« Home « Kết quả tìm kiếm

20 câu dòng điện không đổi


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "20 câu dòng điện không đổi"

20 câu dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

20 câu dòng điện không đổi. Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch:. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.. tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn.. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.. tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn.. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch:. Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng:. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trong mạch.. công của dòng điện ở mạch ngoài..

95 Câu trắc nghiệm về Dòng điện không đổi (N.T.Thành- THPT Trần Phú- Đăk Nông)

www.vatly.edu.vn

Câu 18: Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là. Câu 19: Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là:. Câu 20: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy qua. Câu 21: Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. Câu 22: Điều kiện nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện không đổi : A.

BÀI TẬP TỰ LUẬN DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 1

www.vatly.edu.vn

DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 1. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển lượng điện tích 0,8 C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương. Tính công của pin này sản ra khi có một lượng điện tích 54 C dịch chuyển bên trong và giữa hai cực của pin. Một dây dẫn kim loại có các electron tự do chạy qua và tạo thành một dòng điện không đổi. Dây có tiết diện S = 0,6 mm2, trong thời gian t = 10 s có điện lượng q = 9,6 C đi qua. Cường độ (0,96 A) b.

Kiểm tra 1 tiết Dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

KIỂM TRA 1 TIẾT – DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI.. Tác dụng từ được coi là tác dụng phổ biến nhất của dòng điện là vì:. Tác dụng từ ta dễ dàng thấy nhất ở những nơi có dòng điện.. Tác dụng từ không thể tách rời khỏi dòng điện trong bất kỳ tình huống nào.. Bốn nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 6V, điện trở trong r = 0,6Ω được mắc thành bộ như hình vẽ. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này là:.

Bài tập Chương dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

Chương II: Dịng điện khơng đổi Phần I: Cường độ dịng điện – Suất điện động I. Cường độ dòng điện được xác định bằng thương số của điện lượng (q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian (t và khoảng thời gian đó.. Dòng điện không đổidòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A).. Nguồn điện là một nguồn năng lượng có khả năng cung cấp điện năng cho các dụng cụ tiêu thụ điện ở mạch ngoài..

Đề ôn tập điện tích. điện trường. dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

Mắc nguồn điện thành bộ 30 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 11 Phần : ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI NĂM HỌC Giáo viên : Nguyễn Tiến Vũ Điện tích. Có hai điện tích điểm q1 và q2 đang đẩy nhau. 2 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Hai điện tích đó.

Lí thuyết và bài tập Dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng (q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian (t và khoảng thời gian đó. I: cường độ dòng điện (A) 2. Dòng điện không đổi:. Dòng điện không đổidòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Đơn vị của cường độ dòng điện: Ampe (A) 1mA=10-3A. Đo cường độ dòng điện: dùng ampe kế mắc nối tiếp với đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện..

GIẢI TOÁN DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI THEO CÁCH ĐƠN GIẢN

www.vatly.edu.vn

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN ĐIỆN MỘT CHIỀU. Hiệu điện thế trên đoạn mạch bất kỳ. Hiệu điện thế giữa hai điểm chỉ có điện trở:. Do dòng điện có chiều đi từ điện thế cao đến điện thế thấp nên:. Hiệu điện thế giữa hai điểm có chứa nguồn điện (E, r):. U AB  E  Ir. Hiệu điện thế giữa hai cực tụ điện:. Do điện thế bản điện dương lớn hơn điện thế bản điện âm nên:. Lưu ý: Dòng điện không đổi không chạy qua được tụ điện . Hiệu điện thế trên đoạn mạch bất kỳ:.

Bài tập trắc nghiệm theo từng chuyên đề lớp 11( có đáp án) dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

Câu hỏi 16: Cho mạch điện như hình vẽ. Câu hỏi 17: Đề bài giống câu 16. Câu hỏi 19: Một bóng đèn ghi 6V – 6W mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng là: A. Dòng điện không đổi – Dạng 2: Đoạn mạch chỉ R - Đề 3: Câu hỏi 21: Cho mạch điện như hình vẽ.

Ôn tập chương dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

Công của nguồn điện không thể tính bằng. công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương trong toàn mạch. công của dòng điện chạy trong toàn mạch. công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển các điện tích trong toàn mạch Câu 13. Dòng điện và hiệu điện thế trên mỗi vật dẫn còn lại. Cho mạch điện như hình vẽ:A. Điện trở rất nhỏ. Chiều dòng điện qua ampe kế. Cho mạch điện như hình vẽ. N cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 2A.. tính điện trở R2 biết R1 = 5Ω .

Các dạng toán Dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

Hai điện trở R1 và R2 mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. a) Tìm điện trở tương đương RAB của mạch. b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở. Biết điện trở của khóa K không đáng kể. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở trong các trường hợp : a) K mở . a) Nối M và B bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. b) Nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ. a) Tính RAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Dòng điện không đổi, dòng điện trong các môi trường

www.vatly.edu.vn

a) Dòng điệndòng chuyển dời có hướng của các ion dương b) Dòng điệndòng chuyển dời của các hạt mang điện c) Dòng điệndòng chuyển dời có hướng của các electron d) Dòng điệndòng chuyển dời có hướng của các ion âm Câu 20 : Chọn định nghĩa đúng về hiện tượng siêu dẫn ?

Ôn tập Vật Lý 11 - Dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

Nếu giảm trị số của điện trở R 2 thì. 2.48 Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 ( Ω. mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 6 ( Ω ) mắc song song với một điện trở R. 2.49 Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). 2.50 Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). 2.53** Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất

Tính điện trở tương đương của mạch điện có dòng không đổi

www.vatly.edu.vn

Chuyên đề TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA MẠCH ĐIỆNDÒNG KHÔNG ĐỔI Nhóm sinh viên thực hiện: Đinh Thuỳ Dung Nguyễn Thị Miền Nguyễn Thị Hà My Lớp : Lý K42A Thái Nguyên, Tháng 5 năm 2010 CHUYÊN ĐỀ: TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA MẠCH ĐIỆNDÒNG KHÔNG ĐỔI Như chúng ta đã biết, các bài toán về dòng điện không đổi chiếm một lượng khá lớn trong phần điện học.

Tuyển tập các câu trắc nghiệm tuyệt hay về dòng điện không đổi trong chương trình Vật lý 11

www.vatly.edu.vn

Một bóng đèn Đ (220V - 100W) khi sáng bình thường nhiệt độ dây tóc là 2000 0 C, điện trở của đèn khi không thắp sáng (ở nhiệt độ 20 0 C ) có giá trị là : (Cho biết dây tóc của đèn làm bằng Vônfrôm có hệ số nhiệt điện trở là 4,5.10 -3 K -1. Biết rằng khi điện trở mạch ngòai là R 1 = 5Ω, thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là I 1 = 5A, còn khi điện trở mạch ngòai là R 2 = 2Ω, thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là I 2 = 10A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện:.

Bài tập trắc nghiệm Dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

Điện trở trong.. với bình phương điện trở của dây dẫn.. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có dòng điện I đi qua được biểu diễn bởi công thức nào sau đâu? A. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng nào lớn hơn? A. Vôn kế có điện trở rất lớn (RV. Điện trở R2 bằng. Công suất của điện trở R2 bằng. Tính điện trở mỗi bóng A.

TÀI LIỆU ÔN THI HSG CHƯƠNG DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

www.vatly.edu.vn

Bài 59: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 1: Nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r = 1. a) Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và cường độ dòng điện qua các điện trở?. Bài 60:Cho mạch điện như hình vẽ,cho biết R 1 =10 Ω,R 2 =15 Ω,R 3 =6 Ω R 4 =3 Ω,nguồn có suất điện động  =20V,điện trở trong r=1 Ω,ampe kế có điện trở không đáng kể.. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Công suất tỏa nhiệt trên các điện trở.

147 bài tập tự luận về dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

Tính điện trở R 1 và R 2 ở hai cách mắc. a) Tìm điện trở tương đương R AB của mạch.. b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện. Biết điện trở của khóa K không đáng kể.. R 4 = 4.Tính cường độ dòng điện qua các điện trở trong các trường hợp. a) Tính R AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.. Biết U MB = 7,2V, tìm điện trở R 2 . Điện trở của ampe kế nhỏ không đáng kể.. Xác định các điện trở R 1 , R 2 , R 3.

Bài tập ôn thi HK1 chương dòng điện không đổi

www.vatly.edu.vn

R 3 = 3Ω là bình điện phân dung dịch CuSO 4 có anôt bằng đồng.. Cường độ dòng điện qua các đoạn mạch.. Lượng đồng bám vào catôt trong thời gian 16 phút 5 giây.. Bài 17: Cho mạch điện như hình vẽ E 1 = 6V. Ampe kế có điện trở không đáng kể.. Số chỉ ampe kế là 0,1A Tính:. Ôn kĩ lý thuyết từng bài và các bài tập ứng dụng trong bài để làm bài tốt (BT về ghép điện trở, ghép nguồn, điện trở của kim loại theo nhiệt độ, định luật Fa-ra-đây, động năng electron phát xạ nhiệt,…)

Nghiên cứu sai số của biến dòng lõi từ trong điều kiện dòng điện không sin

000000254251.pdf

dlib.hust.edu.vn

Đối với cầu chì Đối với cầu chì thành phần điều hòa dòng điện có thể dẫn tới trạng thái vận hành không mong muốn, đồng thời làm thay đổi đặc tính thời gian – dòng điện. Sóng hài có thể làm cho lõi của các máy biến điện áp đo lường bị bão hòa, làm tăng sai số khi đo. 39 CHƯƠNG 3 ĐỊNH LƯỢNG SAI SỐ CỦA BIẾN DÒNG KHI DÒNG ĐIỆN KHÔNG SIN 3.1.