« Home « Kết quả tìm kiếm

Thuê bao điện thoại cố định


Tìm thấy 16+ kết quả cho từ khóa "Thuê bao điện thoại cố định"

Biểu mẫu: Số lượng lao động, số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet, doanh thu dịch vụ viễn thông cố định chia theo tỉnh/thành phố (Biểu số: VT-07)

tailieu.vn

Biểu VT-07 SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG, SỐ LƯỢNG THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI, THUÊ BAO TRUY NHẬP INTERNET. Thuê bao điện. Thuê bao truy. thuê bao băng rộng cố định hộ gia đình. Thuê bao băng rộng cố. Thuê bao truy nhập Internet qua hình. Thuê bao truy nhập Internet. nhà thuê bao (FTTH). Thuê bao truy nhập Internet qua kênh. Doanh nghiệp gửi báo cáo này cho cả Sở TTTT tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương - nơi doanh nghiệp có thuê bao viễn thông.

Phân tích chiến lược và đề xuất một số giải pháp chiến lược phát triển dịch vụ điện thoại cố định của Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam

207757.pdf

dlib.hust.edu.vn

Do đó , bên cạnh việc phát triển nhanh thuê bao điện thoại, đòi hỏi VNPT phải đổi mới chiến lợc phát triển dịch vụ điện thoại cố định.

Cách đổi mã vùng điện thoại cố định hàng loạt trên smartphone

vndoc.com

Cụ thể, số thuê bao sẽ được giữ nguyên và chuyển toàn bộ mã vùng cố định sang đầu số mới.. Ví dụ, số cố định của VnDoc.com tại Hà Nội là sau ngày nếu độc giả ở tỉnh khác gọi về sẽ phải quay số . Lúc này, mã vùng Hà Nội được bổ sung số 2 trước số 4.. Lưu ý rằng không có quy luật nào cho việc đổi mã vùng điện thoại do đó người dùng không có cách nào khác là buộc phải nhớ mã vùng mới của các tỉnh nếu gọi từ điện thoại cố định đến điện thoại cố định.

Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ điện thoại cố định tại Công ty điện thoại Hà Nội 1

dlib.hust.edu.vn

Hay ở dịch vụ điện thoại 3 bên (conference call) cũng vậy, khách hàng sử dụng dịch vụ này sẽ cùng 1 lúc liên lạc đợc với 2 số thuê bao khác. Về giá của dịch vụ điện thoại cố định * Cớc thuê bao tháng Bảng 8: Cớc thuê báo tháng Vùng đồng bằng, thành thị

Một số giải pháp phát triển thị trường dịch vụ điện thoại cố định của Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam

dlib.hust.edu.vn

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 44 C-ớc dịch vụ điện thoại cố định đ-ợc chia thành c-ớc thuê bao tháng và c-ớc liên lạc. Chính sách phân phối và qui trình cung cấp dịch vụ Luận văn thạc sỹ. Chuyên ngành Quản trị kinh doanh - Đại học Bách khoa Hà nội 48 Việc tổ chức cung ứng dịch vụ điện thoại cố định đến với ng-ời sử dụng cuối cùng thông qua hai kênh bán hàng sau : Bán hàng tại địa chỉ của khách hàng (phát triển thuê bao máy điện thoại cố định.

Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông của Công ty điện thoại Hà Nội 1.

000000254869.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chỉ tiêu độ chính xác ghi cước Bảng 2.6 Chỉ tiêu về chất lượng phục vụ Bảng 2.7 Một số chỉ tiêu về dịch vụ MegaVNN Bảng 2.8 Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ Viễn thông Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu dịch vụ Điện thoại cố định và MegaVNN cho giai đoạn tới trong khu vực Hà Nội đến năm 2015 Biểu 2.1 Phát triển thuê bao Điện thoại cố định và Gphone Biểu 2.2 Phát triển thuê bao MegaVNN Biểu 2.3 Tỷ trọng và sản lượng doanh thu Biểu 2.4 Thị phần Điện thoại cố định Biểu 2.5 Thị phần dịch vụ ADSL Biểu

Cách chuyển tiền giữa các thuê bao điện thoại di động

tailieu.vn

Cách chuyển tiền giữa các thuê bao điện thoại di động. Hiện nay, ba mạng di động GSM lớn nhất Việt Nam là Viettel, Vinaphone và MobiFone đều đã mở dịch vụ "bắn". tiền giữa các thuê bao trả trước trong cùng mạng.. Dịch vụ i-Share của Viettel xuất hiện từ giữa năm 2008, cho các thuê bao trả trước có thời gian sử dụng từ 12 tháng trở lên có thể chuyển tiền cho thuê bao khác.

2.2, Mạng chuyển mạch và điện thoại................................................................................... 14

www.academia.edu

Dịch vụ thoại cơ bản nhất là dịch vụ điện thoại cố định do mạng PSTN (mạng điện thoại chuyển mạch công cộng) cung cấp. Dịch vụ này có ưu điểm lớn nhất là thuận tiện cho việc quản lý lượng sử dụng của khách hàng. Bên cạnh việc cung cấp khả năng trao đổi thông tin dưới dạng tiếng nói, các thuê bao điện thoại di động còn có thể sử dụng các dịch vụ khác như dịch vụ bản tin ngắn, hộp thư thoại, FAX hoặc truyền số liệu.

Mã hóa và giải mã tín hiệu tiếng nói trong mạng điện thoại cố định và di động

311890-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nó chính là nền tảng cho hoạt động của hai mạng được phát triển đáp ứng giao tiếp thoại mà ta đang sử dụng hàng ngày: mạng điện thoại cố định và di động. Để hiểu rõ bản chất và phương pháp mã hóa tiếng nói thích hợp được áp dụng cho giao tiếp qua mạng điện thoại cố định và di động, tôi đã thực hiện đề tài: Mã hóa và giải mã tiếng nói trong mạng điện thoại cố định và di động.

Mã hóa và giải mã tín hiệu tiếng nói trong mạng điện thoại cố định và di động

311890.pdf

dlib.hust.edu.vn

Trong luận văn này, ta sẽ làm rõ mã hóa - giải mã tiếng nói Điều chế mã xung PCM áp dụng trong mạng điện điện thoại cố định PSTN và Kích thích xung đều - Dự đoán tuyến tính RPE-LTP áp dụng cho điện thoại di động GSM đang được sử dụng tại Việt Nam. 17 CHƯƠNG II MÃ HÓA VÀ GIẢI MÃ TIẾNG NÓI TRONG MẠNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH Như đã đề cập ở phần trước, chương II này sẽ trình bày về Điều chế mã xung PCM, một phương pháp mã hóa tiếng nói dạng sóng được áp dụng trong điện thoại cố định PSTN, đặc biệt làm rõ

Phân tích căn cứ xây dựng chiến lược và hình thành chiến lược kinh doanh điện thoại cố định, điện thoại dùng thẻ tại Công ty điện thoại Hà Nội

dlib.hust.edu.vn

Hình thành mục tiêu chiến lược phát triển dịch vụ điện thoại cố định , điện thoại dùng thẻ. Xây dựng ma trận SWOT và các chiến lược có thể lựa chọn.. Các giải pháp chiến lược phát triển dịch vụ điện thoại cố định, điện thoại dùng thẻ. Giải pháp chiến lược đẩy mạnh hoạt động Marketing và xúc tiến bán hàng. 100 Tãm t¾t luËn v¨n Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Ngô Đức Thu Bắc 1 PhÇn më ®Çu 1.

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ điện thoại cố định của Công ty Điện thoại Hà Nội 2.

254994-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chương III: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ điện thoại cố định của Công ty điện thoại Hà Nội 2 Nội dung bao gồm: Định hướng phát triển của Công ty Điện thoại Hà Nội 2.Dự báo nhu cầu điện thoại cố định. Mục tiêu của Công ty Điện thoại Hà Nội 2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ điện thoại cố định của Công ty Điện thoại Hà Nội 2.

254994.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chƣơng II: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ điện thoại cố định của Công ty Điện thoại Hà Nội 2.

Phân tích chiến lược và đề xuất một số giải pháp chiến lược phát triển dịch vụ điện thoại cố định của Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam

207757-TT-VN.pdf

dlib.hust.edu.vn

Từ yêu cầu thực tiễn và ý nghĩa quan trọng là cần phải nghiên cứu một cách khoa học và có hệ thống chiến lợc phát triển thị trờng dịch vụ điện thoại cố định , từ đó rút ra những đề xuất, giải pháp để thực hiện thành công chiến lợc phát triển thị trờng dịch vụ điện thoại cố định tại VNPT. Một số lý luận cơ bản về chiến lợc và quản trị chiến lợc của doanh nghiệp.

Quyết định Số: 1141/QĐ-BBCVT về việc ban hành tạm thời chế độ báo cáo...

tailieu.vn

Số lượng thuê bao điện thoại, Internet (T). Stt Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Số lượng Ghi chú. Số lượng thuê bao điện thoại cố định (bao gồm cố định hữu tuyến, cố định vô tuyến, vô tuyến nội thị). 1.2 Số lượng thuê bao điện thoại di động trả trước. Số lượng thuê bao điện thoại di động trả sau. 1.4 Số lượng thuê bao Dialup trả sau. 1.5 Số lượng thuê bao băng rộng ADSL, xDSL. 1.6 Số lượng kênh thuê riêng (Leased line) Kênh 1.7 Tổng dung lượng các kênh thuê riêng Mps.

Biểu mẫu: Số lượng thuê bao, doanh thu viễn thông theo nhóm dịch vụ (Biểu số: VT-02)

tailieu.vn

Thuê bao băng rộng cố định phân theo đối tượng sử dụng dịch vụ. 10.13 Thuê bao băng rộng cố định là hộ gia đình TB 10.14 Thuê bao băng rộng cố định là cơ quan, tổ. 10.15 Thuê bao băng rộng cố định là các đối tượng. 11 Số thuê bao di động mạng M2M TB. 12 Số thuê bao sử dụng điện thoại Featurephone TB (12. 12.1 Số thuê bao sử dụng thiết bị điện thoại. featurephone (chỉ hỗ trợ công nghệ 2G) TB 12.2 Số thuê bao sử dụng thiết bị điện thoại.

Biểu mẫu: Tổng hợp cả nước số lượng thuê bao, doanh thu viễn thông theo nhóm dịch vụ (Biểu số: VT-02.1)

tailieu.vn

Thuê bao băng rộng cố định phân theo đối tượng sử dụng dịch vụ. 10.13 Thuê bao băng rộng cố định là hộ gia đình TB 10.14 Thuê bao băng rộng cố định là cơ quan, tổ. 10.15 Thuê bao băng rộng cố định là các đối tượng. 11 Số thuê bao di động mạng M2M TB. 12 Số thuê bao sử dụng điện thoại Featurephone TB (12. 12.1 Số thuê bao sử dụng thiết bị điện thoại. featurephone (chỉ hỗ trợ công nghệ 2G) TB 12.2 Số thuê bao sử dụng thiết bị điện thoại. 12.3 Số thuê bao sử dụng thiết bị điện thoại featurephone 4G

Quyết định 550/QĐ-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện

tailieu.vn

C ớc liên lạc từ các thuê bao điện thoại thuộc mạng điện thoại cố . định phạm vi ngoài thành phổ Hồ Chí Minh gọi vào mạng Callink và ngợc lại: . Thực hiện theo quy định hiện hành bảng cớc dịch vụ thông tin di động GSM. C ớc liên lạc từ các thuê bao thuộc mạng Callink vào các thuê bao thuộc mạng GSM và ngợc lại: Thực hiện theo quy đinh hiện hành bảng cớc dịch vụ thông tin di động GSM. Các mức cớc quy định tại các mục 1, 2, 3 điều này cha bao gồm thuế Giá trị gia tăng..

Quyết định số 03/2007/QĐ-BTTTT: Về việc ban hành Quy định quản lý thuê bao di động trả trước

download.vn

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng thường trực Nguyễn Sinh Hùng tại văn bản số 311/VPCP-CN ngày 16 tháng 01 năm 2007 về Đề án quản lý thuê bao điện thoại di động trả trước. Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về quản lý thuê bao di động trả trước. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo..