn tại và phát triển..

Chi phí nguồn lực thương mại

vndoc.com

Theo thời gian gồm chi phí nguồn lực trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.. Trên tầm vĩ mô các chi phí nguồn lực trong ngắn hạn khoảng 2-3 năm, trung hạn khoảng 5-7 năm và dài hạn từ 10-15 năm trở lên.

Mar QT Nguồn lực DN VN

www.academia.edu

Trước hết ta quan tâm đến toàn bộ các khái niệm cơ bản về nguồn lực doanh nghiệp. Có nhiều định nghĩa khác nhau về nguồn lực: Theo nghĩa hẹp, nguồn lực thường được hiểu là các nguồn lực vật chất cho phát triển, ví dụ tài nguyên thiên nhiên, tài sản vốn bằng tiền… Theo nghĩa rộng, nguồn lực được hiểu gồm tất cả những lợi thế, tiềm năng vật chất và phi vật chất để phục vụ cho một mục tiêu phát triển nhất định nào đó.

Phân tích nguồn lực của tổ chức

vndoc.com

Phân tích nguồn lực của tổ chức. Phân tích các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp bao gồm đánh giá tất cả các khả năng nguồn lực của doanh nghiệp, đánh giá các nguồn gốc tạo nên lợi thế cạnh tranh khác biệt dài hạn của họ trên thị trường. Đánh giá các nguồn lực hiện có phục vụ cho kế hoạch marketing. Các nguồn lực có thể huy động từ bên ngoài: các nguồn đi vay, các nguồn lực có được thông qua liên kết hoặc thuê ngoài…. Đánh giá các quan hệ bên ngoài của doanh nghiệp.

Khái niệm và phân loại nguồn lực

vndoc.com

Vậy nguồn lực là gì?. Nguồn lực (resources) là những tài sản mà một doanh nghiệp sở hữu và có thể khai thác vì mục đích kinh tế (F. Phân loại nguồn lực. Nguồn lực trong một doanh nghiệp thường được phân biệt thành 2 loại chính: nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình.. Nguồn lực hữu hình là những tài sản của doanh nghiệp mà ta có thể nhìn thấy và định lượng được, bao gồm: nguồn nhân lực, nguồn lực vật chất (tiền mặt, nhà xưởng, trang thiết bị, văn phòng,.

Đánh giá nguồn lực của doanh nghiệp

vndoc.com

Bước 3: Xác định những nguồn lực vô hình cần xây dựng và phát triển. Trong thực tế, một doanh nghiệp có nguồn lực vô hình này nhưng có thể thiếu nguồn lực vô hình khác hoặc nguồn lực vô hình này mạnh nhưng nguồn lực vô hình kia còn yếu so với các công ty cạnh tranh.

Phát triển nguồn nhân lực du lịch An Giang: Những gợi mở từ quan điểm tiếp cận nguồn lực

tailieu.vn

Nguồn nhân lực được xem là một nguồn lực của địa phương và để phù hợp với RBV thì nguồn nhân lực phải tạo ra lợi thế cạnh tranh theo tiêu chí VRIN-tiêu chí đánh giá lợi thế cạnh tranh và hiệu suất bền vững [2]. VRIN được giải thích và vận dụng thực tế đối với nguồn nhân lực An Giang như sau:. Tiêu chí đáng giá (V).

Quy tắc phân phối nguồn lực có hạn

vndoc.com

Thứ ba, có nhiều phần mềm vi tính trợ giúp sẽ giúp các nhà quản lý dự án thực hiện phân phối nguồn lực nhanh chóng, dễ dàng.. Ứng dụng của nguyên tắc ưu tiên vào 3 trường hợp: Phân phối nguồn lực hạn chế cho nhiều công việc của một dự án. phân phối đồng thời hai nguồn lực hạn chế cho một dự án và phân phối hai nguồn lực cho nhiều dự án trong đó mỗi dự án có nhiều công việc cần thực hiện.. Ưu tiên phân phối một nguồn lực hạn chế.

Mô hình 5 nguồn lực của Michael Porter

tailieu.vn

Tuy vậy, Chính phủ rõ rằng không phải là một trong số năm nguồn lực (động não nhanh một chút: bạn có thể kể tên ba nhân tố còn lại không?). và mô hình 5 nguồn lực.. Porter liệt kê chính phủ là một "Nhân tố", chứ không phải là một nguồn lực, cùng với những biến số phụ thuộc khác như tỷ lệ tăng trưởng của ngành, dịch vụ và sản phẩm bổ sung. "Tốt nhất không nên hiểu Chính phủ là nguồn lực thứ sáu bởi sự tham gia của chính phủ vốn không hoàn toàn tốt hay xấu cho lợi ích của ngành".

Môi trường bên trong: nguồn lực, khả năng và những năng lực cốt lõi

tailieu.vn

Những Nguồn lực Hữu hình. Nguồn lực tài chính. Nguồn lực tổ chức. Nguồn lực vật chất. Nguồn lực công nghệ. Những Nguồn lực Vô hình. Nguồn lực ñổi mới, sáng tạo. Nguồn lực về danh tiếng, uy tín. Những khả năng. Nhữ ững Kh ng Khả ả năng năng Những Năng lực Cốt lõi. Nền tảng của rất nhiều khả năng là dựa trên:. Những khả năng thường ñược phát triển trong những chức năng cụ thể hoặc trong từng bộ phận của một chức năng. và Năng lực Cốt lõi. Bốn tiêu chí cho việc xác ñịnh các khả năng chiến lược:.

Chức năng phân bổ nguồn lực và kiểm tra

vndoc.com

Chức năng phân bổ nguồn lực và kiểm tra. Chức năng phân bổ nguồn lực. Chức năng phân bổ nguồn lực được thực hiện thông qua kế hoạch và sử dụng nguồn lực để đạt được các mục tiêu ngắn và dài hạn. Khi thực hiện phân bổ nguồn lực, các chủ thể cần phải giải quyết vấn đề là nguồn lực giới hạn trong khi nhu cầu cho sự phát triển thì vô hạn.. Chức năng này dựa trên nền tảng chiến lược hướng mục tiêu của doanh nghiệp.

Kiểm soát nguồn lực dự án bằng MS Project

www.academia.edu

Nếu nguồn lực của dự án không bị chia sẻ, tức là các nguồn lực được phân bổ ở dạng số lượng thì định nghĩa nguồn lực đó ở dạng Marterial (Vật tư)

Bốn nguồn lực để khởi nghiệp kinh doanh

tailieu.vn

Bốn nguồn lực để khởi nghiệp kinh doanh. Hầu như bất cứ ai cũng có thể mở doanh nghiệp, song để kinh doanh thành đạt thì không dễ. Bạn có đủ những tố chất cần thiết của một doanh nhân? Những doanh nhân thành công là những người luôn tận tuỵ với hoạt động kinh doanh của mình. Khát vọng và Động lực là điều kiện cần song chưa đủ để khởi nghiệp kinh doanh. Bạn có đủ những kiến thức cần thiết về kinh doanh? Nhiều người cố mở doanh nghiệp trong khi còn thiếu những kiến thức cơ bản.

NGUỒN LỰC LOGISTICSVAFLOG GREEN

www.scribd.com

Dựa vào địnhnghĩa chung về nguồn lực và các tài liệu tham khảo liên quan đến logistics, tác giảphân loại dựa theo tính chất của các nguồn lực liên quan đến việc phát triển hoạt độnglogistics như sau:- Nguồn lực cứng: bao gồm các yếu tố về hạ tầng logistics, hạ tầng công nghệ thôngtin, hệthống các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics.- Nguồn lực mềm: bao gồm các chính sách, chiến lược phát triển ngành logistics,nguồn nhân lực logistics, sự phát triển của công nghệ.2.1.2.