Tìm thấy 16+ kết quả cho từ khóa "ức chế enzym"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đồ thị Dixon cho phân đoạn dịch chiết n-BuOH để xác định hằng số ức chế Ki. Tác dụng dược lý. Tổng quan về nghiên cứu sàng lọc tác dụng ức chế enzym Acetylcholinesterase in vitro. Một số phương pháp thường dùng trong nghiên cứu sàng lọc tác dụng ức chế enzym Acetylcholinesterase in vitro. Phương pháp đánh giá tác dụng ức chế enzym AChE. Phương pháp đánh giá đặc điểm động học ức chế enzym AChE. Kết quả đánh giá tác dụng ức chế AChE. Kết quả đánh giá đặc điểm động học ức chế AChE.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đánh giá tác dụng ức chế enzym anpha-glucosidase in vitro của các phân đoạn dịch chiết rễ Hồng đảng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook.. Enzym α-glucosidase và các chất ức chế enzym α-glucosidase 1.2.1. Chất ức chế enzym α-glucosidase tổng hợp. Chất ức chế enzym α-glucosidase tự nhiên. Các hợp chất tự nhiên ức chế enzym α-glucosidase [44].. Quá trình oxy hóa trong cơ thể và các chất chống oxy hóa 1.3.1. Các cơ chế chống oxy hóa [46]:.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Giá trị phần trăm ức chế I. Bảng 3.3: Tác dụng ức chế enzym XO của các mẫu thử Phần trăm ức chế. 3: Đồ thị biểu diễn tác dụng ức chế enzym XO của các mẫu thử. Hình 3.4: Đồ thị biểu diễn tác dụng ức chế enzym XO của Allopurinol Từ phương trình biểu diễn giữa nồng độ và giá trị phần trăm ức chế của các mẫu thử, ta tính được giá trị IC 50 như sau:. Bảng 3.4: Bảng giá trị IC 50 tác dụng ức chế XO của các mẫu thử Mẫu.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
(mM) Phần trăm enzyme bị ức chế. Kết quả cho thấy khi tăng nồng độ AP lên thì hiệu suất ức chế enzyme XO cũng tăng. Khả năng ức chế hoạt động của enzyme XO đạt cao nhất ở nồng độ AP là 0,75 mM.. Ở nồng độ AP 0,125 mM thì phần trăm enzyme bị ức chế là khác biệt có ý nghĩa so với nghiệm thức đối chứng (không có chất ức chế).. Tương tự, khi tăng nồng độ AP từ 0,25 lên đến 0,375 và 0,5 mM thì phần trăm enzyme bị ức chế cũng tăng, hiệu suất ức chế lần lượt là .
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Flavonoid là hợp chất có khả năng kiềm hãm và ngăn sự phân chia của vi khuẩn, ức chế enzym transpeptidase ngăn chặn quá trình thành lập vách tế bào. khi gắn lên màng tế bào vi khuẩn làm thay đổi tính thấm của màng. ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic và RNA của vi khuẩn và ức chế hoạt động của hyaluronidase (Cushnie and Andrew, 2005).. Lá trứng cá chiết bằng ethanol 96% thể hiện hoạt tính chống oxy hóa ở nồng độ 250 µg/mL là 91,38%.
104611.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
So sỏnh hoạt tớnh ức chế enzym chuyển húa angiotensin của vi khuẩn lactic DC2 và 2 loại Bacillus subtilis, Bacillus subtilis TH2 đó được chọn và cho hoạt tớnh ức chế ACE là 50,00%. Kết hợp sử dụng Bacillus subtilis TH2 và nấm men Saccharomycs cerevisiae 28 cho hoạt tớnh ức chế ACE cao hơn đạt 58.33. Nghiờn cứu đó cho thấy rằng đậu tương lờn men là một nguồn cú tiềm năng tốt cho hoạt tớnh ức chế ACE. Chỳng tụi đó tối ưu điều kiện nuụi cấy theo phương phỏp cổ điển và thuật toỏn.
104611-1.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Đặc tớnh của enzym chuyển Angiotensin. Giới thiệu về enzym chuyển Angiotensin (ACE) trong cơ thể người. Giới thiệu về cỏc peptit ức chế enzym chuyển Angiotensin (ACEIP. Lịch sử nghiờn cứu ACEI. ACEIP tổng hợp húa học. ACEIP tổng hợp tự nhiờn. Sản xuất ACEIP từ nguồn tự nhiờn. 14 2.3.2.1 Sản xuất ACEIP từ protein động vật. Sản xuất ACEIP từ vi khuẩn lactic. Tỡnh hỡnh sử dụng peptit ức chế ACE trờn thế giới.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau như tổng hợp hóachất đa tính năng, các chất giặt tẩy và các chất làm sạch kính áp tròng…Mộttrong những lĩnh vực đáng quan tâm nhất của enzym học hiện đại là việc ứngdụng các chất ức chế enzym để làm các loại thuốc cho con người và động vật.Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ sinh học, các chế phẩmenzyme sản xuất ra ngày càng nhiều . Hằng năm lượng Enzyme sản xuất trên thếgiới đạt khoảng 300.000 tấn,với giá trị trên 500 triệu USD.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Tăng nhiệt độ vượt qua ngưỡng thích hợp thì ức chế enzyme hoạt động, giảm hiệu suất thủy phân. Ảnh hưởng của thời gian đến quá trình thủy phân Bảng 6. Bảng cho điểm cảm quan dung dịch và hiệu suất thủy phân của các mẫu thí nghiệm xác định thời gian thủy phân của E.Papain Điều kiện thủy Mẫu Thời Điểm cảm quan dịch thủy phân Tổng điểm Hiệu suất thủy phân gian Màu sắc Mùi Vị Trạng thái cảm quản phân.
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bảng 3: Kết quả khảo sát khả năng ức chế enzym α-glucosidase của cao chiết từ vỏ và hạt bơ Nồng độ mẫu. Khả năng ức chế enzym α-glucosidase (I%). Vỏ bơ Hạt bơ. Hình 2: Đồ thị kết quả khảo sát khả năng ức chế enzym α-glucosidase.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin ngăn cản sự tạo thành. dẫn đến giãn mạch, tăng thải Na+ và hạ huyết áp. có tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp. LƯỢNG GIÁ LOGO III. Captopril ức chế giải phóng renin, làm giảm bradykinin, gây hạ huyết áp 3. Nifedipin là thuốc hạ huyết áp do ức chế enzym chuyển angiotensin 4. Captopril UC enzym chuyển angiotensin làm angiotensin II, tăng bradykinin gây hạ HA. Nifedipin hạ huyết áp do chẹn kênh calci làm giãn mạch.
000000273706-tt.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả thử hoạt tính ức chế enzym α-amylase cho thấy trong ba hợp chất phân lập từ lá cây Xakê chỉ có SK3 (2’-geranyl-3’,4’7-trihydroxyflavanone) thể hiện hoạt tính ức chế enzym α-amylase với giá trị tương ứng 146,8 µg/ml và thể hiện hoạt tính mạnh so với chất đối chứng dương là acarbose ((IC50 = 732,4 µg/ml)
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
Khả năng thuốc đi qua porin phụ thuộc vào kích thước, cấu trúc và điện tích của chúng Vi khuẩn liên tục sửa sang lại thành tế bào peptidoglycan của chúng, đồng thời xây dựng và phá vỡ các phần của thành tế bào khi chúng phát triển và phân chia Kháng sinh nhóm β-Lactam ức chế sự hình thành các liên kết chéo peptidoglycan trong thành tếbào vi khuẩn do ức chế Enzyme transpeptidase (là các enzym của vi khuẩn chịu trách nhiệmhình thành các liên kết chéo này) Cấu trúc của penicillin cũng có liên kết peptid
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Các nhóm thuốc Thuốc ức chế MAO (iMAO) Chống trầm cảm 3 vòng Ức chế thu hồi serotonin (Fluoxetin) Cơ Ức chế MAO. tăng NE, serotonin, amin + Ức chế thu hồi NE và Ức chế chọn lọc sự thu chế khác: serotonin. tăng nồng độ tại hồi serotonin - MAOA : có nhiều ở ty thể não khe synap (ko ức chế adrenergic và - MAOB: các mô như gan, ruột. tăng + Giãn mạch, hạ HA (do ức chế nhịp tim, tăng HA. chất còn hoạt tính) Tương - Với thuốc ức chế thu hồi - Ức chế TKTW Ức chế enzym CYP450 tác serotonin, chống tc 3 vòng
000000254576.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các thuốc ức chế enzym 5 - α - reductaza thì làm giảm kích thước tuyến tiền liệt và làm chậm quá trình phì đại. Nam giới có tuyến tiền liệt với kích thước tăng nhỏ chỉ cần dùng thuốc chặn α. Theo các nhà tiết niệu học, hiệu quả của các thuốc ức chế 5 - α - reductaza kém hơn các thuốc ức chế α1, thuốc thảo mộc chỉ có tác dụng khi tuyến to ở mức độ nhẹ và vừa. Hội Tiết niệu học Hoa Kỳ khuyến cáo có thể dùng phối hợp cả hai thuốc ức chế α1 với thuốc ức chế 5 - α - reductaza.
000000273706.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
chế enzym α-glucosidase và enzym α-amylase 37 Chương 3 THỰC NGHIỆM 38 3.1 Nghiên cứu thành phần hóa học lá cây XaKê 38 3.1.1 Thu hái và xử lý mẫu 38 3.1.2 Tạo cặn chiết tổng và cặn chiết phân đoạn từ bột lá cây Xakê 38 3.1.3 Phân lập các hợp chất từ cặn chiết cloroform 40 3.1.4 Hằng số vật lý và dữ liệu phổ của các hợp chất phân lập được 42 3.2 Nghiên cứu hoạt tính sinh học 42 3.2.1 Thử hoạt tính chống oxy hóa 42 3.2.2 Thử hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase và enzym α-amylase 45 Chương 4 KẾT QUẢ
ctujsvn.ctu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
[glc] i : Nồng độ glucose sinh ra khi sử dụng chất ức chế ở nồng độ i (mM/l. [PNP] 0 : Nồng độ PNP sinh ra khi không sử dụng chất ức chế (mM/l. [PNP] i : Nồng độ PNP sinh ra khi sử dụng chất ức chế ở nồng độ i (mM/l. [A] 0 : Độ hấp thu khi không sử dụng chất ức chế. [A] i : Độ hấp thu khi sử dụng chất ức chế ở nồng độ i. Bảng 11: Kết quả đo A và tính toán % ức chế Nồng độ chất. ức chế (g/ml). Hình 6: Tương quan giữa % ức chế và nồng độ chất ức chế.
000000297077.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
TỔNG QUAN VỀ ENZYM HISTON DEACETYLASE. Phân loại HDAC. Cấu tạo của HDAC và cơ chế phản ứng deacetyl hóa. Các chất ức chế HDAC (HDACIs. Cơ chế tác dụng của các chất ức chế HDAC (HDACIs. Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng của các chất ức chế HDAC mang cấu trúc acid hydroxamic. Một số nghiên cứu thiết kế , thí nghiệm các chất ức chế HDAC gần đây. Hoạt tính sinh học của artemisinin và dẫn xuất. Một số dẫn xuất của artemisinin. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất dùng trong tổng hợp. Nội dung nghiên cứu.
000000105483.pdf
dlib.hust.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
CAO THỊ BÍCH NGỌC NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ PHẨM VI KHUẨN LACTIC CÓ KHẢ NĂNG ỨC CHẾ VI SINH VẬT ĐỘC HẠI VÀ ỨNG DỤNG TRONG LÊN MEN RAU QUẢ LUẬN VĂN THẠC SỸ CÔNG NGHỆ SINH HỌC HÀ NỘI - 2009 MỤC LỤC MỤC LỤC MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN . VI KHUẨN LACTIC . Phân loại vi khuẩn lactic . KHẢ NĂNG ỨC CHẾ VI SINH VẬT ĐỘC HẠI CỦA VI KHUẨN LACTIC..21 1.3.1. Cơ chế ức chế vi sinh vật độc hại của vi khuẩn lactic . CHẾ PHẨM VI KHUẨN LACTIC . ỨNG DỤNG CỦA VI KHUẨN LACTIC .
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Phương pháp làm chín chậm (phương pháp ức chế hình thành ethylen) 2.2.1. Tìm hiểu về ethylen Ethylen là hormon thực vật liên quan tới quá trình chín và sự lão hóa ở thực phẩm. phyto hormon nay thúc đẩy nhanh quá trình chín ở nhiều loại quả như chuối, xoài, cà chua, đu đủ. và quá trình vàng lá ở rau.