« Home « Kết quả tìm kiếm

Từ ngữ


Tìm thấy 13+ kết quả cho từ khóa "Từ ngữ"

Luyện từ và câu lớp 5: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu

vndoc.com

Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng): Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.. Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, diễn đạt ý rõ hơn để đảm bảo sự liên kết nhưng tránh được sự nhàm chán.. Câu 2 (trang 87 sgk Tiếng Việt 5): Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa:. Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên (Thanh Hóa).

Luyện từ và câu lớp 5: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ

vndoc.com

Câu 2 (trang 77 sgk Tiếng Việt 5): Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ:. Những từ ngữ thay thế có giá trị tương đương về liên kết là:

Luyện từ và câu lớp 5: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ

vndoc.com

HÀ ĐÌNH CẨN Trả lời:. a) Từ ngữ được lặp: Đông Sơn, trống đồng.. b) Từ ngữ được lặp: anh chiến sĩ, nét hoa văn.. Câu 2 (trang 72 sgk Tiếng Việt 5): Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau.. Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa. nào cũng tôm cá đầy khoang. Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá

Luyện từ và câu lớp 2 tuần 31: Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ

vndoc.com

Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ. (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 112) Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân.. Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ chủ tịch. (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 112) Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.. đức độ, hiền từ, hiền hậu, nhân tài, nhân ái, khiêm tốn, bình dị, tài ba, lỗi lạc, giàu nghị lực.... Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa.

Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 11

chiasemoi.com

Những trò chơi tiếng Anh hay những trò chơi điện tử bằng thứ tiếng này là một cách rất thú vị để mở rộng vốn từ. Đương nhiên bạn không nên tra một từ tiếng Anh nào đó hiếm khi gặp hay không có tác dụng thực tế gì với công việc của bạn. Chắc chắn bạn sẽ gặp không ít từ mới khi đọc một bài khoá bằng tiếng Anh. Có thể bạn không cần dùng đến từ điển vì bạn có thể đoán nghĩa của chúng từ ngữ cảnh của toàn bài và từ ý nghĩa của những từ mà bạn đã biết.

KHẢO SÁT CÁCH DÙNG TỪ NGỮ CỦA THANH THIẾU NIÊN TRÊN MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH ITV, VTV6, YAN TỪ 2010-2012

LUAN VAN- MINH.pdf

repository.vnu.edu.vn

Từ các định nghĩa trên đây, có thể thấy, dù có những cách diễn giải khác nhau về từ nhưng các nhà ngôn ngữ học Việt Nam cũng đã thể hiện những quan điểm chung tương đối thống nhất. Theo đó, quan niệm và các đặc điểm của từ mà chúng tôi rút ra như sau:. Về hình thức: từ là đơn vị ngôn ngữ có kết cấu vỏ ngữ âm bền vững, hoàn chỉnh, có cấu trúc ổn định, tồn tại dưới dạng có sẵn.. Về ý nghĩa: từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa độc lập..

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 5: Từ Hán Việt

vndoc.com

Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán - Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:. Hoa: Hoa quả, hương hoa → có nghĩa là bông hoa.. Hoa: Hoa mĩ, hoa lệ → có nghĩa là đẹp.. Phi: Phi công, phi đội → có nghĩa là bay.. Phi: Phi pháp, phi nghĩa → có nghĩa là không.. Phi: Cung phi, vương phi → có nghĩa là vợ vua.. Tham: Tham vọng, tham lam → có nghĩa là ham muốn.. Tham: Tham gia, tham chiến → có nghĩa là có mặt.. Gia: Gia chủ, gia súc → có nghĩa là nhà.. Gia: Gia vị, gia tăng → có nghĩa là thêm vào..

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 13: Điệp ngữ

vndoc.com

Điệp ngữ I. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.. Điệp ngữ có nhiều dạng: Điệp ngữ ngắt quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng).. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ. Tác dụng của những từ ngữ lặp lại:. Tác dụng điệp ngữ. Khổ thơ a: Điệp ngữ nối tiếp (Thơ Phạm Tiến Duật). Khổ thơ b: điệp ngữ chuyển tiếp điệp ngữ vòng (Thơ Đoàn Thị Điểm) III. Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?.

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 6: Từ Hán Việt (tiếp theo)

vndoc.com

Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?. Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí bởi vì để tạo nên sắc thái trang trọng, tao nhã.. Tất cả những từ trên gọi bằng từ Hán Việt ta thấy hay và ngắn gọn hơn nhiều.. Trọng Thủy tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.. Những từ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa cho đoạn văn đó là: Nam Hải, giảng hòa, cầu thân, dùng binh, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần..

Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 28: Lựa chọn từ ngữ trong câu

vndoc.com

Trật tự cụm từ roi song, tay thước, dây thừng tương ứng với trật tự cụm từ đứng trước (phần trên của văn bản: Cai lệ mang roi, còn người nhà lí trưởng mang thước và dây thừng). So sánh tác dụng của những cách sắp xếp trật tự từ:. Cách sắp xếp trật tự ở câu a là hợp lí nhất, hay nhất vì hài hoà về ngữ âm, nhịp điệu (2/2/4/4) theo cấp độ tăng tiến tạo sự mạnh mẽ ngân vang.. Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong những bộ phận câu và câu in đậm dưới đây:.

Soạn văn 10 bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

vndoc.com

Soạn văn: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (siêu ngắn) mẫu 2 2.1. Về từ ngữ: Sử dụng một hệ thống các thuật ngữ của ngành ngôn ngữ học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn,.... Đặc điểm của ngôn ngữ nói ở đoạn trích trong truyện Vợ nhặt:. Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Soạn văn 10 bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bàn về hiện tượng thừa từ phủ định trong tiếng Hán và việc dạy học cho sinh viên chuyên ngữ Việt Nam?

tainguyenso.vnu.edu.vn

Trong giao tiếp, đôi khi xuất hiện một vài từ ngữ thừa, ngôn ngữ học gọi đây là “thông tin dư thừa”, hoặc là “hiện tượng thừa từ ngữ”. Từ ngữ thừa này vượt ra ngoài những nội dung thông tin thông báo cần thiết, chúng có tính ổn định tương đối trong cấu trúc ngôn ngữ và trong nhận thức thực tiễn. “Thừa từ phủ định” cũng là một hiện tượng ngôn ngữ tồn tại trong tiếng Hán.

Phương pháp giảng dạy từ tình thái và quán ngữ tình thái cho sinh viên quốc tế ở trình độ nâng cao

02050003648.pdf

repository.vnu.edu.vn

Mỗi ngôn ngữ có một hệ thống từ ngữ dùng để biểu đạt các liên hệ tình thái của câu trên cơ sở của chất liệu ngôn ngữ từng loại hình. Với các ngôn ngữ biến tố thì dạng thức nhân xƣng của động từ là phƣơng tiện rất quan trọng, còn với ngôn ngữ đơn lập nhƣ tiếng Việt thì hệ thống các từ tình thái lại đảm trách công năng này.. Do bản chất ngữ pháp có những khía cạnh rất riêng biệt cho nên có thể và cần phải xếp từ tình thái thành một phạm trù ngang hàng với phạm trù thực từ và hƣ từ.

Ngữ điệu Anh Việt và ngữ điệu Anh Anh, nhìn từ góc độ ngôn ngữ học đối chiếu

tainguyenso.vnu.edu.vn

Đó cũng chính là một trong các cách tiếp cận, phát triển vấn đề từ các góc độ khác nhau mà tác giả bài báo Ngữ điệu Anh Việt và ngữ điệu Anh Anh, nhìn từ góc độ ngôn ngữ học so sánh đối chiếu đặt ra. Hoàng Cao Cương, Bước đầu nhận xét về đặc điểm ngữ điệu tiếng Việt (trên cứ liệu thực nghiệm), Ngôn ngữ, Viện Ngôn ngữ học, Số . Nguyễn Huy Kỷ, Ngữ điệu Anh - Ngữ điệu Việt, nhìn từ góc độ ngôn ngữ học đối chiếu, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, số .

TÌM HIỂU TỪ “MẶT” DƯỚI GÓC NHÌN NGÔN NGỮ - VĂN HOÁ

tainguyenso.vnu.edu.vn

Từ mặt kết hợp với thực từ và các từ có khuynh hướng là thực từ. Sự kết hợp giữa từ mặt với một số từ tạo ra những cụm từ cố định thường là thành ngữ, đặc ngữ, hoặc có những cụm từ không ổn định. Những sự kết hợp này tạo ra nhiều cách diễn đạt ý nghĩa vô cùng sinh động và rất đa dạng.

LÔGÍC NGỮ NGHĨA CỦA TỪ “THÌ”

tainguyenso.vnu.edu.vn

Hành vi ngôn ngữ chứa từ “thì”. “Thì” đứng đầu lượt lời thứ hai và thể hiện các hành vi ngôn ngữ. (3) Mày là đồ sứt môi./ Thì đã sao? (phim Ma làng, VTV3). Những quán ngữ: Hành vi ngôn ngữ chứa từ “thì”. Do vậy, đây là quan hệ nhân quả. Trong thực tế, tuỳ thuộc kiểu hành vi A và hệ quả A” của nó người đáp đã rút gọn từ “nếu” và những từ có nội dung cụ thể khác. Cũng ở [NĐD chúng tôi đã nêu nhận xét rằng “Không A thì B à?” là một câu mơ hồ. “Còn y thì b” thể hiện hành vi nói đay..

Ngôn ngữ từ vô hạn và mã

310883.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nguyễn Thị Tý Ngôn Ngữ từ vô hạn và mã LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. 7 1.1.2 Đồng cấu. 8 1.1.3 Từ và ngôn ngữ. 10 1.2 Ngôn ngữ chính quy và Otomat hữu hạn. 11 1.2.1 Ngôn ngữ chính quy. 21 2.1.1 Mã và vị nhóm tự do. 41 3.1 Từ và ngôn ngữ từ vô hạn. 42 3.3 Thuật toán kiểm định ω-mã trên ngôn ngữ. 43 3.4 Thuật toán kiểm định ω-mã trên vị nhóm. Ngôn ngữ có độ trễ giải mã hữu hạn d.

Luyện từ và câu lớp 4: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?. Trong các câu trên, câu nào có dạng "Ai là gì?". Câu: Em là cháu bác Tự là câu có dạng "Ai là gì?". Xác định vị ngữ của câu vừa tìm được.. Vị ngữ của câu vừa tìm là: là cháu bác Tự.. Những từ nào có thể làm vị ngữ trong câu "Ai là gì?'. Trong vị ngữ của loại câu kế "Ai là gì? thường có từ là (nối với chủ ngữ) và vị ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành..

Ngôn ngữ từ vô hạn và mã

310883-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chương 3: Mã của các từ vô hạn Chương 3 trình bày các khái niệm về từ và ngôn ngữ từ vô hạn, ω- mã, thuật toán kiểm định ω-mã trên ngôn ngữ, thuật toán kiểm định ω-mã trên vị nhóm, thuật toán kiểm định ω-mã trên đồ thị. Đóng góp mới của luận văn: Luận văn đề xuất các thuật toán mới kiểm tra một ngôn ngữ X có phải là ω - mã hay không với độ phức tạp thời gian là 𝒪(n2). Các kết quả chính của luận văn.

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 7: Quan hệ từ

vndoc.com

Nêu ý nghĩa của mối quan hệ từ.. a) Dùng để liên kết ngữ với ngữ: Đồ chơi của chúng tôi – quan hệ sở hữu b) Dùng để liên kết từ với từ: Đẹp như hoa quan hệ so sánh. c) Dùng để nối hai vế trong câu ghép 2 quan hệ nguyên nhân – kết quả d) Dùng để nối hai câu đơn – quan hệ đối lập 2. Sử dụng quan hệ từ. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?.